Giáo án Đại số 8 Tiết 51 Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp)

I. Mục Tiêu

1. Kiến Thức: Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, chú ý đi sâu vào bước giải phương trình: cụ thể chọn ẩn, phân tích bài toán, biểu diễn các đại lượng

2. Kĩ năng: HS biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất: toán chuyển động, toán năng suất, toán quan hệ số.

3. Thái độ: Cẩn thận chính xác trong phân tích và trình bày.

II. Phương pháp: Luyện tập.

III. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các bước giải bài toán, bài tập.

2. Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ.

IV. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ (5'):

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 816 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tiết 51 Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD&ĐT Cao Lộc Soạn ngày: 15/02/2012 Trường THCS Thạch Đạn Giảng ngày: 24/02/2012 Lớp 8 A, B GV: Hoàng Thị Tam Tiết 50 Đ7. Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp) I. Mục Tiêu 1. Kiến Thức: Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, chú ý đi sâu vào bước giải phương trình: cụ thể chọn ẩn, phân tích bài toán, biểu diễn các đại lượng 2. Kĩ năng: HS biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất: toán chuyển động, toán năng suất, toán quan hệ số. 3. Thái độ: Cẩn thận chính xác trong phân tích và trình bày. II. Phương pháp: Luyện tập. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các bước giải bài toán, bài tập. 2. Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ. IV. Tiến trình dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ (5'): - Nêu các bước giải một bài toán bằng cách lập phương trình ? - treo bảng phụ các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình -nêu như sgk 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS – Ghi bảng HĐ 1: Ví dụ ( 20 phút ) - yêu cầu hs đọc đề sgk - GV Phân tích cùng học sinh - trong toán c/đ có những đại lượng nào - công thức liên hệ giữa ba đại lượng đó ? - có những đối tượng nào tham gia c/đ - c/đ cùng chiều hay ngược chiều -kể bảng như bên -hướng dẫn hs điền vào bảng - biết đại lượng nào của xe máy, ô tô - hãy chọn ẩn số?đơn vị của ẩn và đk - thời gian ô tô đi - hãy tính quãng đường mỗi xe đã đi - hai quãng đường này quan hệ với nhau như thế nào - hãy lập pt của BT -gọi 1 hs lên bảng giải Pt - hãy đối chiếu KQ với đk của BT và kết luận -yâu cầu hs làm ?4 -gọi 1 hs lên bảng điền -yêu cầu hs làm tiếp ?5 giải PT nhận được - so sánh 2 cách chọn ẩn em thấy cách nào gọn hơn -Đọc đề -vận tốc, thời gian, quãng đường -S=v.t -1 xe máy và 1 ô tô -ngược chiều Dạng c/đ v ( km/h) t ( h) s ( km) Xe máy 35 x 35x Ôtô 45 x-2/5 45(x-2/5) -biết v xe máy, v ô tô -gọi thời gian là ẩn Giải - Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x ( h) đk: x > 2/5 -trả lời - Quãng đường xe máy đi được: 35x (km) -trả lời - Thời gian ô tô đi đến chỗ gặp nhau là x-2/5(h) -trả lời - Quãng đường ô tô đi được là: 45(x - 2/5 ) có tổng = 90km -trả lời - Nơi hai xe gặp nhau, thì tổng quãng đường hai xe đi được bằng quảng đường Nam định - Hà nội. Ta có phương trình : 35x + 45(x - 2/5 ) = 90 -1 hs lên giải còn lại làm vào vở - Giải phương trình ta có x = 27/20 (TMĐK) vậy sau 27/20 hay 1giờ 21 phút tính từ khi xe máy khởi hành thì hai xe gặp nhau. -làm ?4 ?4 Gọi s (km) là quãng đường đi từ HN đến điểm gặp nhau của hai xe. Ta có bảng sau: v ( km/h) t ( h) s ( km) Xe máy 35 s Ô tô 45 90 - s Ta có phương trình: - = ĐK: 0<x<90 ?5-1 hs lên bảng giải 9s - 7(90 - s)=126 9s- 630 + 7s=126 16s=756 s =189/4 thời gian xe đi là: s :35=189/4.1/35=17/20(h) -cách này dài hơn, phúc tạp hơn HĐ 2: Bài đọc thêm ( 13 phút ) - hs đọc đề rõ ràng - Phân tích cùng h/s - Bài toán gồm có mấy đại lượng? chúng có quan hệ ntn -xét mối quan hệ giữ các đại lượng ta có thể lập bảng như sgk-29 và xét trong 2 quá trình +theo kế hoach +trên thực tế - em có nhận xét gì về cách chọn ẩn và câu hỏi của bài toán - để so sánh 2 cách giải em hãy chọn ẩn trực tiếp -nhận xét 2 cách giải: ta thấy cách 2 chọn ẩn trực tiếp dẽ biểu thị các đại lượng qua ẩn hơn nhưng giải PT phúc tập hơn Vậy trong QT làm bài ta thành thạo cách nào giải cách ấy -đọc và tóm tắt đề C1: có 3 đại lượng +số áo may 1 ngày +số ngày may +tổng số áo -có quan hệ:số áo may 1 ngày x só ngày may=tổng số áo -hỏi theo kế hoạch phân sưởng phải may bao nhiêu áo -còn bài giải chọn: số ngày may theo kế hoạch là x (ngày) như vậy không chọn ẩn trực tiếp -1 hs lên bảng điền Năng suất Số ngày may T/s áo may Theo kế hoạch 90 x 90x Đã thực hiện 120 x-9 120(x-9) Ta có phương trình: 120( x-9 ) = 90x + 60 Cách 2: T/s áo may Năng suất Số ngày may Theo KH t 90 Đã thực hiện t + 60 120 Ta có phương trình: 4. Luyện tập- củng cố (5'): -Bài 37 sgk-30 -đưa đề bài lên bảng phụ -vẽ sơ đồ bài toán A B 6g xe máy 9g30p 7g Ô tô -yâu cầu hs điền vào bảng phân tích -có thể chọn quãng đường AB là x (x>0) khi đó PT là 2x/5- 2x/7 = 20 Bài 37 sgk -1 hs đọc to đề bài -lên bảng điền V(km/h) T(h) S(km) Xe máy x (x>0) 7/2 7/2.x ô tô x+20 5/2 5/2(x+200 Ta có PT: 5. Hướng dẫn về nhà (2'): Lưu ý: việc phân tích bài toán không phải khi nào cũng lập bảng thông thường ta lập bảng với toán c/đ, năng suất,phần trăm,toán 3 đại lượng - BVN: 37, 38 39 ( SGK – 30 ) Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTiet 51.d.doc
Giáo án liên quan