Mục tiêu chương:
Học xong chương này, học sinh cần đạt 1 số yêu cầu sau
* Về kiến thức
- Nắm vững quy tắc về các phép tính: nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức, chia đa thức cho đơn thức. Nắm vững thuật toán chia đa thức đã sắp xếp; Nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ; Các cách phân tích đa thức thành nhân tử thường gặp.
* Về kĩ năng
- Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân: A(B+C) = AB+ AC
(A+B)(C+D) = AC+AD+BC+BD
- Có kĩ năng thực hiện thành thạo các phép tính nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức
71 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 960 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 - Trường THCS Bắc Sơn - Tiết 1 đến tiết 26, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC
ĐA THỨC
Mục tiêu chương:
Học xong chương này, học sinh cần đạt 1 số yêu cầu sau
* Về kiến thức
- Nắm vững quy tắc về các phép tính: nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức, chia đa thức cho đơn thức. Nắm vững thuật toán chia đa thức đã sắp xếp; Nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ; Các cách phân tích đa thức thành nhân tử thường gặp.
* Về kĩ năng
- Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân: A(B+C) = AB+ AC
(A+B)(C+D) = AC+AD+BC+BD
- Có kĩ năng thực hiện thành thạo các phép tính nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức
- Vận dụng được qui tắc chia hai đa thức một biến đã sắp xếp.
- Hiểu và vận dụng các hằng đẳng thức vào giải toán .
- Vận dụng các phương pháp cơ bản vào phân tích đa thức thành nhân tử, biết phối hợp các phương pháp khi phân tích đa thức thành nhân tử.
- Có kĩ năng vận dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử vào giải một số loại toán.
* Về thái độ:
- Giáo dục cho học sinh lòng yêu thích môn học, ý thức học tập hăng say, hợp tác với bạn bè.
- Giáo dục cho học sinh tính kiên nhẫn, cần cù, chịu khó ham hiểu biết.
- giáo dục cho học sinh một số đức tính quí báu của con người đó là lòng nhân hậu, trung thực, ...
- Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
**************************************
Ngày soạn: 13/8/2012 Tiết 1
Tuần 1
NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
A. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức
- HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng .
- HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
- Ôn lại cách nhân đơn thức với đơn thức.
3. Thái độ
- Cẩn thận, trung thực, chính xác.
B. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: Bảng phụ nhóm, bút dạ, Ôn lại kiến thức cũ.
C. Phương pháp
- Phát hiện và giải quyết vấn đề
- Hoạt động nhóm
D. Tiến trình
1. Ổn định tổ chức :
Ngày giảng
Lớp
sĩ số
15/8/2012
8B
2. Kiểm tra bài cũ: (5phút)
Câu hỏi
? Thực hiện phép tính:
? Nêu tên phép tính? Muốn nhân đơn thức với đơn thức ta làm thế nào?
Đáp án – Biểu điểm
KQ: (5 điểm)
Tên phép tính: Nhân đơn thức với đơn thức (2 điểm)
Cách nhân: - Nhân phần hệ số với hệ số, phần biến với biến (3 điểm)
3. Bài mới (25 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Quy tắc
MĐ:Thông qua VD, HS nắm được qui tắc nhân đơn thức với đa thức.
? Đọc nội dung ?1 SGK?
- HS tự đọc ?1 SGK.
? HS làm ?1 SGK?
- HS cả lớp làm ?1 vào giấy nháp và hai HS lên bảng làm.
? Nhận xét?
- HS khác nhận xét.
GV nhận xét và bổ xung nếu cần.
? Muốn nhân đơn thức với đa thức ta làm thế nào?
- HS trả lời .HS khác bổ xung nếu cần.
GV nhận xét và ghi quy tắc lên bảng.
1.Quy tắc.
.
Ví dụ:
5x.(3x-4x+1) = 5x.3x+5x.(-4x) +5x.1
=15x-20x+ 5x.
*Quy tắc:
Với A,B,C là các đơn thức
Ta có:
A.( B +C )=A.B +A.C
Hoạt động 2 : Áp dụng
MĐ : Rèn kĩ năng nhân đơn thức với đa thức
GV làm ví dụ mẫu VD trong SGK lên bảng.
