Giáo án Đại số 8 - Tiết 40 đến tiết 64

I.Mục tiêu

HS:

-Hiểu được khái niệm phương trình một ẩnvà các thuật ngữ liên quan:vế trái,vế phải,nghiẹm của phương trình,tập nghiệm của phương trình.

-Biết cách kết luận một giá trị của biến đã cho có phải là nghiệm của một phương trình đã cho hay không

-Hiểu được khái niệm hai pương trình tưông đương.

II.Chuẩn bị

-HS: đọc trước bài học,film trong và bút xạ(nếu được)

-GV:chuẩn bị phiếu học tập,film trong nội dung ?2,?3,BT1,BT2

 

doc48 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 956 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 - Tiết 40 đến tiết 64, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần I: Đại số Chương III Phương trình bậc nhất một ẩn Tiết 40 §.MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH I.Mục tiêu HS: -Hiểu được khái niệm phương trình một ẩnvà các thuật ngữ liên quan:vế trái,vế phải,nghiẹm của phương trình,tập nghiệm của phương trình. -Biết cách kết luận một giá trị của biến đã cho có phải là nghiệm của một phương trình đã cho hay không -Hiểu được khái niệm hai pương trình tưông đương. II.Chuẩn bị -HS: đọc trước bài học,film trong và bút xạ(nếu được) -GV:chuẩn bị phiếu học tập,film trong nội dung ?2,?3,BT1,BT2 III.Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động1:"Giói thiệu khái niệm chương trình một ẩnvà các thuật gữ liên quan". -GV:cho HS đọc bài toán cổ:"Vừa gà...,bao nhiêu chó". -GV:"Ta đã biết cách giải bài toán trên bằng phương pháp giả thiết tạm;liệ có cách giải nào khác nữa khôngvà bài tóan trên liệu có quan hệ gì với bài toán sau: tìm x biết,biết: 2x+4(36-x)=100? đọc xong chương này ta sẽ có câu trả lời". -GV:ghi bảng§1 -GV: đặt vấn đề:"có nhận xét gì về hệ thức sau: 2x+5=3(x-1)+2 x2+1=x+1; 2x5=x3+x; -GV:"mỗi hệ thức trên có dạng A(x)=b(x) và ta gọi mỗi hệ thửctên là một phương trình ẩn x.Theo các em thế nào à phương trình ẩn x?". -HS: thực hiện?1 -Lưu ý hệ thức: x+1=0;x2-x=100 cũng được gọi là phương trình một ẩn. -Gv : "mỗi hệ thức: 2x+1=x; 2x+5=3(x-1)+2; x-1=0; x2+x=10. có pẩi là phương trình một ẩn không?nếu pẩi hãy chỉ ra vế trái,vế phải của mỗi phưong trình". Hoạt động 2:"Gới thiệu nghiệm của một phương trình". -Gv:"hãy tìm giá trị của vế phải và vế trái của phương trình: 2x+5=3(x-1)+2 tại x=6,5,-1"; -GV:"Trong các giá trị của x nêu trên giá trị nào khi thay vào thì vế phải bằng vế trái, vế phải của phương trình đã cho có cùng giá trị". -GV:"Ta nói x=6 là một nghiệm của phương trình 2x+5=3(x-1)+2. x=5;x=-1 không phải nghiệm của phương trình trên". -HS thực hiện ?3 -GV:"Giới thiệu chú ý a" -GV dự đoán nghiệm của các phương trình sau: a/x2=1 b/(x-1)(x=2)(x-3)=0 c/x2=-1 Từ đó rút ra nhận xét gì?" Hoạt động 3:"Giới thiệu thuật ngữ tập nghiệm giải phương trình" -GV: cho HS đọc mục 2 giải phương trình. -GV:"tập nghiệm của một phương trình, giải một phương trình là gì?" -GV:Cho HS thực hiện ?4 Hoạt động 4:"Giới thiệu khái niệm 2 phương trình tương đương." -GV:"Có nhận xét gì về tập nghiệm của các cặp phưong trình sau: 1/x=-1 và x+1=0 2/x=2 và x-2=0 3/x=0 và 5x=0 4/x= và x-=0 -GV:"Mỗi cặp phương trình nêu trên được gọi là 2 phương trình tương đương,theo các em thế nào là 2 phương trình tương đương?". -GV:giới thiệu khái niệm hai phương trình tương đương. Hoạt động 5: "Củng cố " 1/BT2;BT4;BT5. 