Giáo án Đại số 8 Tiết 22 Phân thức đại số

A. Mục tiêu bài học:

- Hs hiểu rõ khái niệm phân thức đại số

- Hs có khái niệm về hai phân số bằng nhau để nắm vững tính chất cơ bản của phân số

- Thực hiện nhân đa thức với đa thức chính xác để suy ra hai phân thức bằng nhau

B. Chuẩn bị(phương tiện dạy học):

- Gv: bảng phụ ghi các bài tập

- Hs: kiến thức đã chuẩn bị

C. Tiến trình bài dạy:

I. Ổn định tổ chức: (1) kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh

II. Kiểm tra bài cũ:

III. Dạy học bài mới: (28)

1. Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (1) nhắc lại khái niệm phân số -> khái niệm phân thức đại số

2. Dạy học bài mới:

 

 

doc34 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 998 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 Tiết 22 Phân thức đại số, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04/11/2008 Cụm tiết: 22 Chương II: Phân thức đại số Tiết 22 : PHÂN THỨC ĐẠI SỐ A. Mục tiêu bài học: - Hs hiểu rõ khái niệm phân thức đại số - Hs có khái niệm về hai phân số bằng nhau để nắm vững tính chất cơ bản của phân số - Thực hiện nhân đa thức với đa thức chính xác để suy ra hai phân thức bằng nhau B. Chuẩn bị(phương tiện dạy học): - Gv: bảng phụ ghi các bài tập - Hs: kiến thức đã chuẩn bị C. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định tổ chức: (1’) kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh II. Kiểm tra bài cũ: III. Dạy học bài mới: (28’) 1. Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (1’) nhắc lại khái niệm phân số -> khái niệm phân thức đại số 2. Dạy học bài mới: Hoạt động của Gv- Hs Ghi bảng Hoạt động 1: (10’) - Gv giới thiệu PTĐS, tử thức, mẫu thức - Hs cho vd - Gv viết 1 số vd như và hỏi Hs có phải là PTĐS không? Vì sao? => nhận xét: mỗi đa thức cũng là một phân thức với mẫu thức là 1, số thực a cũng là một PTĐS Hoạt động 2: (18’) - Gv: hai phân số khi nào? - Hs: nhắc lại đnghĩa hai phân số bằng nhau - Gv giới thiệu định nghĩa hai phân thức bằng nhau. - Gv: vậy để chứng minh hai phân thức bằng nhau ta làm ntn? - Gv cùng Hs xét vd - 2Hs lên bảng làm ?3, ?4 tương tự vd ?4 => 1. Định nghĩa: sgk là phân thức đại số Trong đó A, B: đa thức, B A: tử thức, B: mẫu thức Vd: là các PTĐS * Nhận xét: - Mỗi đa thức được coi là một PT có mẫu là 1 - Mỗi số thực a cũng là một PTĐS 2. Hai phân thức bằng nhau: Vd: Ta có (x-1)(x+1)= x2 -1 (x2 -1).1= x2 -1 => (x-1)(x+1)= (x2 -1).1 => ?3 Ta thấy => IV. Củng cố, khắc sâu kiến thức: (15’) - 1/36sgk Gọi 3 Hs lên bảng làm bài tập 1a, b, e. Cả lớp làm vào vở, hs và Gv nhận xét, ghi điểm - 2/36sgk Hs nêu cách làm. Gọi 2 Hs lên bảng trình bày=> Hs cả lớp kết luận về 3 phân thức - 3/36sgk Gv viết đề – Hs suy nghĩ cách làm (có thể Hs nhân chéo rồi thực hiện phép chia, Gv hướng dẫn bằng cách nhân chéo rồi phân tích kết quả thành nhân tử trong đó có nhân tử x-4, nhân tử còn lại chính là đa thức cần tìm) Vậy biểu thức cần tìm là x2+4x V. Hướng dẫn học tập ở nhà: (1’) - Học bài và làm bài tập 1c,d/36sgk - Xem lại tính chất cơ bản của phân số D. