Giáo án Đại số 8 năm học 2012- 2013 Tiết 45 Phương trình tích

1. Kiến thức:

- Hs biết khái niệm và phương pháp giải phương trình tích.

- Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng giải PT tích.

2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn kĩ năng giải phương trình

3. Thái độ: Có ý thức học tập.

II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC.

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 736 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 năm học 2012- 2013 Tiết 45 Phương trình tích, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2, ngày 21 tháng 1 năm 2013. Tiết 45. §4. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hs biết khái niệm và phương pháp giải phương trình tích. - Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng giải PT tích. 2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn kĩ năng giải phương trình 3. Thái độ: Có ý thức học tập. II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. KIỂM TRA (10 phút) 1. Chữa bài tập 24 (c ) SBT 2. Chữa bài tập 25 (c ) SBT 2 HS lên bảng trình bày Hoạt động 2. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH (12 phút) Ví dụ 1: Giải PT (2x – 3)(x + 1) = 0 ? Một tích bằng 0 khi nào? Cho HS làm ?2 GV: a.b = 0 ó a = 0 hoặc b = 0, với a, b là 2 số. Vậy (2x – 3)(x + 1) = 0 khi nào? ? PT có mấy nghiệm PT ta vừa xét là 1 PT tích. Vậy thế nào là PT tích? Chú ý: Trong bài này ta chỉ xét các PT mà 2 vế của nó là 2 biểu thức hữu tỉ và không chứa ẩn ở mẫu. A(x).B(x) = 0 ó A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 HS: khi trong tích có 1 thừa số bằng 0 HS: Trong 1 tích nếu có 1 thừa số bằng 0 thì tích bằng 0, ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất 1 trong các thừa số của tích bằng 0. HS: (2x – 3)(x + 1) = 0 ó 2x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0 ó x = 1,5 hoặc x = -1 Tập nghiệm của PT là S = {-1; 1,5} HS: trả lời. Hoạt động 3. ÁP DỤNG (12 phút) Ví dụ 2: Giải PT: (x + 1)(x + 4) = (2 - x)(2 + x) (1) Làm thế nào để đưa pt về dạng pt tích? Gv: Hướng dẫn học sinh biến đổi pt. Các bước giải Pt tích? Gv: y/c h/s làm Giải pt: (x -1)(x2 + 3x -2) - (x3 -1) = 0 (2) Gv: Hãy phát hiện hằng đẳng thức trong pt rồi phân tích vế trái thành nhân tử. Ví dụ 3: Giải Pt 2x3 = x2 + 2x - 1 (3) Gv: Hãy làm Giải Pt (x3 + x2) + (x2 + x) = 0 (4) Cho HS nhận xét bài của bạn Gv: Nhận xét, củng cố. Hs: Ta chuyển tất cả các hạng tử sang vế trái, phân tích vế trái thành nhân tử. Hs: Biến đổi. (1)(x + 1)(x + 4) = (2 - x)(2 + x) = 0 … x(2x + 5) = 0 Tập nghiệm S = HS phát biểu Hs: Thực hiện (2) … (x - 1)(2x - 3) = 0 Tập nghiệm S = Cả lớp giải pt 2x3 = x2 + 2x - 1 (3) 1HS lên bảng trình bày. HS cả lớp thực hiện 1HS lên bảng trình bày (4) ... x(x + 1)2 = 0 ... Hs: Nhận xét bài bạn Hoạt động 4. LUYỆN TẬP (10 phút) Cho HS làm các bài tập 21 (b, c); 22 SGK Bài tập 26 (c ) SBT; 27 (a) SBT HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Làm bài tập 21 (a, d) 23 SGK Bài tập 26; 27’ 28 SBT

File đính kèm:

  • docTiet 45.doc