Giáo án Đại số 8 Tiết 2 Nhân đa thức với đa thức

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Học sinh năm chắc quy tắc nhân đa thức với đa thức.

2. Kỹ năng : Biết vận dụng và trình bày nhân đa thức theo hai cách khác nhau.

3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thẩn, chính xác trong tính toán.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

GV : Chuẩn bị phiếu học tập, SGK, bài soạn, bảng phụ

 HS : Ôn lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức, Bảng phụ nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1029 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tiết 2 Nhân đa thức với đa thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn : 09/09/2007 Ngày dạy : 10/09/2007 TIẾT 2 : NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC MỤC TIÊU : Kiến thức : Học sinh năm chắc quy tắc nhân đa thức với đa thức. Kỹ năng : Biết vận dụng và trình bày nhân đa thức theo hai cách khác nhau. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thẩn, chính xác trong tính toán. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : GV : Chuẩn bị phiếu học tập, SGK, bài soạn, bảng phụ HS : Ôn lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức, Bảng phụ nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV : Đưa ra câu hỏi kiểm tra: “ Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.” Aùp dụng : làm bài tập 1c SGK GV nhận xét cho điểm. HS lên bảng trả lời và làm bài tập Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới GV : Cho hai đa thức : x – 2 và 6x2 – 5x + 1 - Hãy nhân từng hạng tử của đa thức x – 2 với từng hạng tử của đa thức 6x2 – 5x + 1 ? - Hãy cộng các kết quả tìm được? Ta nói đa thức 6x3- 17x2 + 11x -2 là đa thức tích của đa thức x – 2 và đa thức 6x2 – 5x + 1 - Hãy phát biểu quy tắc ? ? 1 GV cho HS thảo luận GV nhận xét bài của các nhóm - Hướng dẫn cho học sinh nhân hai đa thức đã sắp xếp. - Em nào có thể phát biểu cách nhân đa thức với đa thức đã sắp xếp ? - Cho HS nhắc lại cách trình bày đã ghi ở SGK - Một học sinh lên bảng trả lời. Một vài HS trả lời. ? 1 Ghi quy tắc. HS thảo luận Học sinh đại diện cho nhóm, đại diện nhóm trình bày. HS thực hiên : 6x2 – 5x + 1 x x – 2 - Học sinh trả lời . . . 1. Quy tắc : a. Ví dụ: (x – 2)( 6x2 – 5x + 1) = x.( 6x2 – 5x + 1) – 2.(6x2 – 5x + 1) = 6x3 – 5x2 + x – 12x2 + 10x -2 = 6x3- 17x2 + 11x -2 b. Quy tắc (Tr7 - SGK) (A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD Nhận xét: (SGK) ? 1 c. Chú ý : (SGK) Hoạt động 3 : Vận dụng quy tắc, rèn kỹ năng ? 2 GV cho HS : - Làm bài tập - Làm bài tập a,b - Cho HS trình bày ( Hoặc GV sử dụng bảng phụ trên bảng). ? 3 GV cho HS làm GV Cho HS trình bày - Cho HS nhắc lại quy tắc nhân đa thức với đa thức. HS thực hiện trên phiếu học tập: a) b) Học sinh thực hiện. ? 3 HS làm HS lên bảng trình bày. ? 2 2. Aùp dụng: Làm tính nhân : a) (x+3)(x2 + 3x – 5) = x3 + 6x2 + 4x -15 b) (xy – 1)(xy + 5) = x2y2 + 4xy – 5 ? 3 S = (2y + y)(2x – y) = 4x2 – y2 Khi x = 2,5 và y = 1 ta có: S = 4 .(2,5)2 – 1 = 24 (m2) Hoạt động 3: Củng cố - Nhắc lại quy tắc nhân đa thức với đa thức. Làm bài tập 7,8 Tr8 – SGK trên phiếu học tập) . GV thu chấm một số bài cho HS. Sửa sai, trình bày lời giải hoàn chỉnh. Hai HS nhắc lại qui tắc. HS : Làm các bài tập trên giấy nháp, hai học sinh làm ở trên bảng 3. Luyện tập: Bài tập 7,8 (Tr8 – SGK) 7a) (x2 – 2x + 1)(x – 1) = x3 – 3x2 – 3x – 1 7b) (x3 – 2x2 + x – 1)(5 - x) = 5x3 – 10x2 + 5x – 5 – x4 +2x3 – - x2 + x = -x4 + 7x3 -11x2 + 6x – 5 8a) (x2y2 - 8b) (x2 – xy + y2)(x +y) = x3 + y3 Hoạt động 5. Hướng dẫn về nhà Học thuộc quy tắc nhân đa thức với đa thức Làm bài tập : 9, 10, 11, 12, 13, 15 Tr8,9 - SGK

File đính kèm:

  • docDS T2.doc