I. MỤC TIÊU:
- HS nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích ( dạng hai hay ba nhân tử bậc nhất )
- Ôn tập phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
- Rèn luyện kĩ năng thực hành giải bài tập
II. CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ, bảng nhóm
- Phiếu học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
5 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 884 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tiết 45 Phương trình tích, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 45: Phương trình tích
MỤC TIÊU:
HS nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích ( dạng hai hay ba nhân tử bậc nhất )
Ôn tập phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
Rèn luyện kĩ năng thực hành giải bài tập
CHUẨN BỊ :
Bảng phụ, bảng nhóm
Phiếu học tập
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
Thực hiện phân tích đa thức P(x) = (x2 – 1 ) + ( x + 1) ( x – 1 ) thành nhân tử
HOẠT ĐỘNG 2 : Phương trình tích và cách giải
Ví dụ : Giải phương trình
( 2x – 3 ) ( x + 1 ) = 0
- Một tích bằng 0 khi nào ?
- Cụ thể ví dụ trên ta phải có điều gì ?
x = ?
- Phương trình trên gọi là phương trình tích , vậy phương trình tích có dạng như thế nào ?
- Qua ví dụ trên cho biết ta giải phương trình tích như thế nào ?
- HS ghi ví dụ
- HS trả lời
2 x – 3 = 0 hoặc x + 1= 0
- HS trả lời
1 . Phương trình tích và cách giải
Ví dụ 1 : Giải phương trình
( 2x – 3 ) ( x + 1 ) = 0
2x – 3 = 0 2x = 3 x =
hoặc x + 1 = 0 x = -1
Vậy phương trình có hai nghiệm :
x = và x = -1
S =
* Phương trình tích có dạng :
A (x) . B (x) = 0
A (x) = 0 hoặc B (x) = 0
HOẠT ĐỘNG 3 : Aùp dụng
- GV đưa ra ví dụ 2
- Hãy chuyển tất cả các hạng tử vế rồi phân tích đa thức về dạng nhân tử
- Qua ví dụ 2 hãy rút ra các bước để giải phương trình trên
? 3
- Cho HS hoạt động nhóm làm
các nhóm nhận xét bài làm của nhau
- GV đưa ra ví dụ 3
Để giải phương trình trên bước đầu tiên ta phải làm gì ?
- Trong trường hợp VT có nhiều hơn hai nhân tử ta cũng giải tương tự
- HS ghi ví dụ
- HS làm theo hướng dẫn của GV
- HS trả lời
- HS hoạt động nhóm
- Phân tích VT thành nhân tử
- HS theo dõi
Ví dụ 2 : Giải phương trình
( x + 1) ( x + 9 ) = ( 3 – x ) ( 3 + x (x + 1) (x + 9) – (3 – x) (3 + x) = 0
x2 + 9x + x + 9 – 9 + x2 = 0
2x2 + 10 x = 0
2x ( x + 5 ) = 0
2x = 0 hoặc x + 5 = 0
x = 0 hoặc x = - 5
Vậy : S =
* Nhận xét : SGK
Ví dụ 3 : Giải phương trình
3x3 = x2 + 3x – 1
3x3 - x2 + 3x – 1 = 0
3x(x2 – 1) – (x2 – 1) = 0
(x – 1) (x + 1) ( 3x – 1) = 0
x – 1 = 0 x = 1
hoặc : x + 1 = 0 x = -1
hoặc : 3x – 1 = 0 x =
Vậy : S =
- Vậy ta có điều gì ?