2/Qua tiết học này chúng ta cần nắm chắc những khái niệm gì? Hướng dẫn về nhà:BT1;BT3; Đọc trước bài "phương trình một ẩn và cách giải". -HS đọc bài toán cổ SGK -HS trao đổi nhóm và trảlời: "Vế trái là một biểu thức chứa biến x". -HS suy nghĩ cá nhân,trao đổi nhóm rồi trả lời. -HS thực hiện cá nhân?1(có thể ghi ở film trong,Gv:chiêú một số film). -HS làm việc cá nhân rồi trao đổi nhóm. -HS làm việc cá nhân và trả lời. -HS làm việc cá nhân và trao đổi kết quả ở nhóm. -HS trả lời. -HS thảo luận nhóm và trả lời. -HS thảo luận nhóm và trả lời. -HS tự đọc phần 2, rồi trao đổi nhóm và trả lời. -HS làm việc cá nhân HS làm việc theo nhóm, đại diện trả lời §MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH 1.Phương trình một ẩn Một phương trình với ẩn x luôn có dạng A(x)=B(x) trong đó: A(x):vế trái của phương trình. b(x):vế phải của phương trình. Ví dụ: 2x+1=x; 2x+5=3(x-1)+2; x-1=0; x2++x=10 là các phương trình một ẩn Cho phương trình: 2x+5=3(x-1)+2 với x=6 thì giá trị vế trái là: 2.6+5=17 giá trị vế phải là: 3(6-1)+2=17 ta nói 6 làmột nghiệm của phương trình: 2x+5=3(x-1)+2 chú ý:(SGK) a/ b/ 2.Giải phương trình a/Tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình "kí hiệu là S" được gọi là tập nghiệm của phương trình đó" .Ví dụ: -Tập nghiệm của phương trình x=2 là S={2} -Tập nghiệm của phương trình x2 =-1là S=ø b/ Giải một phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó. 3.Phương trình tương đương Hai phương trình tương đương "kí hiệu "là 2 phưong trình có cùng tập nghiệm Ví dụ: x+1=0Ûx-1=0 x=2Ûx-2=0 x=0Û5x=0 x=1/2Ûx-1/2=0 ******************************************************** Tiết 41: §2 Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải I.Mục tiêu : HS: -Nắm chắc khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. -Hiểu và vận dụng thành thạo hai quy tắc chuyển về,quy tắc nhân vừa học để giải phưong trình bật nhất một ẩn. IIChuẩn bị: -HS: đọc trước bài học -GV:phiếu học tập,film trong. III.Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1:"Hình thành khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn" GV:"Hãy nhận xét dạng của các phưong trình sau: a/2x-1=0 b/x+5=0 c/x-=0 d/0,4x-=0 -GV:”Mỗi phương trình trên là phương trình bạc nhất một ẩn;theo các em thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn”. -Gv::Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn”. -Gv:”Trong các phương trình: a/x2-x+5=0; b/=0; c/=0; d/3x-=0;. Phương trình nào phương trình bậc nhất một ẩn.vì sao? Hoạt động 2:”Hai quy tắc biến đổi phương trình” Gv:”Hãy thử giả các phương trình sau: a/x-4=0; b/+x=0; c/=-1; d/0,1x=1,5. -GV:”Các em đã dùng tính chất gì để tìm x?” -GV:”Giới thiệucùng một lúc 2 quy tắc bién đổi chương trình. -GV:”hãy thử phát biểu quy tắc nhân dưới