- HS theo dõi và làm vào vở.
GV yêu cầu HS làm ?2 trong SGK
- 2 HS lên bảng làm ?2, các HS khác làm ra giấy nháp.
? Nhận xét?
- HS khác nhận xét và bổ xung.
Gv nhận xét và bổ xung nếu cần.
GV củng cố lại cách làm.
? Đọc nội dung ?3 SGK?
- HS đọc nội dung ?3 SGK?
? Nhắc lại công thức tính S?
- HS nhắc lại công thứctínhS.
GV yêu cầu HS làm ?3 theonhóm.
- HS làm ?3 theo nhóm vào bảng phụ.
GV thu bài của một số nhóm gắn lên bảng.
- HS các nhóm nhận xét chéo nhau.
GV chốt lại cách làm và cho HS làm bài vào vở.
2. Áp dụng.
Ví dụ: Làm tính nhân:
(-2x).(x +5x - ) .
Giải: Ta có: (-2x).(x +5x - )
= (-2x).x+(2x).5x+(-2x).(-)
= -2x-10x+x.
(3xy-x+xy).6xy
= 3xy. 6xy+ (x).6xy+xy.6xy
= 18xy-3xy+xy.
S
= (8x +3 + y).y
= 8xy + 3y + y
Với x = 3(m ) và y=2(m)
Ta có:
S = 8.3.2 + 3.2 + 2
= 48 + 6 + 4
= 58 (m).
4. Củng cố: ( 12 phút)
1. Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức?
2. Làm bài tập 1(a;b); 2(a) .(HS lên bảng làm).
Bài 1: a) x.(5x-x-) = x.5x+ x.(-x)+ x.(-) = 5x-x- x
(3xy- x+ y). xy = 3xy. xy + (- x). xy + y. xy
= 2xy- xy + xy
Bài 2: a) x.(x-y) + y.(x+y) = x.x + x(-y) + y. x +y.y = x-xy +xy + y= x+ y
Với x = -6 và y = 8. Ta có:
x+ y= (-6) +8 =36 + 64 = 100
5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học thuộc qui tắc SGK
- Làm bầi tập 1(c); 2(b); 3 ; 5; 6 (SGK trang 6)
HDẫn : Bài3(a): 3x.(12x-4) -9x.(4x-3 ) = 30
36 x- 12x - 36 x + 27x = 30
15x = 30
x = 2
- Đọc trước bài : Nhân đa thức với đa thức.
E. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 13/8/2012 Tiết 2
Tuần 1
NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS nắm vững được quy tắc nhân đa thức với đa thức.
2. Kĩ năng
- HS thực hiện thành thạo phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
3. Thái độ
- HS có thái độ học tập đúng đắn, cẩn thận.
B. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ( ghi quy tắcvà bài tập).
HS: bút dạ.
C. Phương pháp
Giải quyết vấn đề
Vấn đáp gợi mở, Hợp tác nhóm nhỏ
D. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức ( 1ph)
Ngày giảng
Lớp
sĩ số
16/8/2012
8B
2. Kiểm tra bài cũ (7 phút)
Câu hỏi
? Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức? Chữa bài 1b?
Đáp án – Biểu điểm
Phát biểu quy tắc (4 điểm)
Bài 1b:
(6 điểm)
3. Bài mới (25 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Quy tắc
MĐ:Thông qua VD, HS nắm được qui tắc nhân đa thức với đa thức.
? Nhân x-2 với đa thức 6x- 5x + 1
Theo hướng dẫn trong SGK?
- HS nghiêncứu và làm.
? HS lên bảng trình bày cách làm?
-2HS lên bảng làm, các HS khác làm vào vở.
? Nhận xét?
? Nêu lại các bước làm VD trên?
- HS nêu lại các bước làm.
GV bổ xung các bước làm nếu cần.
? Muốn nhân đa thức với đa thức ta làm thế nào?
-Hs suy nghĩ và trả lời.