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 07/11/2008 Cụm tiết: 23 Tiết 23 : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC A. Mục tiêu bài học: - Nắm vững tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức - Hs hiểu được qui tắc đổi dấu suy ra được từ tính chất cơ bản của phân thức, nắm vững và vận dụng tốt qui tắc này - Rèn luyện tư duy logic, óc sáng tạo B. Chuẩn bị(phương tiện dạy học): - Gv: phấn màu, bảng phụ ?4, ?5 - Hs: bảng nhóm, kiến thức đã chuẩn bị C. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định tổ chức: (1’) kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh II. Kiểm tra bài cũ: (5’) Thế nào là hai phân thức bằng nhau? Giải 1c/36sgk vì (x-2)(x2- 1) = (x-2)(x+1)(x-1) III. Dạy học bài mới: (22’) 1. Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (1’) ngoài cách dùng định nghĩa các em còn có thể dùng một phương pháp khác để chứng minh hai phân thức bằng nhau. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu 2. Dạy học bài mới: Hoạt động của Gv- Hs Ghi bảng Hoạt động 1: hình thành tính chất (16’) - Hs nhắc lại tính chất cơ bản của phân số - Gv vậy xem thử phân thức có tính chất tương tự hay không - Nếu nhân cả tử và mẫu của phân thức với x+1 ta được phân thức nào? () - Phân thức mới như thế nào với phân thức đã cho? - Hs dựa vào bài cũ nhận xét 2 phân thức đó bằng nhau Ngược lại nếu chia cả tử và mẫu của phân thức cho x+1 ta được phân thức nào? Hai phân thức đó có bằng nhau không? - Chia lớp thành 2 dãy làm ? 2 và ?3 - Qua các bài tập trên em hãy nêu tính chất cơ bản của phân thức - Gv treo bảng phụ ? 4 - Hs giải thích dựa vào tính chất cơ bản của phân thức Hoạt động 2: qui tắc đổi dấu (5’) - Gv: Đẳng thức cho ta qui tắc đổi dấu - Hs phát biểu qui tắc - 2 Hs lên bảng giải ?5 - Hs làm ?5 vào vở 1. Tính chất cơ bản của phân thức: ?4 2. Qui tắc đổi dấu (sgk/37) ?5 IV. Củng cố, khắc sâu kiến thức: (15’) 4/38sgk Hoạt động nhóm Nhóm 1: nhận xét và sửa sai bài bạn Lan : Lan làm đúng vì đã nhân cả tử và mẫu của vế trái với x Nhóm 2: nhận xét và sửa sai bài bạn Hùng: Hùng sai vì đã chia tử của vế trái cho x+1 thì mẫu cũng phải vậy, sửa lại: Nhóm 3: nhận xét và sửa sai bài bạn Giang: Giang làm đúng vì áp dụng qui tắc đổi dấu Nhóm 4: nhận xét và sửa sai bài bạn Huy: Huy làm sai vì đổi dấu sai 5/38sgk - Hs làm vào vở - 2 Hs lên bảng giải- Gv ghi điểm b) V. Hướng dẫn học tập ở nhà: (2’) - Học tính chất, qui tắc - Làm bt 6sgk, 4-8/16sbt D. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 08/11/2008 Cụm tiết: 24 Tiết 24 : RÚT GỌN PHÂN THỨC- LUYỆN TẬP A. Mục tiêu bài học: - Nắm vững và vận dụng được qui tắc rút gọn phân thức - Nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu - Rèn tính cẩn thận, chính xác B. Chuẩn bị(phương tiện dạy học): - Gv: phấn màu, bảng phụ ghi bt8 - Hs: bảng nhóm, kiến thức chuẩn bị C. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định tổ chức: (1’) kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh II. Kiểm tra bài cũ: (7') Hs1: phát biểu tính chất cơ bản của phân thức. Viết dạng tổng quát. Giải bài tập 4a/16sbt Hs2: Phát biểu qui tắc đổi dấu. Làm bt 7a/17sbt III. Dạy học bài mới: 1. Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (1’) các em đã nắm vững tính chất cơ bản cả phân thức, hôm nay chúng ta vận dụng các tính chất ấy để rút gọn phân thức. 2. Dạy học bài mới: Hoạt động của Gv- Hs Ghi bảng Hoạt động 1: rút gọn phân thức (10') - Hs làm ?1 vào vở - Gọi 1 Hs lên bảng thực hiện - Gv: phân thức vừa tìm được đơn giản hơn phân thức ban đầu - Hs: thực hiện ?2 - Gv: lưu ý Hs phải thực hiện theo từng bước của ? - Gv: cách biến đổi ở ?1, ?2 gọi là rút gọn phân thức. Vậy muốn rút gọn phân thức ta cần thực hiện các bước gì? - Hs trả lời các bước như ?2 Hoạt động 2: các ví dụ (10') - Gv và Hs cùng thực hiện từng bước vd1 + Phân tích tử và mẫu thành nhân tử + Tìm NTC + Chia cả tử và mẫu cho NTC - Hs làm ?3 vào vở, 1 Hs lên bảng trình bày - Gv hướng dẫn Hs rút gọn nhanh - Hs làm ?4 => rút ra chú ý ?1 a) NTC= ?2 a) 5x+ 10= 5(x+2) 25x2 + 50x= 25x(x+2) NTC= 5(x+2) * Nhận xét: sgk/39 Vd 1: ?3 ?4 * Chú ý: A= -( -A) IV. Củng cố, khắc sâu kiến thức: (14') - 4 Hs lên bảng thực hiện bài 7/39sgk c) - Gv treo bảng phụ bài tập 8/40sgk- Hs nhận xét đúng, sai, nguyên nhân sai, rút ra kết luận Chỉ rút gọn khi đã phân tích đa thức thành nhân tử - Hoạt động nhóm bài 12,13/40sgk Nhóm 1: 12a Nhóm 2: 12b Nhóm 3: 13a Nhóm 4: 13b V. Hướng dẫn học tập ở nhà: (2’) - Học thuộc các bước rút gọn phân thức - Làm bt 9,11/40sgk+ 9,10/17sbt D. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 15/11/2008 Cụm tiết: 25, 26 Tiết 25 : QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN THỨC A. Mục tiêu bài học: - Hs biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung. - Hs nắm được qui trình qui đồng mẫu thức nhiều phân thức - Biết cách tìm nhân tử phụ và phải nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được những phân tứhc mới có mẫu thức chung B. Chuẩn bị(phương tiện dạy học): - Gv: bảng phụ, phấn màu - Hs: bảng nhóm, kiến thức đã chuẩn bị C. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định tổ chức: (1’) kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh II. Kiểm tra bài cũ: (5') Nêu tính chất cơ bản của phân thức? Cách rút gọn phân thức Giải 9d/17sbt III. Dạy học bài mới: 1. Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: ở lớp dưới các em đã biết qui đồng mẫu số nhiều phân số, vậy qui đồng mẫu thức nhiều phân thức có gì khác không? Bài học hôm nay, cô và các em sẽ giải quyết vấn đề này 2. Dạy học bài mới: Hoạt động của Gv- Hs Ghi bảng Hoạt động 1: thế nào là QĐMT nhiều phân thức (3') - Gv: treo bảng phụ 2 phân thức đầu bài - Nhận xét mẫu thức của hai phân thức mới? - Hs: cùng mẫu => nhận xét Hoạt động 2: tìm MTC (10') - Gv: em có nhận xét gì về MTC đối với các mẫu thức của mỗi phân thức - Hs: MTC chia hết cho mỗi mẫu thức - Hs giải ?1/41sgk - Gợi ý Hs trả lời hoặc 24 làm MTC nhưng đơn giản hơn - Gv phân tích cho Hs thấy cách tìm MTC - Hdẫn Hs tìm MTC của + Phân tích cả hai mẫu thức thành nhân tử + Tìm MTC - Gọi 1 Hs nêu cách tìm MTC của nhiều phân thức. Hoạt động 3: QĐMT (15') - Gv hướng dẫn Hs giải vd + Đã có MTC + Tìm nhân tử phụ bằng cách chia MTC cho mẫu của từng phân thức + Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức cho nhân tử phụ tương ứng - Qua vd em hãy cho biết muốn QĐMT nhiều phân thức ta làm ntn? - Hs đọc nhận xét - Từng Hs lên bảng làm ?2/42sgk theo từng bước 1. Tìm MTC: Vd1: MTC: Vd2: MTC: 12x(x-1)2 2. Qui đồng mẫu thức: Vd1: QĐMT: - MTC: - Nhân tử phụ: : = 2y2 :4xy3 = 3xz Vd2: QĐMT: - MTC: 12x(x-1)2 - Nhân tử phụ: 12x(x-1)2: 4(x-1)2 = 3x 12x(x-1)2: 6x(x-1) = 2(x-1) IV. Củng cố, khắc sâu kiến thức: (10') Hoạt động nhóm: 4 nhóm(Nhóm 1: 14a; Nhóm 3: 14b; Nhóm 2: 15a; Nhóm 4: 15b) MTC: 12x5y4 MTC: 60x4y5 V. Hướng dẫn học tập ở nhà: (1’) - Học thuộc cách tìm MTC, cách QĐMT nhiều phân thức - Làm bt 16- 20/43sgk - Chuẩn bị tiết luyện tập và kiểm tra 15' D. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 17/11/2008 Cụm tiết: 25, 26 Tiết 26 : LUYỆN TẬP A. Mục tiêu bài học: - Củng cố các bước QĐMT nhiều phân thức - Tìm MTC, NTP và tiến hành QĐMT thành thạo - Rèn luyện tính chính xác B. Chuẩn bị(phương tiện dạy học): - Gv: phấn màu, đề kiểm tra 15' - Hs: bài tập và kiến thức đã chuẩn bị C. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định tổ chức: (1’) kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh II. Kiểm tra bài cũ: (8') Muốn QĐMT nhiều phân thức ta làm thế nào? Làm bt 18a/43sgk MTC: 2(x+2)(x-2) III. Dạy học bài mới: 1. Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: các em đã biết thế nào là QĐMT nhiều phân thức và đã biết các bước QĐMT, hôm nay chúng ta luyện tập thêm về QĐMT 2. Dạy học bài mới: (20') Hoạt động của Gv- Hs Ghi bảng Hoạt động nhóm: Nhóm 1: 16a Nhóm 2: 16b Nhóm 3: 18b Nhóm 4: 19b - Các nhóm treo bảng phụ và giải trình bài làm của nhóm - Các nhóm khác theo dõi và nhận xét - Gv có thể hướng dẫn Hs thực hiện QĐMT nhanh, bỏ qua bước trình bày tìm nhân tử phụ 20/44sgk - Để chứng tỏ 1 biểu thức là MTC của các mẫu thức, ta chứng tỏ điều gì? - Hs: MTC chia hết cho các mẫu thức - Gv: em hãy nhắc lại cho cả lớp nghe khi nào đa thức A chia hết cho đa thức B? * => MTC: (x-1)(x2+ x+ 1) x+2 2x-4= 2(x-2) 6-3x= -3(x- 2) MTC= -6 (x+2)(x-2) MTC: 20/44sgk Hs chia đa thức cho đa thức và kết luận là MTC IV. Củng cố, khắc sâu kiến thức: kiểm tra 15' Đề 1: Câu 1: (3đ) điền vào chỗ trống 1. nếu 2. Nếu đổi dấu của một phân thức thì ta được một phân thức mới bằng phân thức đã cho 3. Nếu chia cả tử và mẫu của một phân thức với thì được một phân thức mới bằng phân thức đã cho 4. 5. 6. Câu 2 (7đ): Qui đồng mẫu thức các phân thức sau: a) b) V. Hướng dẫn học tập ở nhà: (1') - Làm bt 13-16/18sbt - Xem lại phép cộng phân số - Chuẩn bị bài 'Phép cộng các phân thức đại số' D. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 22/11/2008 Cụm tiết: 27, 28 Tiết 27 : PHÉP CỘNG CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ A. Mục tiêu bài học: - Hs nắm và vận dụng được qui tắc cộng các phân thức đại số. - Hs biết cách trình bày quá trình thực hiện phép cộng - Hs biết nhận xét để có thể áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng làm cho việc thực hiện phép tính đơn giản hơn B. Chuẩn bị(phương tiện dạy học): - Gv: bảng phụ ghi vd - Hs: bảng nhóm, kiến thức đã chuẩn bị C. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định tổ chức: (1’) kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh II. Kiểm tra bài cũ: (5') Thực hiện phép cộng các phân số sau: III. Dạy học bài mới: 1. Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (1’) Các em đã quen thuộc với phép cộng các phân số, vậy phép cộng các phân thức đại số có gì khác? Bài học hôm nay cô và các em cùng tìm hiểu 2. Dạy học bài mới: Hoạt động của Gv- Hs Ghi bảng Hoạt động 1: Cộng hai phân thức cùng mẫu (10') - Hs: nhắc lại qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu - Gv: giới thiệu cộng hai phân thức cùng mẫu cũng tương tự như cộng hai phân số cùng mẫu. Vậy em nào có thể phát biểu qui tắc cộng hai phân thức cùng mẫu? - Hs phát biểu tương tự qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu - Gv cùng Hs làm vd1 - Hs lên bảng làm vd 2 => chú ý: cần rút gọn phân thức sau khi đã thực hiện qui tắc cộng Hoạt động 2: cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau (15') - Hs nhắc lạiqui tắc cộng hai phân số không cùng mẫu - Gv: tương tự như vậy em hãy phát biểu qui tắc cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau - Gv: dùng bảng phụ ghi vd 2 (gồm cả bước qui đồng mẫu) - Hs theo dõi - Gv: ta có thể trình bày phép cộng phân thức ngắn gọn hơn, Gv hướng dẫn Hs cách trình bày - Hs thực hiện ?2 vào vở Hoạt động 3: chú ý () - Hs đọc chú ý trong sgk, giải ?4 => Gv: ta có thể đổi chỗ, kết hợp các phân thức hợp lí để thực hiện nhanh phép cộng phân thức đại số 1. Cộng hai phân thức cùng mẫu thức: * Quy tắc: sgk Vd1: Vd2: 2. Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau: * Qui tắc: sgk Vd: 2x-2= x(x-1) x2-1= (x-1)(x+1) MTC: 2(x-1)(x+1) * Chú ý: sgk ?4 IV. Củng cố, khắc sâu kiến thức: (11') ?2 ?3 Hoạt động nhóm: Nhóm 1, 3: 21a, 22a Nhóm 2, 4: 21b, 22b V. Hướng dẫn học tập ở nhà: (2’) - Về nhà học bài - Làm bài tập 23-27/46sgk - Chuẩn bị tiết luyện tập D. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 23/11/2008 Cụm tiết: 27,28 Tiết 28 : LUYỆN TẬP A. Mục tiêu bài học: - Hs nắm và vận dụng được qui tắc cộng các phân thức đại số - Hs có kĩ năng thành thạo khi thực hiện phép cộngc các phân thức - Biết viết kết quả ở dạng rút gọn và vận dụng các tính chất để thực hiện nhanh phép cộng các phân thức đại số B. Chuẩn bị(phương tiện dạy học): - Gv: bảng phụ ghi bài tập - Hs: bảng nhóm, bài tập đã chuẩn bị C. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định tổ chức: (1’) kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh II. Kiểm tra bài cũ: (10') Hs1: Phát biểu qui tắc cộng phân thức có cùng mẫu thức- Làm bt 21c/46sgk Hs2: Phát biểu qui tắc cộng phân thức có mẫu thức khác nhau- Làm bt 23a/46sgk III. Dạy học bài mới: 1. Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (1’) ở tiết trước các em đã làm quen với phép cộng các phân thức đại số, hôm nay chúng ta cùng luyện tập về phép toán này 2. Dạy học bài mới: (30') Hoạt động của Gv- Hs Ghi bảng 25/47sgk - Gọi 3 Hs lên bảng giải câu c, d, e - Gv nhắc nhở Hs đổi dấu khi cần thiết để tìm MTC và nhớ rút gọn kết quả 24/46sgk - Hs đọc đề - Gv- Hs vấn đáp để tóm tắt đề + Lần thứ nhất, mèo chạy với vận tốc bao nhiêu? Quãng đường đuổi bắt chuột? Thời gian đuổi bắt được chuột? + Thời gian lần 2 mèo đuổi bắt được chuột? + Thời gian kể từ đầu đến khi kết thúc cuộc săn? 26/47sgk - Hs đọc đề - Gv: Theo em bài toán có bao nhiêu đại lượng? Là những đại lượng nào? - Gv hướng dẫn Hs kẻ bảng 3 đại lượng (x > 0) Lưu ý Hs: Thời gian= 27/48sgk Gọi Hs giá giải Rút gọn phân thức đã cho bằng cách thực hiện các phép cộng, tính giá trị của biểu thức khi x=-4 25/47sgk 24/46sgk Thời gian lần thứ nhất mèo đuổi bắt được chuột: (giây) Thời gian lần thứ nhất mèo đuổi bắt được chuột: (giây) Thời gian kể từ đầu cho đến khi kết thúc cuộc săn : (giây) 27/48sgk Với x= -4 ta được : . Ngày 1 tháng 5 là ngày Quốc Tế Lao Động. IV. Củng cố, khắc sâu kiến thức: (1') Nhắc lại qui tắc cộng phân thức? V. Hướng dẫn học tập ở nhà: (2’) - Làm bt 18,19,20,23/19,20sbt - Xem lại phép trừ phân số - Chuẩn bị bài "phép trừ các phân thức đại số D. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 25/11/2008 Cụm tiết: 29,30 Tiết 29 : PHÉP TRỪ CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ A. Mục tiêu bài học: - Hs biết cách viết phân thức đối của một phân thức - Hs nắm vững qui tắc đổi dấu, biết cách làm tính trừ và thực hiện một dãy phép trừ - Rèn luyện tư duy so sánh, tư duy logic B. Chuẩn bị(phương tiện dạy học): - Gv: bảng phụ bt 28 - Hs: bảng nhóm, kiến thức đã chuẩn bị C. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định tổ chức: (1’) kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh II. Kiểm tra bài cũ: ghép trong bài học III. Dạy học bài mới: 1. Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (1’) các em đã thực hiện thành thạo phép cộng các phân thức đại số, vậy phép trừ các phân thức thì ta làm ntn? Bài học hôm nay cô và các em sẽ cùng tìm hiểu 2. Dạy học bài mới: Hoạt động của Gv- Hs Ghi bảng Hoạt động 1: phân thức đối (13') - Gv: Thế nào là hai số đối nhau? Cho vd? - Hs: là hai số có tổng bằng 0, cho vd - Gv: em hãy làm tính cộng và - Hs lên bảng thực hiện - Gv giới thiệu 2 phân thức trên có tổng bằng 0 ta nói 2 phân thức đó là 2 phân thức đối nhau. Vậy thế nào là 2 phân thức đối nhau? - Gv: em hãy tìm phân thức đối của ? Giải thích? Phân thức đối của là gì? - Gv treo bảng phụ bt 28/49sgk - Hs lên bảng điền Hoạt động 2: phép trừ (18') - Hs: phát biểu lại qui tắc trừ hai phân số - Gv: giới thiệu phép trừ phân thức cũng tương tự như phép trừ phân số, ghi công thức tổng quát - Hs đọc qui tắc - Gv và Hs cùng làm vd1 - Gọi 1 Hs lên bảng giải ?3/49 - Gv: em hãy nhận xét mẫu thức của các phân thức trong ?4 - Hs: là các đa thức đối nhau - Hs dùng qui tắc đổi dấu để làm phép toán cho thuận tiện nhất => chú ý 1/ Phân thức đối Tổng quát : Nếu thì là phân thức đối của phân thức và ngược lại Vd: và là 2 phân thức đối nhau Phân thức đối của được kí hiệu bởi Vậy : và 28/49sgk a/ b/ 2/ Phép trừ Quy tắc : sgk Vd : ?4 IV. Củng cố, khắc sâu kiến thức: (10') 29/50sgk Hoạt động nhóm: chia lớp thành 4 nhóm Nhóm 1: 29a Nhóm 2: 29b Nhóm 3: 29c Nhóm 4: 29d Đại diện nhóm treo bảng nhóm, thuyết trình cách làm (Lưu ý câu c, d áp dụng qui tắc đổi dấu) a/ b/ c/ d/ V. Hướng dẫn học tập ở nhà: (2’) - Học thuộc qui tắc đổi dấu, định nghĩa hai phân thức đối nhau, qui tắc thực hiện phép trừ phân thức đại số - Làm bt 30-34/50sgk - Chuẩn bị tiết luyện tập D. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 25/11/2008 Cụm tiết: 29, 30 Tiết 30 : LUYỆN TẬP A. Mục tiêu bài học: - Củng cố qui tắc phép trừ phân thức - Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ phân thức, đổi dấu phân thức - Biểu diễn các đại lượng thực tế bằng một biểu thức chứa x B. Chuẩn bị(phương tiện dạy học): - Gv: bảng phụ bài tập 32 - Hs: bảng nhóm, bài tập đã chuẩn bị C. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định tổ chức: (1’) kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh II. Kiểm tra bài cũ: (8') - Em hãy định nghĩa hai phân thức đối nhau, nêu qui tắc trừ phân thức, viết công thức tổng quát? Làm bt 33a/50sgk III. Dạy học bài mới: 1. Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (1’) các em đã làm quen với phép trừ các phân thức đại số, hôm nay chúng ta cùng rèn luyện thêm về phép tính này 2. Dạy học bài mới: Hoạt động của Gv- Hs Ghi bảng Dạng 1: phép trừ các phân thức cùng mẫu (12') - Gọi 3 Hs lên bảng làm bài 33b, 34a, 24e/20sbt - Lưu ý Hs đổi dấu hoặc phân tích mẫu thức thành nhân tử để được phân thức có cùng mẫu Dạng 2: Phép trừ các phân thức khác mẫu Hoạt động nhóm: (15') Nhóm 1: 30a Nhóm 2: 30b Nhóm 3: 31b Nhóm 4: 34b Đại diện nhóm treo bảng nhóm và thuyết trình cách làm của nhóm mình - Hs theo dõi, nhận xét - Gv chấm điểm từng nhóm Dạng 3: tìm qui luật của dãy phép tính (7') - Gọi 1 Hs lên làm bài 31a - Gv treo bảng phụ đề bài 32sgk- dựa vào kết quả của bài 31a, đố em tính nhanh được tổng này - 1 Hs bảng trình bày Dạng 1: Phép trừ các phân thức cùng mẫu Dạng 2: Phép trừ các phân thức khác mẫu Dạng 3: Tìm qui luật của dãy phép tính 32 IV. Củng cố, khắc sâu kiến thức: ghép trong luyện tập V. Hướng dẫn học tập ở nhà: (1’) - Xem lại qui tắc cộng và trừ các phân thức đại số - Làm bt 35-37sgk, 25,26/21sbt - Chuẩn bị tiết luyện tập tiếp theo D. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 05/12/2008 Cụm tiết: 37, 38 Tiết 37 : ÔN TẬP HỌC KỲ I A. Mục tiêu bài học: - Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, rút gọn biểu thức, phân tích đa thức thành nhân tử, tính giá trị biểu thức. - Phát triển tư duy thông qua các dạng bài tập B. Chuẩn bị(phương tiện dạy học): - Gv: đề cương ôn tập - Hs: đề cương và bài soạn đề cương C. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định tổ chức: (1’) kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh II. Kiểm tra bài cũ: ghép trong ôn tập III. Dạy học bài mới: 1. Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (1’) Học kỳ này các em đã được học nhiều về phép nhân các đa thức, đặc biệt là HĐT đáng nhớ, đã biết nhiều dạng toán mới như PTĐTTNT, chứng minh các đẳng thức... Hôm nay chúng ta cùng ôn tập lại các kiến thức ấy 2. Dạy học bài mới: Hoạt động của Gv- Hs Ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (10') - Gọi 3 Hs lên viết HĐT Hs1 viết HĐT 1-3, Hs2 viết HĐT 4-5, Hs3 viết HĐT 6-7 - Gv: nhận xét và gọi từng Hs phát biểu thành lời từng HĐT Hoạt động 2: Bài tập (30') Dạng 1: Phân tích đa thức thành nhân tử - Gv: em hãy nhắc lại các phương pháp PTĐTTNT? - Hs: đặt nhân tử chung, dùng HĐT, nhóm hạng tử - Gv: ngoài ra ta có thể thêm bớt hoặc tách hạng tử - Gọi từng đợt 4 Hs lên giải bài 1 đề cương Dạng 2: Chứng minh đẳng thức - Gv: Phương pháp chứng minh đẳng thức là gì? - Hs: biến đổi VT -> VP hoặc VP -> VT hoặc biến đổi cả 2 vế thành 1 biểu thức - Gv: nhìn chung ta biến đổi vế phức tạp thành vế đơn giản - Gọi từng đợt 4 Hs lên giải bài 2 đề cương - Cả lớp theo dõi và nhận xét I. Lý thuyết: II. Bài tập: Bài 1: Phân tích đa thức thành nhân tử a

File đính kèm:

  • docdai so 8 tiet 2236.doc
Giáo án liên quan