dạng khác.” Hoạt động 3:”Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn” GV:giới thiệu phần thừa nhậ và yêu cầu hai học sinh đọc lại. -S thức hiện giải phương trình : 3x-12=0 -HS thực hiện?3. Hoạt động :”cũng cố”. a/BT7 b/BT8a;8c c/BT6 Hướng dẫn bài về nhà: BT 8b,8d,9,(SGK),10, 11,12,17,(SBT) HS trao đổi nhóm và trả lời. HS khác bổ sung :"Có dạng a x+b=0;a,b là các số;a ≠0" -HS làm việc cá nhân và trả lời. HS làm cá nhân rồi trao đổi nhóm 2em cùng bàn rồi trả lời. -GV yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời ngay(kông cần trình bày). -Hs trao dổi nóm trả lời:”đối với pương trình a/,b/ta dùng quy tắc chuyển vế. -Đối với c/,d/ta nhân ai vế với vúng một số khác 0”. -Hai HS đọc lại phần thừa nhận ở bảng trình bày lời giai. Lớp nhận xét và GV kết luận. -HS làm viêc cá nhân ,trao đổi nhóm hai em cùng bàn kết quả và cách trình bày . -Gọi một HS đứng tại chổ trình bày bài BT17. -HS làm việccá nhân,rồi trao đổi ở nhóm về kết quả và §2. Phương trình bậc nhất một ẩn và các giải 1 Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.(Sgk) Ví dụ: a/2x-1=0; b/1/2x+5=0; c/0,4x-1/4=0 Các phương trình a/x2-x+5=0 b/=0 không phải l là phưong trình bậc nhất một ẩn. 2.Hai quy tắc biến đổi phương trình a/Quy tắc chuyểnvế (SGK) b/Quy tắc nhân một số(SGK) 3.Cách giải phương trìnhbậc nhất một ẩn 3x-12=0 ↔3x=12 ↔x= ↔x=4 Phương trình có một nghiệm duy nhất là x=4(Hãy viết tập nghiệm s={4}). Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1:"Hình thành khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn" GV:"Hãy nhận xét dạng của các phưong trình sau: a/2x-1=0 b/x+5=0 c/x-=0 d/0,4x-=0 -GV:”Mỗi phương trình trên là phương trình bạc nhất một ẩn;theo các em thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn”. -Gv::Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn”. -Gv:”Trong các phương trình: a/x2-x+5=0; b/=0; c/=0; d/3x-=0;. Phương trình nào phương trình bậc nhất một ẩn.vì sao? Hoạt động 2:”Hai quy tắc biến đổi phương trình” Gv:”Hãy thử giả các phương trình sau: a/x-4=0; b/+x=0; c/=-1; d/0,1x=1,5. -GV:”Các em đã dùng tính chất gì để tìm x?” -GV:”Giới thiệucùng một lúc 2 quy tắc bién đổi chương trình. -GV:”hãy thử phát biểu quy tắc nhân dưới dạng khác.” Hoạt động 3:”Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn”. GV:giới thiệu phần thừa nhậ và yêu cầu hai học sinh đọc lại. -S thức hiện giải phương trình : 3x-12=0 -HS thực hiện?3. Hoạt động :”cũng cố”. a/BT7 b/BT8a;8c c/BT6 Hướng dẫn bài về nhà: BT 8b,8d,9,(SGK),10, 11,12,17,(SBT) HS trao đổi nhóm và trả lời. HS khác bổ sung :"Có dạng a x+b=0;a,b là các số;a ≠0" -HS làm việc cá nhân và trả lời. HS làm cá nhân rồi trao đổi nhóm 2em cùng bàn rồi trả lời. -GV yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời ngay(kông cần trình bày). -Hs trao dổi nóm trả lời:”đối với pương trình a/,b/ta dùng quy tắc chuyển vế. -Đối với c/,d/ta nhân ai vế với vúng một số khác 0”. -Hai HS đọc lại phần từa nhậ ở SGK. -Gọi một HS lên bảng trình bày lời giải. Lớpnhận xét và GV kết luận. -HS làm viêc cá nhân ,trao đổi nhóm hai em cùng bàn kết quả và cách trình bày . -Gọi một HS đứng tại chổ trình bày bài BT17. -HS làm việccá nhân,rồi trao đổi ở nhóm về kết quả và §2. Phương trình bậc nhất một ẩn và các giải 1 Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.