GV chốt và đưa quy tắc lên màn hình.
? Em nhận xét gì về tích của hai đa thức?
- HS: tích của hai đa thức là một đa thức.
GV yêu cầu HS làm ?1.
1) Quy tắc:
Ví dụ:
( x – 2 ).( 6x- 5x + 1 )
=x.( 6x- 5x + 1 ) – 2.( 6x- 5x + 1 )
= x.6x+ x.(-5x) + x.1+(-2). 6x+(-2).(-5x) +(-2).1
= 6x - 5x+ x -12x+ 10x -2
= 6x- 17x+ 11x – 2
*) Quy tắc: SGK trang 7
*) Chú ý: Tích của hai đa thức là một đa thức.
(xy – 1).( x -2x- 6)
= xy.( x -2x- 6) -1.( x -2x- 6)
= xy -xy - 3xy -x +2x +6.
*) Chú ý: SGK trang 7
Hoạt động 2: Áp dụng
MĐ : Rèn kĩ năng nhân đơn thức với đa thức
- 2HS lên bảng làm,các HS khác làm bài trên giấy nháp.
? Nhận xét?
- HS nhân xét và bổ xung nếu cần.
GV hướng dẫn HS cách nhân đa thức với đa thức theo hàng dọc.
- HS làm theo hướng dẫn của GV.
GV: đưa nội dung ?2 lên bảng phụ yêu cầu HS làm.
-2HS nên bảng làm,các HS khác làm bài trên giấy nháp
GV nhận xét bài làm trên bảngvà kiểm tra các bài của HS dưới lớp.
- HS nhận xét và bổ xung bài làm.
GV chốt lại cách làm.
GV yêu cầu HS làm tiếp ?3 theo nhóm.
-HS đọc đầu bài ?3 và làm theo nhóm trên bảng nhóm.
GV thu bài của một số nhóm, và cho HS các nhóm nhận xét chéo.
-HS các nhóm nhận xét chéo.
GV nhận xét, cho điểm các nhóm và chốt lại cách làm.
2) Áp dụng:
a) (x + 3).(x + 3x – 5)
= x.(x + 3x – 5) + 3.(x + 3x – 5)
= x + 3x - 5x + 3x + 9x – 15
= x+ 6 x+ 4x – 15
b) (xy – 1).(xy + 5)
= xy.( xy + 5) – 1.(xy + 5)
= xy+ 5xy – xy – 5
= xy+ 4xy – 5.
Diên tích của hình chữ nhật là :
S = (2x + y).(2x – y)
= 2x. (2x – y) + y.(2x – y)
= 4 x- 2xy + 2xy - y
= 4 x- y
Với : x = 2,5 (m) và y = 1 (m)
Ta có : S = 4. 2,5- 1
= 4.6,25 – 1
= 24 (m).
4. Củng cố (10 phút)
? Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức?
? HS làm bài tập 7(a,b) SGK trang8.
Bài 7:
(x- 2x +1).(x – 1) = (x- 2x +1).x + (x- 2x +1).(-1)
= x- 2x+x - x+ 2x -1
= x- 3 x+ 3x – 1.
(x- 2x+x -1).( 5- x) = (x- 2x+x -1).5 + (x- 2x+x -1).(-x)
= 5 x -10 x + 5x -5 -x + 2 x- x +x
= - x+ 7 x- 11 x+ 6x - 5.
(x- 2x+x -1).( x-5) = x- 7 x+ 11 x- 6x + 5.
5. Hướng dẫn về nhà ( 2 phút)
- Học thuộc bài.
- Làm bài tập 8,9 ( GV hướng dẫn sử dụng MTBT để tính giá trị của biểu thức).
- Chuẩn bị các bài tập 10; 11;12 SGK trang8.
E. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 15/8/2012 Tiết 3
Tuần 2
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Củng cố và khắc sâu kiến thức cơ bản về quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
2. Kĩ năng
- HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
- Rèn kỹ năng trình bày bài tập cho HS. rèn kĩ năng sử dụng MTCT trong tính giá trị của đa thức
3. Thái độ
- Tự giác, tích cực, cẩn thận.
