I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng biến đổi phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
2. Kĩ năng: HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng ax + b = 0.
II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 932 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 năm học 2012- 2013 Tiết 43 Phương trình đưa về dạng ax + b = 0, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2, ngày 14 tháng 1 năm 2013.
Tiết 43: §3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA VỀ DẠNG ax + b = 0
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng biến đổi phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
2. Kĩ năng: HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng ax + b = 0.
II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1. KIỂM TRA (8 phút)
HS1: Định nghĩa PT bậc nhất 1 ẩn. PT bậc nhất 1 ẩn có bao nhiêu nghiệm.
Chữa BT 9 SGK
HS2: Nêu 2 quy tắc biến đổi PT.
Chữa bài tập 15 SBT.
2 HS lên bảng thực hiện
Hoạt động 2. CÁCH GIẢI (12 phút)
GV: Các PT ừa giải là các PT bậc nhất 1 ẩn. Trong bài này ta tiếp tục xét các PT mà 2 vế của chúng là 2 biểu thức hữu tỉ của ẩn, không chứa ẩn ở mẫu và có thể đưa được về dạng ax + b = 0.
Ví dụ 1. Giải PT: 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3)
Có thể giải PT này như thế nào?
Ví dụ 2: Giải PT:
? PT này có gì khác so với PT ở VD 1?
Cho HS làm ? 1
HS: 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3)
2x – 3 + 5x = 4x + 12
2x + 5x – 4x = 12 + 3
3x = 15 x = 5
VD 2:
HS: Một số hạng tử ở PT này có mẫu, mãu khác nhau
HS: Tiếp tục giải PT
?1. Các bước chủ yếu để giải PT:
+ Quy đồng mẫu 2 vế
+ Nhân 2 vế với mẫu chung để khử mẫu
+ Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang 1 vế, các số hạng sang vế kia.
+ Thu gọn và giải PT nhận được.
Hoạt động 3. ÁP DỤNG (16 phút)
Ví dụ 3: Giải PT
Cho HS làm ?2.
GV nêu chú ý SGK và hướng dẫn cách giải ví dụ 4 SGK.
GV: Khi giải PT không bắt buộc làm theo thứ tự nhất định, có thể thay đổi các bước giải để bài giải hợp lí nhất.
Cho HS làm ví dục 5 và 6
? PT ở VD5 và VD6 có phải là PT bậc nhất 1 ẩn không? Vì sao?
GV nêu chú ý 2 ở SGK
Ví dụ 3:
2(3x – 1)(x + 2) – 3(x2 + 1) = 33
6x2 + 10x – 4 – 6x2 – 3 = 33
10x = 33 + 4 + 3
10x = 40 x = 4
PT có tập nghiệm S = {4}.
? 2)
12x – 10x – 4 = 21 – 9x
12x – 10x + 9x = 21 + 4
11x = 25
Vậy tập nghiệm của PT là S =
VD5: x + 1 = x – 1
x – x = -1 – 1
0x = -2
Không có giá trị nào của x để 0x = -2
Tập nghiệm của PT là S = hay PTVN
VD6: x + 1 = x + 1
x – x = 1 – 1
0x = 0
Tập nghiệm của PT là S = R
HS: PT 0x = -2 và 0x = 0 không phải là PT bậc nhất 1 ẩn vì hệ số của x bằng 0.
Hoạt động 3. LUYỆN TẬP (7 phút)
Cho HS làm bài tập 10, 12 (c, d) SGK
HS lên bảng giải.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Nắm vững các bước giải PT và áp dụng 1 cách hợp lí
Bài tập 11, 12 (a, b) 13, 14 SGK. 19, 20, 21 SBT.
Ôn lại quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
File đính kèm:
- Tiet 43.doc