Giáo án Đại số 8 Tiết 20 Luyện tập phương trình đưa được về dạng ax+ b = 0

I. MỤC TIÊU:

-Kiến thức: - Củng cố lại các kiến thức về phương trình, nghiệm của phương trình và các phương pháp giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0

-Kĩ năng: - Rèn cho HS kĩ năng nhận dạng và giải phương trình một cách linh hoạt.

-Thái độ: - GD cho HS biết cách suy luận, tư duy linh hoạt phát triển trí lực cho HS

II. CHUẨN BỊ

1.GV: Bảng phụ, bài tập

2.HS: Ôn tập lại các kiến thức về phương trình, phương pháp giải phương trình ax + b = 0

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Ổn định tình hình (1) Kiểm tra sĩ số lớp

2.Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong tiết dạy)

3.Giảng bài mới

 a.Giới thiệu bài: Nhằm giúp các em củng cố lại các kiến thức về phương trình, nghiệm của phương trình và các phương pháp giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 -> Vào bài mới

b.Tiến trình bài dạy

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1452 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tiết 20 Luyện tập phương trình đưa được về dạng ax+ b = 0, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 10/01/2012, ngày dạy 12/01/2012 Tiết 20: LUYỆN TẬP PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax+ b = 0 I. MỤC TIÊU: -Kiến thức: - Củng cố lại các kiến thức về phương trình, nghiệm của phương trình và các phương pháp giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 -Kĩ năng: - Rèn cho HS kĩ năng nhận dạng và giải phương trình một cách linh hoạt. -Thái độ: - GD cho HS biết cách suy luận, tư duy linh hoạt phát triển trí lực cho HS II. CHUẨN BỊ 1.GV: Bảng phụ, bài tập 2.HS: Ôn tập lại các kiến thức về phương trình, phương pháp giải phương trình ax + b = 0 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tình hình (1’) Kiểm tra sĩ số lớp 2.Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong tiết dạy) 3.Giảng bài mới a.Giới thiệu bài: Nhằm giúp các em củng cố lại các kiến thức về phương trình, nghiệm của phương trình và các phương pháp giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 -> Vào bài mới b.Tiến trình bài dạy TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 10’ Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm phương trình một ẩn và hai phép biến đổi tương đương H: Thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn? H: hãy nêu cách giải phương trình bậc nhất một ẩn ax + b = 0? GV: Ví dụ giải pt sau: 3x – 6 = 0 GV: Với những pt mà hai vế của chúng là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn, không chứa ẩn ở mẫu và có thể đưa được về dạng ax + b = 0 hoặc ax = -b thì ta thực hiện như thế nào? GV: Gọi HS đứng tại chỗ giải pt sau: 3- (x + 4) = 2x + 3 HS nhắc lại Đ: Là phương trình có dạng ax + b = 0 trong đó (a, b là hằng số; a) Đ: HS: 3x – 6 = 0 Pt có nghiệm là x = 2 HS: B1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu: B2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số sang vế kia; B3: Giải phương trình nhận được. HS: 3- (x + 4) = 2x + 3 I. LÝù THUYẾT 1) Phương trình bậc nhất một ẩn x có dạng ax + b = 0 trong đó (a, b là hằng số; a) 2) cách giải: 3) Các bước giải phương trình đưa được về phương trình ax + b = 0 B1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu: B2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số sang vế kia; B3: Giải phương trình nhận được. 7’ 8’ 8’ 7’ Hoạt động 2: Bài tập GV nêu bài tập 1 Bài tập 1: số a cần có điều kiện gì để mỗi phương trình sau là một phương trình bậc nhất một ẩn a) (a – 3)x + 13 = 0 b) c) d) (a2 – 1)x – 7 = 0 GV giới thiệu : Dựa vào định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn để xác định a GV: Gọi lần lượt 2 HS lên bảng thực hiện GV gọi HS nhận xét GV: Nhận xét và chốt lại cách làm GV nêu tiếp bài tập 2. Bài tập 2: Giải các phương trình sau: a) 7x – 13 = 0 b) 8 + 19x = 0 c) -5 – 3x = 6x + 18 d) 8(3x – 2) – 14x = 2(4 – 7x) + 11x H: Câu a) b) phương trình đã cho có dạng như thế nào? GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện câu a) b) H: Câu c) và câu d) chưa có dạng cơ bản ax + b = 0 nhứng có thể biến đổi đưa chúng về dạng ax + b = 0 hoặc ax = - b bằng cách nào? GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện. GV gọi HS nhận xét GV: chốt lại cách làm GV nêu bài tập 3 Bài tập 3: giải các phương trình sau: a) b) c) H: Hãy nhận xét xem các phương trình đã cho có gì khác so với các phương trình cho trong bài tập 2 H: Ta thực hiện giải phương trình như thế nào? GV: Gọi lần lượt 3 HS lên bảng thực hiện câu a) b) c) GV: Gọi HS nhận xét GV: Nhận xét và chốt lại cách làm. GV nêu bài tập 4 Bài tập 4: Tìm các giá trị của x sao cho hai biểu thức A và B bằng nhau a) A = (x + 3)2 và B = (x – 2)(x – 5) b) A = GV cho HS hoạt động theo nhóm sau 5 phút GV gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày. GV: Nhận xét bài làm của các nhóm HS theo dõi đề bài tập 2HS: lên bảng: HS: Nhận xét HS: theo dõi đề bài tập Đ: Có dạng ax + b = 0 HS lên bảng a) 7x – 13 = 0 Vậy S = 8 + 19x = 0 Vậy S = Đ: thực hiện bỏ dấu ngoặc, chuyển những hạng tử chứa x sang một vế và những hạng tử không chứa x sang một vế HS lên bảng HS1: Câu c) HS2: Câu d) HS hận xét Đ: Hai vế của phương trình là những biểu thức có chứa mẫu Đ: Qui đồng mẫu rồi khử mẫu đưa pt về dạng giống như bài tập 2 HS: Lên bảng HS1: Câu a) HS2: câu b) HS3: câu c) HS: Nhận xét HS: Nghe và chú ý HS: Theo dõi đề bài HS hoạt động nhóm Nhóm 1+2+3: câu a) Nhóm 4+5+6: Câu b) HS: Đại diện các nhóm lên bảng trình bày II. Bài tập a) (a – 3)x + 13 = 0 là pt bậc nhất một ẩn b) là pt bậc nhất một ẩn khi: c) là phương trình bậc nhất một ẩn khi: d) (a2 – 1)x – 7 = 0 là phương trình bậc nhất một ẩn khi: Bài tập 2: Giải các phương trình sau: a) 7x – 13 = 0 Vậy S = b) 8 + 19x = 0 Vậy S = c) -5 – 3x = 6x + 18 d) 8(3x – 2) – 14x = 2(4 – 7x) + 11x Bài tập 3: giải các phương trình sau: a) b) c) Bài tập 4: Tìm các giá trị của x sao cho hai biểu thức A và B bằng nhau a) A = (x + 3)2 và B = (x – 2)(x – 5) Giá trị x nếu có là nghiệm của pt: (x + 3)2 = (x – 2)(x – 5) x2 + 6x + 9 = x2 – 7x + 10 13x = 1 x = Vậy với x = thì biểu thức A = B b) A = Giá trị x nếu có là nghiệm cảu pt: PT có vô số nghiệm. Vậy A =B 3’ HĐ3: Củng cố GV: Chốt lại nội dung và nhắc lại cách giải phương trình bậc nhất một ẩn và phương trình đưa được về pt ax + b = 0 HĐ3: Củng cố HS: Lắng nghe và ghi nhớ Củng cố 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo(2’) - Xem lại các bài tập đã giải để nắm vững cách làm - BTVN: Tím các giá trị của m sao cho phương trình: a) 3(3x + 1) + 31 = 4(x – 2)(3x – m) nhận x = -2 làm nghiệm b) (2x – 1)(3x – 4m2) + 4(x – 3) = 5 nhận x = -1 làm nghiệm IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ………

File đính kèm:

  • docSDTD bai phong trinh chua an o mau.doc
Giáo án liên quan