B. Chuẩn bị:
GV: bảng phụ + phấn màu (ghi đầu bài tập).
HS: bút dạ, ôn kiến thức cũ.
C. Phương pháp:
Giải quyết vấn đề.Luyện tập thực hành
Hoạt động nhóm.
D. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức (1 ph)
Ngày giảng
Lớp
sĩ số
22/8/2012
8B
2. Kiểm tra bài cũ: ( 7 phút)
Câu hỏi
? Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức? Bài 7a. (SGK, Tr8)
Đáp án – Biểu điểm
Phát biểu quy tắc (4 điểm)
Bài 7a:
(6 điểm)
3. Bài mới ( 25 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Bài 10 (SGK – 8)
MĐ: Thông qua bài tập rèn kĩ năng nhân đa thức với đa thức và kĩ năng thu gọn đa thức.
GV đưa đầu bài 10 SGK trang lên bảng phụ yêu cầu HS làm.
- 2HS lên bảng làm (Mỗi HS làm một phần),các HS khác làm bài trên giấy nháp.
? Nhận xét bài làm trên bảng?
- HS nhận xét và bổ xung bài làm trên bảng nếu cần.
GV bổ xung nếu cần và đánh giá bài làm của HS.
- HS nhận xét và bổ xung chéo nhau.
Bài 10.(SGK )
a) (x-2x + 3).(x – 5)
= (x-2x + 3).x + (x-2x + 3).(-5)
= x- x+ x - 5x + 10x -15
= x -6 x + x – 15.
b) (x - 2xy + y).(x - y)
= (x - 2xy + y).x -(x - 2xy + y).y
= x-2xy +x y- xy + 2x y- y
= x- 3 xy + 3x y - y
Hoạt động 2: Bài 11
MĐ: Thông qua bài tập rèn kĩ năng vận dụng nhân đa thức với đa thức và kĩ năng thu gọn đa thức để CM đa thức không phụ thuộc biến
GV yêu cầu HS đọc bài 11 SGK trang .
- HS đọc đầu bàivà nghĩ cách làm.
GV:? Muốn chứng minh giá trị của biểu thức vào giá trị của biểu thức ta làm thế nào?
-HS: Ta rút gọn biểu thức,biểu thức sau khi rút gọn không còn chứa biến.
GV nhận xét và yêu cầu HS lên bảng làm.
-1HS lên bảng làm, các HS khác làm bài vào vở.
? Nhân xét?
-HS khác nhận xét và bổ xung nếu cần.
GV nhận xét và chốt lại cách làm.
Bài 11.(SGK trang 9 )
(x – 5).(2x + 3) – 2x.(x – 3) + x + 7
= 2 x + 3x – 10x -15 - 2 x+ 6x + x + 7
= - 8
Hoạt động 3: HD sd MTCT tính giá trị đa thức
MĐ: Thông qua bài tập rèn kĩ năng vận dụng nhân đa thức với đa thức và kĩ năng thu gọn đa thức để tính giá trị của biểu thức, rèn kĩ năng sd MTCT
- HS đọc đầu bài và nghĩ cách làm.
? HS làm bài 12?
- 1HS lên bảng làm,các HS khác làm bài trên giấy nháp
? Nhận xét?
-HS khác nhận xét và bổ xung.
GV nhận xét và lưu ý cách làm.
-GV hướng dẫn sử dụng MTCT fx 500ms tính nhanh giá trị của đa thức
B1: nhập gtrị của biến ( 0 = )
B2: Nhập biểu thức ( x trong biểu thức đc thay bằng phím Ans ) =
B3: Nhập gtrị khác của biến ( 15 =)
B4: Sử dụng phím Replay ( = )
-GV cùng HS bấm lại qui trình cho bài 12
Bài12:(SGK trang 9 )
Ta có:
(x - 5).(x + 3) + (x + 4).(x - x)
= x + 3 x - 5x – 15 + x- x + 4x
- 4 x
= - x – 15.
