I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B.
- Học sinh nắm vững khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B.
2. Kĩ năng: Học sinh thực hiện thành thạo chia đơn thức cho đơn thức
3. Thái độ: Có ý thức học tập.
II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 863 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 năm học 2012- 2013 Tiết 15 Chia đơn thức cho đơn thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 3, ngày 9 tháng 10 năm 2012.
Tiết 15: §10. CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B.
- Học sinh nắm vững khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B.
2. Kĩ năng: Học sinh thực hiện thành thạo chia đơn thức cho đơn thức
3. Thái độ: Có ý thức học tập.
II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút)
- GV: Phát biểu và viết công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
- áp dụng tính:
54:52
x10 : x6 với x ¹ 0
x3: x3 với x ¹ 0
- GV đặt vấn đề vào bài mới: Chúng ta đã biết khi nào thì một số a chia hết cho một số b, vậy một đa thức A chia hết cho một đa thức B khi nào? Và muốn chia đơn thứ cho đơn thức ta làm thế nào, chúng ta đi vào bài hôm nay.
Một HS lên bảng.
- HS phát biểu và viết công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
Bài tập
54: 52 = 52
x10 : x6 = x4(víi x ¹ 0)
x3: x3 = 1 (víi x ¹ 0)
Hoạt động 2. THẾ NÀO LÀ ĐA THỨC A CHIA HẾT CHO ĐA THỨC B (6 phút)
Trong tập hợp Z các số nguyên, chúng ta cũng đã biết về phép chia hết.
Cho a, b Z; b 0. Khi nào ta nói a chia hết cho b
Tương tự như vậy, cho 2 đa thức A và B; B ≠ 0. Ta nói đa thức A chia hết cho đa thức B nếu tìm được đa thức Q sao cho A = B.Q
A là đa thức bị chia; B là đa thức chia
Q là thương
Kí hiệu: Q =A: B hoặc
Trong bài này ta xét trường hợp đơn giản nhất là phép chia đơn thức cho đơn thức.
HS: Cho a, b Z; b 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = b.q thì ta nói a chia hết cho b
Hoạt động 3. QUY TẮC (15 phút)
- GV nhắc lại các công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số trong SGK.
- Yêu cầu HS làm ?1.
- Phép chia 20x5 : 12x có phải là phép chia hết không? Vì sao?
- GV nhấn mạnh: hệ số không phải là số nguyên, nhưng x4 là một đa thức nên phép chia trên là phép chia hết.
- Cho HS làm ?2.
- Thực hiện phép chia này như thế nào?
- Phép chia này có phải là phép chia hết không?
- Vậy đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào?
- GV nhắc lại nhận xét tr 26 SGK.
- Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B) ta làm thế nào?
- GV đưa bài tập sau lên bảng phụ:
Trong các phép chia sau, phép chia nào chia hết? Giải thích.
a) 2x3y4 : 5x2y4
b) 15xy3 : 3x2
c) 4xy : 2xz
?1. x3 : x2 = x
15x7 : 3x2 = 5x5
20x5 : 12x = x4
HS: là phép chia hết vì thương của phép chia là 1 đa thức
?2. a) 15x2y2 : 5xy2 = 3x
b) 12xy3 : 9x2 =
HS: là phép chia hết
* Nhận xét: SGK.
* Quy tắc: SGK.
HS: a) là phép chia hết
b) là phép chia không hết
c) là phép chia không hết
Hoạt động 4. ÁP DỤNG (5 phút)
Yêu cầu HS làm ?3
?3. a) 15x3y5z : 5x2y3 = 3xy2z
b) P = 12x4y2 : (-9xy2) = -x3
Thay x = -3 vào P
P = - (-3)3 = - .(-27) = 36
Hoạt động 4. LUYỆN TẬP (12 phút)
- Cho HS làm bài 60.
- Lưu ý HS: Luỹ thừa bậc chẵn của hai số đối nhau thì bằng nhau.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 61, 62.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
Bài 60: SGK
Bài 61
a) 5x2y4 : 10x2y = y3
b)
c) (-xy)10 : (-xy)5 = (-xy)5 = - x5y5
Bài 62 SGK.
15 x4y3z2 : 5xy2z2 = 3x3y
Thay x = 2 ; y = -10 vào biểu thức: 3.23.(-10) = - 240.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Nắm vững khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B, khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B và quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.
- Làm bài tập 59 SGK; 39, 40, 41, 43 tr 7 SBT.
File đính kèm:
- Tiet 15.doc