Giáo án Đại số 8 Tiết 5 Luyện Tập

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức :Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương

2. Kỹ năng : HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán.

3. Thái độ : Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác khi áp dụng.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

GV : Bài soạn, Phiếu học tập, bảng phụ.

HS : Làm bài tập trước, SGK.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1139 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tiết 5 Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 Ngày soạn : 23/09/2007 Ngày dạy : 24/09/2007 TIẾT 5 . LUYỆN TẬP MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức :Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương Kỹ năng : HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán. Thái độ : Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác khi áp dụng. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : GV : Bài soạn, Phiếu học tập, bảng phụ. HS : Làm bài tập trước, SGK. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng HOẠT ĐỘNG 1: KIÊM TRA GV đưa ra câu hỏi kiểm tra : Viết 3 hằng đẳng thức đã học Aùp dụng : Làm bài tập 16 GV nhận xét cho điểm. Một HS lên bảng kiểm tra HOẠT ĐỘNG 2: GIẢI BÀI TẬP 21 - Đa thức 9x2 – 6x +1 có thể viết được dưới dạng bình phương của một tổng hay không ?Vì sao? - Viết đa thức 9x2 – 6x +1 dưới dạng bình phương của một hiệu ta làm như thế nào? - Có thể xác định hạng tử A,B đối với đa thức b để viết thành bình phương của một tổng ? HS : trả lời A = 2x + 3y B = 1 Bài 21 (Tr12 – SGK) a) 9x2 – 6x +1 = (3x)2 – 2.(3x).1 + 12 = ( 3x -1)2 b) (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y) +1 = [(2x + 3y) + 1]2 = (2x + 3y+ 1)2 HOẠT ĐỘNG 3: GIẢI BÀI TẬP 22 SGK - Đưa số cần tính nhanh về dạng (a + b)2 hoặc (a – b)2 hoặc a2 – b2 trong đó a là số tròn chục hoặc tròn trăm 1012 = ? 1992 = ? 47.53 =? Bằng cách dùng hằng đẳng thức 1012 = (100 +1)2 = … 1992 = (200 -1)2 = … 47.53 = (50 -3)(50 + 3) = 502 - 32 a)1012 = (100 +1)2 =1002 + 2.100.1 +12 = 10201 b)1992 = (200 -1)2 = 2002 – 2.200.1 + 12 = 39601 c) 47.53 = (50 -3)(50 + 3) = 502 - 32 = 502 – 9 = 2491 HOẠT ĐỘNG 4:GIẢI BÀI 23 GV:Để chứng minh một đẳng thức ta có thể áp dụng một trong các cách sau: - Biến đổi VT bằng VP ( hoặc biến đổi VP bằng VT) - Biến đổi cả hai vế cùng bằng một biểu thức - Chứng minh hiệu của VT và VP bằng 0 c/m: (a +b)2 = (a – b)2 + 4ab - Ta nên biến đổi vế nào? VP = ? Aùp dụng tính (a +b)2 biết a-b =20 và ab = 3 như thế nào? VP HS lên bảng thực hiện (a +b)2 = 202 + 4.3 = 412 Bài 23 (Tr12 – SGK) C/m: (a +b)2 = (a – b)2 + 4ab VP = (a – b)2 + 4ab = a2 –2ab+ b2 + 4ab = a2 + 2ab + b2 = (a+b)2 = VT Aùp dụng: (a +b)2 = 202 + 4.3 = 412 HOẠT ĐỘNG 5: CỦNG CỐ Làm bài tập 25a Tính (a + b +c)2 = ? HS hoạt động nhóm = [(a+b) + c]2= … (a + b +c)2 = [(a+b) + c]2 = (a+b)2 + 2.(a+b).c + c2 = a2 +2ab + b2+2ac +2bc+ c2 = a2+ b2+ c2+2ab+2ac +2bc HOẠT ĐỘNG 6 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học 3 hằng đẳng thức vừa học Xem lại bài tập đã chữa Làm bài tập : 20, 23,24,25b,c Tr12 - SGK

File đính kèm:

  • docDS T5.doc