(Sgk) Ví dụ: a/2x-1=0; b/1/2x+5=0; c/0,4x-1/4=0 Các phương trình a/x2-x+5=0 b/=0 không phải l là phưong trình bậc nhất một ẩn. 2.Hai quy tắc biến đổi pương trình a/Quy tắc chuyểnvế (SGK) b/Quy tắc nhân một số(SGK) 3.Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn 3x-12=0 ↔3x=12 ↔x= ↔x=4 Phương trình có một nghiệm duy nhất là x=4(Hãy viết tập nghiệm s={4}). Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1:"Hình thành khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn" GV:"Hãy nhận xét dạng của các phưong trình sau: a/2x-1=0 b/x+5=0 c/x-=0 d/0,4x-=0 -GV:”Mỗi phương trình trên là phương trình bạc nhất một ẩn;theo các em thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn”. -Gv::Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn”. -Gv:”Trong các phương trình: a/x2-x+5=0; b/=0; c/=0; d/3x-=0;. Phương trình nào phương trình bậc nhất một ẩn.vì sao? Hoạt động 2:”Hai quy tắc biến đổi phương trình” Gv:”Hãy thử giả các phương trình sau: a/x-4=0; b/+x=0; c/=-1; d/0,1x=1,5. -GV:”Các em đã dùng tính chất gì để tìm x?” -GV:”Giới thiệucùng một lúc 2 quy tắc bién đổi chương trình. -GV:”hãy thử phát biểu quy tắc nhân dưới dạng khác.” Hoạt động 3:”Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn”. GV:giới thiệu phần thừa nhậ và yêu cầu hai học sinh đọc lại. -S thức hiện giải phương trình : 3x-12=0 -HS thực hiện?3. Hoạt động :”cũng cố”. a/BT7 b/BT8a;8c c/BT6 Hướng dẫn bài về nhà: BT 8b,8d,9,(SGK),10, 11,12,17,(SBT) HS trao đổi nhóm và trả lời. HS khác bổ sung :"Có dạng a x+b=0;a,b là các số;a ≠0" -HS làm việc cá nhân và trả lời. HS làm cá nhân rồi trao đổi nhóm 2em cùng bàn rồi trả lời. -GV yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời ngay(kông cần trình bày). -Hs trao dổi nóm trả lời:”đối với pương trình a/,b/ta dùng quy tắc chuyển vế. -Đối với c/,d/ta nhân ai vế với vúng một số khác 0”. -Hai HS đọc lại phần từa nhậ ở SGK. -Gọi một HS lên bảng trình bày lời giải. Lớpnhận xét và GV kết luận. -HS làm viêc cá nhân ,trao đổi nhóm hai em cùng bàn kết quả và cách trình bày . -Gọi một HS đứng tại chổ trình bày bài BT17. -HS làm việccá nhân,rồi trao đổi ở nhóm về kết quả và §2. Phương trình bậc nhất một ẩn và các giải 1 Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.(Sgk) Ví dụ: a/2x-1=0; b/1/2x+5=0; c/0,4x-1/4=0 Các phương trình a/x2-x+5=0 b/=0 không phải l là phưong trình bậc nhất một ẩn. 2.Hai quy tắc biến đổi pương trình a/Quy tắc chuyểnvế (SGK) b/Quy tắc nhân một số(SGK) 3.Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn 3x-12=0 ↔3x=12 ↔x= ↔x=4 Phương trình có một nghiệm duy nhất là x=4(Hãy viết tập nghiệm s={4}). -GV:giới thiệu phần thừa nận và yêu caauf HS đọc lại. -HS thực hiện giải phương trình 3x-12=0. _HS thực hiện ?3. Hoạt dộng 4:”cũng cố”. a/BT 7. b/BT 8a,8c. Hướng dẫn về nhà: Bt 8b,8d,9(SGK); 10,11,12,17(SBT) -HS làm việc cá nhân trao đổi 2 em về kết quả và cách trình bày. -Gọi một HS đứng tại chổ và trình bày BT 17. -HS làm việc cac nhân và trao dổi kết quảvà trìnhbày bài tập 8a,8c. -HS làm việc theo nhóm bài tập 6. 3x-12=0 3x=12 x= x=4 Phương trình có một nghiệm duy nhất là x=4(hay viết tập hợp nghiệm là s={4}) Bài tập 6: 1/s= 2/s=+x2+ với s=20 ta có: =20; X2+=20 không phải là các phương trình bậc nhất. *********************************************************** Tiết 42 §Phương trình đưa được về dạng ax+b=0 I.Mục tiêu: HS: -Biết vận dụng quy tắc chuyển vế ,qut tắc nhân để biến đổi một số pương trìnhvề dângx+b=0 hoặc ax=-b. -rèn luyện kỹ năng trình bày bài. -Nắm chắc cách giải các phương trình. II.Chuẩn bị -HS:chuẩn bị tốt các bài tập về nhà,film trong,bút xạ -GV :Chuẩn bị tốt các ví dụ trên filmtrong hoặc trên các clide chạy trên các phần mềm powerpoint. III.Nội dung Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1:”Kiểm tra bài cũ”. a/BT 8d.Sau khi giải xong.GV yêu cầu HS giải thích rõ các biến đổi. b/bài tập 9c Hoạt động 2:”cách giải” a/Giải phương trình 2x-(5x-3x)=3(x+2). Khi HS giải xong GV nêu câu hỏi:”nêu các bước giải bài toán trên” b/Giải phương trình +x=1+ Hoạt động 3:”áp dụng” -GV:yêu cầu HS gấp sách lạivà giải ví dụ 3.sau đó gọi một HS len bảng giải. -GV:”Hãy nêu các bước chủ yếu khigiải phương trình này”. -HS thực hiện ?2. Hoạt động 4:”chú ý” 1/Giải các phưong trình sau: a/x+1=x-1; b/2(x+3)=2(x-4)+14. -GV :lưu ý sữa những sai lầm mà HS mắc phải,chẳng hạn: 0x=5 x= x=0 Và giải thích từ ghiệm đúng cho HS hiểu GV:trình bày chú ý 1,giới thiệu ví dụ 4. Hoạt động 5:”cũng cố” a.BT 10 b/BT 11c c/BT 12c Hướng dẫn về nhà :phần còn lại của các baif tập 11,12,13(SGK) -HS lên bảng giải bài tập 8d và giaỉi thích rõ các bước biến đổi. HS làm viẹctheo nhóm cử đại diện lên bảng giải.lớp nhận xét. -HS tự giải,sau đó 5 phút cho trao đổi nhóm để rút kinh nghiệm -HS làmviệc cá nhân rồi trao đổi nhóm -HS đứng dậy trả lời bài tập 10 -HS tự giải bài tập 11c,12c. Tiết 42:PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA VỀ DẠNG ax+b=0 1.cách giải ví dụ 1: 2x-(5-3x)=3(x+2) 2x-5+3x=3x+6 2x+3x-3x=6+5 2x=11 x= Phưong trình có tập nghiệm là(s={}) 2. Áp dụng Ví dụ 3:Giải phương trình : -= Chú ý: 1/hê số của ẩn bằng 0 a/x+1=x-1 x-x=-1-1 0x=-2 Phương trìncó tập nghiệm s=Ø b/2(x+3)=2(x-4)+14 2x+6=2x+6 2x-2x=6-6 0x=0 Phương trình nghiệm đúng với mọi số thực x hay tập nghiệm s=R 2/chú ý 1 của SGK *********************************************************** Tiết 43 §Luyện tập I.Mục tiêu: Thông qua các bàitapj HS tiếp tục cũng cố và rèn luyện kỷ năng giải phương trình,trình bày bài giải. II.Chuẩn bị -HS:chuẩn bị tốt bài tập ở nhà. III.Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1:”kiểm tra bài củ”. a/Gọi HS lênbảng giải bài tập 12b. b/Gọi HS lên bảng giải BT 13. Lưu ý:Gv giải thích cho HS sở dĩ bạn Hoà giải sai vì bạn đã chia 2 vếcủa phương trình cho x Hoạt động 2:”giải bài tập17f,18a.” Đối với HS yếu và trung bình Gv yêu cầu các em gi dòng giải thíc về bên phải. Hoạt động 3:”giải bài tập 14,18a”. Gv Đối với phương trình =x có cần tay x=-1,x=2,x=-3 để thử nghiệm không?”