? 4
- Thực hiện
- HS trả lời
- HS làm vào phiếu học tập
HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố
- Nêu cách giải phương trình tích
- Làm bài tập 21 SGK
- HS lên bảng giải
Bài 21 – SGK
a, x = hoặc x =
b, x = ; x =
HOẠT ĐỘNG 5 : DẶN DÒ ( 2PHÚT)
Xem kĩ lại các ví dụ vừa giải
Làm bài tập 22 – 23 SGK
Chuẩn bị bài tập phần “Luyện tập”
Tiết 46: Bài tập
MỤC TIÊU:
Củng cố, khắc sâu kiến thức về phương trình tích
Rèn luyện kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử để đưa phương trình về dạng phương trình tích để giải
Rèn luyện kĩ năng giải phương trình tích
CHUẨN BỊ :
Bảng phụ, bảng nhóm
Phiếu học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
Làm bài tập 22a, b SGK Tr 17
HOẠT ĐỘNG 2 : Giải bài tập 23 Tr 17 – SGK
Giải phương trình :
a, x (2x – 9 ) = 3x ( x – 5 )
d, x – 1 = x ( 3x – 7 )
- Để giải 2 phương trình trên bước đầu tiên ta làm như thế nào
- Ta biến đổi như thế nào ?
- HS ghi bài tập
- Đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích
- Chuyển tất cả các hạng tử về một vế
a, x (2x – 9 ) = 3x ( x – 5 )
x (2x – 9 ) - 3x ( x – 5 ) = 0
x ( 2x – 9 – 3x + 15 ) = 0
x ( 6 – x ) = 0
x = 0 hoặc 6 – x = 0
x = 0 hoặc x = 6
S =
d, x – 1 = x ( 3x – 7 )
- Sau khi đưa phương trình về dạng phương trình tích ta giải tiếp như thế nào ?
- GV gọi 1 HS lên giải câu d, GV giải mẫu câu a
- HS trả lời
- 1 HS lên làm câu d
3x – 7 = x ( 3x – 7)
(3x – 7 ) – x ( 3x – 7 ) = 0
( 3x – 7) ( 1 – x ) = 0
3x – 7 = 0 hoặc 1 – x = 0
x = hoặc x = 1
HOẠT ĐỘNG 3: Giải bài tập 24Tr 17 – SGK
- GV cho HS hoạt động nhóm giải câu a, d
- GV theo dõi hoạt động của từng nhóm
- Gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày lời giải, các nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn
- HS hoạt động theo nhóm
- Đại diện mỗi nhóm trình bày lại cách giải của mình
- HS nhận xét và sửa bài vào vở
a, ( x2 – 2x + 1 ) – 4 = 0
( x – 1)2 – 22 = 0
( x – 1 + 2) ( x – 1 – 2 ) = 0
( x + 1) ( x – 3 ) = 0
x + 1 = 0 hoặc x – 3 = 0
x = - 1 hoặc x = 3
S =
d, x2 – 5x + 6 = 0
x2 – 3x – 2 x + 6 = 0
( x2 – 3x) – ( 2 x – 6) = 0
x (x – 3) – 2 (x – 3) = 0
(x – 3 ) (x – 2 ) = 0
x – 3 = 0 hoặc x – 2 = 0
x = 3 hoặc x = 2
S =
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố
- Nêu định nghĩa và cách giải phương trình tích
- Làm bài tập 25 SGK
- HS trả lời
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào phiếu học tập cá nhân
Bài 25 - SGK
a, 2x2 + 6x = x2 + 3x
2x2 + 6x – x2 – 3x = 0
x2 + 3x = 0
x ( x + 3) = 0
x = 0 hoặc x + 3 = 0
x = 0 hoặc x = -3
b, (3x – 1) (x2 + 2) = (3x – 1) (7x – 10)
(3x –1 ) ( x2 + 2 – 7x + 10 ) = 0
( 3x –1 ) (x2 – 7x + 12 ) = 0
(3x – 1) ( x – 3) ( x – 4) = 0
3x – 1 = 0 x =
hoặc x –3 = 0 x = 3
hoặc x – 4 = 0 x = 4
HOẠT ĐỘNG 5: Dặn dò
Xem lại cách giải của các bài tập trên
Giải bài tập 23b, c,; 24b, c SGK
Xem trước bài “ Phương trình chứa ẩn ở mẫu”
File đính kèm:
- Giao an lop 8 dai so tiet 4546.doc