Giáo án Đại số 8 năm học 2012- 2013 Tiết 49 Luyện Tập

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố cách giải pt có chứa ẩn ở mẫu.

- Cũng cố khái niệm hai pt tương đương, đkxđ của pt, nghiệm của pt.

2. Kĩ năng:

Rèn kĩ năng giải pt có chứa ẩn ở mẫu và các bài tập đưa về dạng này.

3. Thái độ: Có ý thức học tập. HS có tính cẩn thận, chính xác khi giải phương trình.

II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 872 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 năm học 2012- 2013 Tiết 49 Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2, ngày 4 tháng 2 năm 2013. Tiết 49. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố cách giải pt có chứa ẩn ở mẫu. - Cũng cố khái niệm hai pt tương đương, đkxđ của pt, nghiệm của pt. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải pt có chứa ẩn ở mẫu và các bài tập đưa về dạng này. 3. Thái độ: Có ý thức học tập. HS có tính cẩn thận, chính xác khi giải phương trình. II. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ Nêu phương pháp giải PT chứa ẩn ở mẫu Hoạt động 2. LUYỆN TẬP Bài 1: Giải Pt: a) b) HS lên bảng trình bày a) Đkxđ: x 2 1 + 3x - 6 + x - 3 = 0 4x - 8 = 0 … b) Đkxđ: x 1 5(x - 1)2 - (2x + 1)(x + 1) = 0 5x2 - 10x + 5 - 2x2 - 3x - 1 = 0 3x2 - 13x + 4 = 0 3x2 - x - 12x + 4 = 0 …(3x - 1)(x - 4) = 0 Bài 2: Giải các Pt a) - = (1) b, + = (2) c) (3) Yêu cầu học sinh làm vào vở nháp Gọi 3HS lên bảng làm HS1 : giải câu a Tìm Đkxđ của ẩn Giải Pt (1) HS 2 : giải câu b Tìm Đkxđ của ẩn Biến đổi tương đương để giải PT HS3: Giải câu c Đkxđ của Pt? Vế trái của Pt có dạng hằng đẳng thức nào? Ta biến đổi Pt này như thế nào? Bài 3: Giải pt = (4) Gv: Theo dõi bài làm Gọi 1h/s trình bày bài giải Bài 4: Tìm các giá trị của a sao cho Bt sau có giá trị bằng 2: Trước hết ta phải làm gì? Đkxđ của Bt? Muốn tìm a để Bt có giá trị bằng 2 thì ta làm thế nào? Hãy giải Pt để tìm a HS cả lớp thực hiện bài giải theo 3 nhóm 3 Hs lên bảng làm, số còn lại làm vào vở. a) Đkxđ: x1 (1) = -2x2 +x +1 = 2x2 - 2x -4x2 +3x +1 = 0 -4x2+ 4x- x+1 = 0 4x(1-x) + (1-x) = 0 (1 - x)(4x + 1) = 0... b, Đkxđ: x 1; x 2; x 3. (2) = 3x -9 + 2x -4 = x - 1 4x = 12 x = 3 (loại) ... c) Đkxđ: x 0 (3) 2x (2 + ) = 0 ... Cả lớp làm: Đkxđ x 3; x -2 (4)= 3x-x2+6 - 2x + x2+2x = 5x+6-2x 3x + 6 = 3x + 6 ... 0x = 0 Vậy pt thoả mãn với x3 và x 2 Trước hết ta phải tìm Đkxđ của a Đkxđ: Muốn tìm a để Bt có giá trị bằng 2 thì ta phải giải Pt: = 0 HS cả lớp cùng giải Pt để tìm a Kq: a = (Tm Đkxđ) 4.Củng cố: Nêu các bước giải Pt chứa ẩn ở mẫu 5.Hướng dẫn về nhà : - Học bài: Nắm chắc các bước giải Pt chứa ẩn ở mẫu - Làm các bài tập còn lại trong SGK - Chuẩn bị bài cho tiết sau: Giải bài toán bằng cách lập Pt

File đính kèm:

  • docTiet 49.doc
Giáo án liên quan