. Hoạt động 4:”Giải bài tập 15”. Gv cho HS độc kỹ đề toán rồi trả lời các câu hỏi. “hãy viết cácbiểu thức biểu thị: -Quãng đường ôtô đi trong x giờ. -Quãng đường xe máy đi từ lúc khởi hành đến lúc gặp ôtô”. Đối với HS khá giỏi có thể yêu cầu HS tiếp tục giải phương trình tìm x. -GV cho HS giải bài tập 19. Hoạt động 5:”áp dụng” a/tìm điều kiện của x đe giá trị của phương trình được xác định. Gv:”hãy trình bày các bước giải bài toán này”Hoặc gợi ý:”với điều kiện nào của x thì giá trị cảu phương trình được xácđịnh?”. “Nêu cách tìm x sao cho : 2(x+1)-3(2x+1)≠0” b/Tìm giá trị của k sao cho 2(x+1)(9x+2k)-5(x+2)=40 có nghiệm x=2. Hướng dẫn về nhà: a/bài tập24a,25 sách bài tập trang 6,7. b/cho a,b là các số ; -nếu a=0 thì ab=... ? -nếu ab=0 thì ... ? c/Phân tích các đa tức sau thành nhân tử 2x2+5x ;2x(x2-1)-(x2-1) -HS làm việc cá nhân rồi trao đổi nhóm kết quả và cách trìnhbày. -HS làm việc cá nhân và trao dổi nhóm kết quả và cách trình bày. =x↔x≥0 Do đó chỉ có 2 là nghiệm của phương trình -Hs đọc kỹ đề trao đổi nhóm rồi nêu cách giải -HS trả lời 2(x-1)-3(2x+1)≠0 -Giải phương trình 2(x-1)-3(2x+1)=0 -HS trao đổi nhóm và trả lời. -Thay x=2 vào pương trình ta được phương trình ẩn là k. -Giải phương trình ẩn k ta tìm được k Tiết 43:LUYỆN TẬP Bài tập 13: a/sai vì x=0 là 1 nghiệm của phương trình. b/Giải phương trình: x(x=2)=x(x+3) x2+2x-x2-3x=0 -x=0 x=0 tập nghiệm của phương trình s={0} 17f: (x-1)-(2x-1)=9-x x-1-2x+1=9-x x-2x+x=9-x 0x=9 Phương trình vô nghiệm. Tập hợp nghiệm của phương trình là s= Ø -Quãng đường ôtô đi trong x giờ :48x(km) -Vì xe máy đi truớc ôtô 1 nên thời gian xe máy đi từ khi khởi hành đến lúc gặp ôtô là x+1(h) -quãng đường xe máy đi trong x+1(h) là 32(x+1)km. Ta có phương trình 32(x+1)=48x Bài tập 19 :chiều dài hình chử nhật :x+x+2(m) Diện tích hình chử nhật 9(x+x+2)=144 Giải phương trình : X=7(m) a/ta có : 2(x-1)-3(2x+1)=0 ... x=- Do đó x≠- thì giá trị của pương trình được xác định. b/Vì x=2 là nghiệm của phương trình (2x+1)(9x+2k)-5(x+2)=40 Nên (22+1)(9.2+2k)-5(2+2)=40 5(18+2k)-20=40 5(18+2k)-20=40 90+10K-20=40 70+10k=40 10k=-30 k=-30 :10 k=3 ********************************************************** Tiết 44 §PHƯƠNG TRÌNH TÍCH I.Mục tiêu : -HS hiểu thế nào là một phương trình tích và biết giải một phưông trình tích dạng A(x).B(x).c(x)=0.Biết biến đổi một phương trình thành pương trình tích dể giải,tiếp tục cũng cố pần phân tích một đa thức thành nhân tử . II.Chuẩn bị -HS :chuẩn bị bài tập ở nhà,film trong và đọc truốcbài phường trình tích. -GV :chuẩn bị các ví dụ ở film trong để tiết kiệm thì giờ. III.Nội dung Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt dộng 1 : « Kiểm tra bài củ ». Phân tích các đa thức sau thành nhân tử : a/x2+5x b/2x(x2-1)-(x2-1) Hoạt động 2:”gơíi thiệu dạng phương trình tích và cách giải”. GV:”hãy nhận dạng các