*Với x = 0,ta có:
- x – 15 = - 0 – 15 = - 15
*Với x = 15, ta có:
- x – 15 = -15 – 15 = - 30
SD MTCT fx 500 MS
+) ( ALPHA X x2 – 5)( ALPHA X + 3 ) + ( ALPHA X + 4 ) ( ALPHA X – ALPHA X x2 ) =
+) 0 SHIFT STO X = ( kq -15)
+) 15 SHIFT STO X = ( kq -30)
( Có thể dùng phím Ans thay cho phím X )
4. Củng cố: (10 phút)
- GV củng cố các bài tập vừa làm.
-GV cùng HS bấm máy tính giá trị đa thức trong bài 9/sgk
B1: khai báo: -10 shift sto A
2 shift sto B
B2: Nhập biểu thức: ( Alpha A - Alpha B )( Alpha A x2 + Alpha A Alpha B + Alpha A x2 ) =
( KQ: -1,008)
SD MT fx 570 MS
B1: Nhập biểu thức => ( Alpha X - Alpha Y )( Alpha X x2 + Alpha X Alpha Y + Alpha X x2 ) =
B2: SD phím CALC => CALC -10 =
2 = MT hiện kết quả -1,008
B3: CALC 2 = -1 = MT hiện kq -1
B4: CALC -0,5 = 1,25 = MT hiện kq -2,078125
5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Xem lại các bài tập đã chữa;
Làm bài tập 15 SGK trang 9; Làm bài tập 8;10 SBT tr4;
-HD bài tập 13/sgk.9
Thực hiện phép tính ở vế trái của đẳng thức đưa đẳng thức về dạng 83 x = 83, rồi từ đó tính được x = 1
Đọc trước bài: Những hằng đẳng thức đáng nhớ.
E. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 20/8/2012 Tiết 4
Tuần 2
NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
2. Kĩ năng
- Áp dụng được các hằng đẳng thức đáng nhớ đã học vào giải bài tập.
3. Thái độ
- Cẩn thận, chính xác, khoa học.
B.Chuẩn bị
GV: Bảng phụ,thước kẻ, phấn mầu.
HS: Ôn tập kiến thức về nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đà thức.
C. Phương pháp
Phát hiện vàgiải quyết vấn đê
Vấn đáp gợi mở
D. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức ( 1ph)
Ngày giảng
Lớp
sĩ số
23/8/2012
8B
2. Kiểm tra bài cũ (7 phút)
Câu hỏi
? Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức?
Làm bài tập:
- Thực hiện phép tính: (a + b).(a + b); (a – b).(a – b); (a + b).(a – b)
Đáp án – Biểu điểm
Phát biểu quy tắc (4 điểm)
Bài tập : Thực hiện đúng phép nhân, đúng kết quả (6 điểm)
+) (a + b).(a + b) = a2 + ab + ab + b2 = a2 + 2ab + b2 (2 điểm)
+) (a – b).(a – b) = a2 – ab – ab + b2 = a2 – 2ab + b2 (2 điểm)
+) (a + b).(a – b) = a2 – ab + ab – b2 = a2 – b2 (2 điểm)
3. Bài mới: ( 28 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Hằng đẳng thức ‘Bình phương của một tổng’
MĐ : Học sinh hiểu và vận dụng được hằng đẳng thức bình phương của một tổng
GV yêu cầu HS làm (Với a;b là hai số bất kì, hãy tính:(a + b).
-HS làm ra giấy nháp, 1HS lên bảng làm.
? Nhận xét?
-HS khác nhận xét.
Gv nhận xét và treo bảng phụ có vẽ hình 1 giải thích.
-HS nghe GV giải thích và hiểu.
? Phát biểu hằng đẳng thức (1) bằng lời.
- HS phát biểu HĐT(1) theo ý hiểu.
GV nhận xét và bổxung nếu cần.
GV đưa phần áp dụng lên bảng và yêu cầu HSlàm.
- 3HS lên bảng làm,các HS khác làm vào vở.
? Nhận xét?
-HS khác nhận xét và bổ xung.
GV nhận xét và bổ xung nếu cần.
