Giáo án Đại số 8 năm học 2012- 2013 Tiết 8 Luyện Tập

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY.

 + HS củng cố dạng thức khai triển của 7 HĐT đáng nhớ theo 2 chiều và vận dụng chúng vào làm các bài tập, nhân đa thức, rút gọn đa thức.

 + HS có kĩ năng áp dụng thành thạo vào BT

 + Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong việc nhân đa thức, rút gọn các đơn thức đồng dạng.

 * Trọng tâm: Áp dụng 7 HĐT vào BT

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.

GV: Bảng phụ ghi các VD và BT.

HS: Làm đủ bài tập cho về nhà

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1154 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 năm học 2012- 2013 Tiết 8 Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 7/9/2012 Ngày dạy : 11/9/2012 Tiết 8: Luyện tập ========–&—======== I. Mục tiêu bài dạy. + HS củng cố dạng thức khai triển của 7 HĐT đáng nhớ theo 2 chiều và vận dụng chúng vào làm các bài tập, nhân đa thức, rút gọn đa thức. + HS có kĩ năng áp dụng thành thạo vào BT + Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong việc nhân đa thức, rút gọn các đơn thức đồng dạng. * Trọng tâm: áp dụng 7 HĐT vào BT II. chuẩn bị của GV và HS. GV: Bảng phụ ghi các VD và BT. HS: Làm đủ bài tập cho về nhà III. tiến trình bài dạy Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HS1: Viết 4 HĐT đầu tiên và trình bày bằng lời: * HS2 viết 3 HĐT còn lại và trình bày bằng lời: HĐT1: (a +b)2 = + 2ab + HĐT2: (a - b)2 = - 2ab + HĐT3: -= (a + b).(a - b) HĐT4: (a + b)3 = + 3a2b + 3ab2 + HĐT5: (a - b)3 = - 3a2b + 3ab2 - HĐT6: a3 + b3 = (a + b)(- ab + ) HĐT7: a3 - b3 = (a - b)( + ab + ) Hoạt động 2: Luyện tập nhân dạng HĐT (18’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài tập 30 (SGK-Tr16): Rút gọn các biểu thức sau a) (x + 3).(- 3x + 9) - (54 + ) b) (2x + y)(4- 2xy + )-(2x - y)(4+ 2xy + ) GV có thể gợi ý: a) (x + 3).(- 3x + 9) có dạng vế phải của HĐT: + nên: (x + 3).(- 3x + 9) = + 33 = + 27 Bài tập 31(SGK-Tr16): quan hệ giữa 2 HĐT Chứng minh rằng: a) + = (a + b)3 - 3ab(a + b) b) - = (a - b)3 + 3ab(a - b) áp dụng tính + , biết a.b = 6 và a + b = -5 (bằng cách thay vào vế phải của đẳng thức trong câu a) Bài tập 31(SGK-Tr16): điền vào ô trống: a) (3x + y)( - + ) = 27+; b) (2x - )( + 10x + ) = 8- 125. GV có thể gợi ý để HS nhận dạng VT các BT + 2HS trình bày kết quả nhân: a) + 3- 3- 9x + 9x + 27 - 54 - = - 27. b) = (2x)3 + - [(2x)3 - ] = + = 2. + Hs trình bày yêu cầu chứng minh bằng cách để nguyên VT còn đi khai triển VP. Sau khi chứng minh xong học sinh thực hiện thay giá trị để tính: + = (a + b)3 - 3(ab(a + b) = (-5)3 -3.6.(-5) = -125 + 90 = -35. + HS điền các đơn thức vào ô trống như sau: a) (3x + y)(9x2- 3xy + y2 ) = 27+; b) (2x - 5 )( 4x2 + 10x + 25 ) = 8- 125. Hoạt động 3: Bài tập vận dụng các HĐT (20’’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS + GV cho HS làm 33 (SGK - Tr16): Tính a) (x + 2y)2 = b) (5 - 3x)2 c) (5 -)(5 + ) d) (5x - 1)3 e) (2x-y)(4+ 2xy + ) f) (x + 3)(+ 3x + 9) + Bài tập 35: Tính nhanh a) 342 + 662 + 68.66 = ? b) 742 + 242 - 48.74 = ? + Bài tập 36: Tính giá trị của biểu thức: a) + 4x + 4 tại x = 98. b) + 3+ 3x + 1 tại x = 99 + GV cho HS hoạt động nhóm làm BT 37: Phân công lớp làm 4 nhóm, các nhóm trình bày ra bảng phụ rôi lên treo kết quả trên bảng. Nhóm nào nhanh và kết quả đúng nhất sẽ được điểm cao. (x - y)(+xy + ) (x + y)(x - y) - 2xy + (x + y)2 (x + y)(- xy + ) + 3x+ 3y + (x - y)3 + Học sinh thực hiện vận dụng các HĐT để giải BT này: a) = + 4xy + 4. b) = 25 - 30x + 9 = 9- 30x + 25. c) = - = 25 - x4. e) = (2x)3 - . f) = - 33 = - 27. + Trong BT 35 HS phát hiện biểu thức số rơi vào dạng HĐT nào thì viết nó về dạng vế kia để tính được nhanh. a) 342 + 662 + 68.66 = 342 + 2.34.66 + 662 = (34 + 66)2 = 1002 = 10 000. b) 742 + 242 - 48.74 = 742- 2.74.24 + 242 = (74 - 24)2 = 502 = 2 500. + HS đưa các biểu về dạng rút gọn theo HĐT rồi mới thay số: a) + 4x + 4 = (x + 2)2 Thay số: (x + 2)2 = (98 + 2)2 = 1002 = 10 000. b) + 3+ 3x + 1 = (x + 1)3 Thay số = (x + 1)3 = (99 + 1)3 = 1000 000 + HS hoạt động nhóm làm BT 37: (lưu ý: 2 biểu thức đối nhau có BP bằng nhau) Kết quả nối đúng như sau: + - + 2xy + - (y - x)2 -3y + 3x- (x + y)3 IV. Hướng dẫn học tại nhà.( 2 phút) + Học thuộc các 7HĐT. Biết đưa 1 BTĐS về 1 trong 2 dạng của 2 HĐT vừa học để giải các BT một cách hiệu quả nhất nhờ phương pháp áp dụng biến đổi theo HĐT. + BTVN: Hoàn thành các phần BT còn lại. + Chuẩn bị cho tiết sau: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.

File đính kèm:

  • docDai 8 - Tiet 8sua.doc