phương trình sau: a/x(x+5)=0; b/(2x-1)(x+3)(x+9)=0” GV:yêu cầu mỗi HS cho ví dụ về phương trình tích. -GV:”muốn giải phương trình dạng A(x)B(x)=0 ta làm như thế nào?” Hoạt động 3:” áp dụng” Giải các phương trình a/2x(x-3)+5(x-3)=0 b/(x+1)(2+4)=(2-x)(2+x) -GV:yêu cầu HS nêu hướng gải trước khi giải,cho HS nhận xét và GV chọn phương án. -GV:Cho HS thực hiện ?3 -Cho HS tự đọ ví dụ 3 sau đó thực hiện ?4(có thể thay bởi x3+2x2+x=0). Trước khi giải cho HS nhận dạng phương trình ,suy nghĩ và nêu hướng giải.GV nên dự kiến trường hợp HS chia 2 vế cho x. Hạt động 4:”cũng cố” HS làm bài tập 21c,22b,22c.GV lưu ý sữa chữa những thiếu sót cho HS. Hướng dẫnvề nhà bài tập21b,21d,23,24,25 -Một HS lên bảng giải -HS trao đổi nhóm và trả lời -HS trao đổi nhóm về cách giải,sau đó làm việc cá nhân -HS trao đổi nhóm,đại diện nhóm trả lời -HS nêu hướng giải mỗi phương trình ,các HS khác nhận xét . -HS làm viẹc cá nhân ,rồi trao đổi ở nhóm. Phương trình x3+2x2+x=0 không có dạng ax+b=0 do đó ta tìm cách phân tích vế trái thành nhân tử . -HS làm việc cá nhân ,sau đó trao đổi kết quả ở nhóm ,ba HS lần lượt lên bảng giải. 1/Phương trình tích và cách giải Ví dụ1:x(x+5)=0 (2x-1)(x+3)(x+9)=0 là các phương trình tích. Ví dụ 2:Giải phương trình x(x+5)=0 Ta có x(x+5)=0 x=0 hoặc x+5=0 a/x=0 b/x+5=0↔x=-5 Tập nghiệm của phương trình S={0,-5} 2. Áp dụng Ví dụ Giải phương trình 2x(x-3)+5(x-3)=0 (x-3)(2x+5)=0 x-3=0 hoặc 2x+5=0 a/x-3=0 ↔x=3 b/2x+5=0↔x tập nghiệm của phươngtrình S= Ví dụ: Giải phương trình X3+2x2+x=0 Ta có X3+2x2+x=0 x(x2+2x+1)=0 x(x+1)2=0 x=0 hoặc (x+1)2=0 a/x=0 b/x+1=0 ↔x=-1 Phương trình có 2 nghiệm x=0;x=-1 S={0,-1} Bài tập 21c (4x+2)(x2+1)=0 4x+2=0 hoặc x2+1=0 a/4x+2=0 4x=-2 x= b/x2+1=0 vô nghiệm kết luận phương trình có một nghiệm x= ********************************************************** Tiết 45 § Luyện tập I.Mục tiêu -Thông qua hệ thống bài tập tiép tục rèn luyện kỹ năng giải phương trình tích, đồng thời rèn luyện cho HS nhận diện bài toán và phân tích thành nhân tử. II.Chuẩn bị -HS:Chuẩn bị tốt bài tập ở nhà ,film trong và bút xạ. -GV:chuẩn bị các bài giả ở film trong. III.Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1:”kiểm tra bài cũ”. 1/Giải các phương trình sau: a/2x(x-3)+5(x-3)=0 b/(x-4)+(x-2)(3-2x)=0 2/Giải các phương trình sau: c/x3-3x2+3x-1=0 d/x(2x-7)-4x+14=0 3/Giải các phương trình sau: e/(2x-5)2-(x+2)2=0 f/x2-x-(3x-3)=0 Hoạt động 2:”giải bài tập”. 1/giải các phương trình a/3x-15=2x(x-5) b/(x2-2x+1)-4=0 2/Giải các phương trình a/x-1=x(3x-7) b/x2-x=-2x+2 GV:yêu câu HS nêu hướng giải và khuyến khích HS giải baì bằng các cách khác nhau. 3/Giải các phương trình a/4x2+4x+1=x2 b/x2+5x+6=0 GV :khuyến khích HS giải bằng nhiều cách khác nhau. Hoạt động 3 : « Tổ chức trò chơi như SGK ». Hướng dẫn về nhà : BT 25 SGK BT 30,21,33 sách bài tập -Gọi 2 HS lên bảng giải bài,lớp nhận xét. -Gọi 2 HS lên bảng giải bài,lớp nhận xét. -Gọi 2 HS lên bảng giải bài,lớp nhận xét -HS trao đổi nhóm để tìm hướng giải, sau đó làm việc cá nhân. -Gọi 2 HS lên bảng chửa bài. -HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm HS làm việc cá nhân rồi trao đổi nhóm. HS lên bảng sữa bài tập Tiết 45:LUYỆN TẬP 1/3x-15=2x(x-5) 3(x-5)-2x(x-5)=0 (x-5)(3-2x)=0 x-5=0 hoặc 3-2x=0 …… b/(x2-2x+1)-4=0 (x-1)2-22=0 (x-1-2)(x-1+2)=0 (x-3)(x+1)=0 x-3=0 hoặc x+1=0 ….. 