I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
ã Hs hiểu được khỏi niệm đa thức A chia hết cho đa thức B.
ã Hs nắm vững khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B.
2. Kỹ năng: Hs thực hiện thành thạo phộp chia đơn thức cho đơn thức.
3. Thái độ: Chỳ ý, nghiờm tỳc.
II. Phương pháp: Nờu và giải quyết vấn đề, trực quan.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, bỳt dạ
2. Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ, ụn tập quy tắc nhõn, chia hai luỹ thừa cựng cơ số.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1):
2. Kiểm tra bài cũ (5):
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1025 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tiết 15 Chia đơn thức cho đơn thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng gd & Đt cao lộc
Soạn ngày: 30/09/2011
Trường thcs thạch đạn
Giảng ngày: 07/10/2011
Lớp: 8A, B
GV: Hoàng Thị Tam
Tiết 15
Đ10. chia đơn thức cho đơn thức
Mục tiêu:
Kiến thức:
Hs hiểu được khỏi niệm đa thức A chia hết cho đa thức B.
Hs nắm vững khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B.
Kỹ năng: Hs thực hiện thành thạo phộp chia đơn thức cho đơn thức.
Thái độ: Chỳ ý, nghiờm tỳc.
Phương pháp: Nờu và giải quyết vấn đề, trực quan.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, bỳt dạ
Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ, ụn tập quy tắc nhõn, chia hai luỹ thừa cựng cơ số.
Tiến trình lên lớp:
ổn định lớp (1’):
Kiểm tra bài cũ (5’):
- Gv nờu cõu hỏi kiểm tra:
Thực hiện phộp tớnh:
xm:xn = (,)
xm:xm = ()
54:52 =
x10-x7 = ()
Gọi 1 hs lờn bảng tớnh.
Gọi hs nhận xột.
Gv nhận xột cho điểm.
- Đặt vấn đề vào bài:
Ở lớp 7 chỳng ta đó biết số nguyờn a chia hết cho số nguyờn b với b0 nếu cú số nguyờn q sao cho
a= b.q. Vậy khi nào đa thức A chia hết cho đa thức B, đơn thức A chia hết cho đơn thức B, để trả lời cõu hỏi đú ta học bài hụm nay.
- 1 hs lờn bảng
Thực hiện phộp tớnh:
xm:xn = xm-n (,)
xm:xm =1 ()
54:52 = 52
x10-x7 = x3 ()
- nhận xột
Bài mới (30’):
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Thế nào là đa thức A chia hết cho đa thức B (5’)
- Gv yêu cầu hs n/c sgk-25 trong 2’
- Đặt câu hỏi: Cho A và B là hai đa thức, B0. Khi nào ta nói đa thức A chia hết cho đa thức B?
- Gv KĐ: Đó là nội dung của khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B.
- Gọi 1 hs đọc khái niệm
Gv ghi bảng
- Gv: Ta đã biết khi nào đa thức chia hết cho đa thức mà đa thức lại là tổng của các đơn thức, vậy khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B và phép chia được thực hiện như thế nào? =>1.Quy tắc.
- N/c sgk -25
- Trả lời: Đa thức A chia hết cho đa thức B nếu tìm được một đa thức Q sao cho: A= B.Q
- 1 hs đọc khái niệm
* Khái niệm: sgk - 25
AB sao cho hay
HĐ2: 1. Quy tắc
(17’)
- Gv yêu cầu hs làm ?1
Gọi 3 hs lên bảng
Gọi hs nhận xét, sửa chữa
Yêu cầu 1 hs nêu cách làm.
- Gv chốt: Khi chia đơn thức 1 biến cho đơn thức 1 biến ta chia phần hệ số cho phần hệ số, phần biến cho phần biến rồi nhân các kết quả lại với nhau.
- Yêu cầu hs nhận xét về các biến và số mũ của các biến trong đơn thức chia và bị chia.
- Gv KĐ: Các phép chia trong ?1 là các phép chia hết. Vậy đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào?
- Gv chốt: Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi:
+ Các biến trong B phải có mặt trong A.
+ Số mũ của mỗi biến trong B không lớn hơn số mũ của mỗi biến trong A.
- Gv cho hs làm ?2
Gọi 2 hs lên bảng làm
Gọi hs nhận xét.
Gv nhận xét.
- Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B trong trường hợp A chia hết cho B, ta làm như thế nào?
- Gọi hs đọc quy tắc:
(Gv ghi bảng nháp:
- Hệ số chia hệ số
- Phần biến chia phần biến
- Nhân các kết quả )
- Gv đưa BT lên bảng phụ
trong các phép chia sau phép chia nào là phép chia hết
2x3y4 : 5x2y4
15xy3 : 3x2
4xy : 2xz
- Gv: Ta đã có quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, bây giờ ta sẽ áp dụng quy tắc đó để làm 1số bài tập =>2. áp dụng
?1 Làm tính chia:
- Hs cả lớp làm bài.
3 hs lên bảng làm
x3: x2=x
15x7 : 3x2=5x5
20x5 : 12x= 5/3x4
Hs nhận xét, sửa chữa.
Hs nêu cách làm:
- Hs lắng nghe.
- Hs nhận xét về các biến và số mũ của các biến trong đơn thức chia và bị chia.
- Hs trả lời
- Lắng nghe.
* Nhận xét: sgk - 26
?2 Thực hiện phép tính:
- Hs làm ?2
2 hs lên bảng làm.
a) 15x2y2 : 5xy2
== 3.x.1= 3x
b) 12x3y : 9x2=
=xy
Hs nhận xét
- Trả lời như quy tắc sgk - 26.
- Đọc to quy tắc sgk - 26.
* Quy tắc: sgk -26.
- Hs trả lời miệng:
ý a là phép chia hết
ý b, c không chia hết
HĐ 3: 2. áp dụng
(8’)
- Gv yêu cầu hs làm ?3
- Gọi 2 hs lên bảng làm
?3
- Hs làm ?3
- 2 hs lên bảng làm
a) 15x3y5z : 5x2y3 =3xy2z
b) P= 12x4y2: (-9xy2)
=
Khi x =-3, y= 1,005 ta có:
P =
Luyện tập - củng cố (7’):
Bài tập 60/(sgk-27)
- Gọi 3 hs lên bảng làm bài tập
- Chú ý cho hs:
(- x)2k= x2k
(- x)2k+1 = - x2k+1
- Gv nhận xét.
Bài tập 60/(sgk-27)
- 3 hs lên bảng làm
a) x10:(- x)8= x10: x8= x2
b) (- x)5:(- x)3=(- x)2
c) (- y)5:(- y)4=- y
Hướng dẫn về nhà (2’):
ôn KN chia đa thức cho đa thức, khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B
BTVN: bài 59,61,62 sgk-27, bài 39à43 sbt 7
Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- tiet 15.t.doc