2/ a/x-1=x(3x-7) (3x-7)- x(3x-7)=0 (3x-7)(x-1)=0 …. b/cách 1: x2-x=-2x+2 x(x-1)=-2x(x-1) x(x-1)+2(x-1)=0 (x-1)(x+2)=0 … Cách 2: x2-x=-2x+2 x2-x+2x-2=0 x2+x-2=0 x2-x+2x-2=0 x(x-1)+2(x-1)=0 (x+2)(x-1)=0 3/Cách 1 : 4x2+4x+1=x2 (2x+1)2-x2=0 … Cách 2: 4x2+4x+1=x2 3x2+4x+1=0 (x+1)(3x+1)=0 *********************************************************** Tiết 46&47 § PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU I Mục tiêu: -HS nhận dạng được phương trình chứa ẩn ở mẫu, biết cách tìm điều kiện xác định của một phương trình; hình thành được các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, bước đầu giải dược các bài tập ở SGK. II Chuẩn Bị: -HS nghiên cứa trước bài học,film trong và bút xạ. -GV chuẩn bị nội dung bài dạy ở film trong. III Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1:” Ví dụ mở đầu”. GV: “Hãy thử phân loại các phương trình sau. a/x-2 = 3x+1 b/-5=x+0,4 c/x+=1+ d/ e/+= -Gv: Các phương trình c,d,e được gọi là các phương trình chứa ẩn ở mẫu. -GV: cho HS đọc ví dụ mở đầu và thực hiện ?1 -GV:”Hai phương trình x+=1+ và x₫1 có tương đương với nhau không?Vì sao? -GV giới thiệu chú ý. Hoạt động 2:” Tìm hiểu điều kiện xác định của một phương trình”. -GV:”x₫2 có thể là nghiệm của phương trình =1 không? X=1, x=-2 có thể là nghiệm của phương trình =1+ không? GV:” Theo các em nếu Phương trình ==1+có nghiệm thì phải thoã điều kiện gi? GV giới thiệu khái niệm điều kiện xác định của một phương trình. HS thực hiện?2 Hoạt động 2 Giài phương trình chứa ẩn ở mẫu. GV ghi dề bài lên bảng “Giải phương trình = Y cầu HS thảo luận nhóm nêu hướng dẫn giải bài tập khó,GV nhận xét. -Yêu cầu HS tiến hành giải -GV sữa chữa những thiếu sót của HS và nhấn mạnh ý nghĩa của từng bước giải , nhất là việc khử mẫu có thể xuất hiện một phương trình ko tương đương với phương trình đã cho. -Gv: Qua ví dụ trên hãy nêu các bước khi giải một phưong trình chứa ẫn ở mẫu. Hoạt dộng 4:”Củng cố” Bài tập 27a,27b. Hs trao đổi nhóm để phân loại dựa vào dấu hiệu chứa ẩn ở mẫu -Gọi HS trả lời ?1 -Hs trao đổi rồi trả lời:”Giá trị của x để giá trị của vế trái , vế phải của phương trình X+=1+được xác định là:x≠1, vì vậy hai phương trình trên không tương đương. -HS trao đổi nhóm và trả lời. “néu phương trình ₫1 có nghiệm dó phải khác 2” “nếu phương trình =1+ có nghiệm thì nghiệm đó phải lấy không? phải khác -2 va 1 -HS làm việc cá nhân rồi trả lời kết quả,lớp nhận xét.Cách giai một ph trình chứa ẫn ở mẫu SGK Ví dụ mở đầu: a/x+=1+ b/x+=1+ c/= d/+= là các phương trình chứa ẩn ở mẫu. Chú ý: Khi biến đổi phương trình mà làm mất mâũ chứa ẩn của phương trình thìphương trình nhận được có thể không tương đương với phương trình ban đầu 2.Tìm điều kiện xác

File đính kèm:

  • docdai so 8(1).doc
Giáo án liên quan