1). Bình phương của một tổng
: (a + b)= (a + b).(a + b)
= a + ab + ab +b
= a + 2ab + b
Với A;B là các biểu thức tuỳ ý .
Ta có:
(A + B) = A + 2AB + B
*).Áp dụng:
a). ( a + 1)= a + 2.a.1 + 1
= a + 2a + 1
b). x+ 4x +4 = x + 2.x.2+ 2
= ( x + 2)
c). 51= ( 50 + 1)= 50+ 2.50.1 + 1= 2500 + 100 + 1 = 2601
301= (300+1)= 300+2.300.1+1
= 90000 + 600 + 1
= 90601
Hoạt động 2: Hằng đẳng thức ‘Bình phương của một hiệu’
MĐ : Học sinh hiểu và vận dụng được hằng đẳng thức bình phương của một hiệu
? Tính:(a – b) ?
- 1HS lên bảng làm,các HS khác làm giấy nháp.
? Nhận xét?
- HS khác nhận xét và bổ xung.
GV nhận xét và bổ xung nếu cần.
? Với A;B là hai biểu thức:
(A – B) = ?
- HS: ( A - B) = A - 2AB + B
GV nhận xét và ghi lên bảng.
? Phát biểu hằng đẳng thức (2) bằng lời.
- HS phát biểu HĐT(2) bằng lời.
GV bổ xung nếu cần.
GV đưa phần áp dụng lên bảng và yêu cầu HS làm.
-3HS lên bảng làm, các HS khác làm vào vở.
?Nhận xét?
-HS khác nhận xét và bổ xung.
GV nhận xét và bổ xung nếu cần.
2) Bình phương của một hiệu:
Ta có: (a - b) = (a - b).(a - b)
= a - ab - ab +b
= a - 2ab + b
Với A;B là các biểu thức tuỳ ý .
Ta có:
(A - B) = A - 2AB + B (2)
*). Áp dụng:
a) ( x-)= x - 2.x. +
= x - x +
b) ( 2x – 3y)= (2x) - 2.2x.3y + (3y)
= 4x - 12xy + 9y
c) 99 = ( 100 - 1)= 100 - 2.100.1 + 1
= 10000 - 200 + 1 = 9801
Hoạt động 3: Hằng đẳng thức ‘Hiệu hai bình phương’
MĐ : Học sinh hiểu và vận dụng được hằng đẳng thức hiệu hai bình phương
? Tính (a + b).(a – b) ?
-1HS lên bảng làm, các HS khác làm vào vở.
? Nhận xét?
–HS khác nhận xét và bổ xung.
?Từ a- b=?
-HS a- b= (a + b).(a-b).
?Với A;B là các biểu thức: A- B=?
-HS: A- B= (A + B).(A - B)
?Phát biểu hằng đẳng thức (3) bằng lời?
-HS phát biểu HĐT(3) bằng lời.
- GV bổ xung nếu cần. GV đưa phần áp dụng lên bảng và yêu cầu HS làm.
-3HS lên bảng làm, các HS khác làm vào vở.
?Nhận xét?
-HS khác nhận xét và bổ xung.
GV nhận xét và lưu ý cách làm.
GV cho HS làm miệng
-HS làm miệng .
-HS khác nhận xét- Gv chốt ý
3)Hiệu hai bình phương:
(a + b).(a-b) = a - ab + ab - b
= a- b
a- b= (a + b).(a-b)
Với A;B là các biểu thức.
Ta có:
A- B= (A + B).(A - B) (3)
*). Áp dụng:
a) (x + 1).(x – 1) = x- 1= x- 1
b) (x – 2y).(x + 2y)= x- (2y)= x- 4y
c) 56.64 = (60 – 4).(60 + 4)
= 60- 4=3600 – 16
= 3584
4. Củng cố (7 phút)
- ? Viết lại ba hằng đẳng thức đáng nhớ?(3HS lên bảng viết lại).
- HS làm bài tập 16(a,b).(2HS lên bảng làm).
Bài 16: a) x+ 2x + 1= x+ 2.x.1 + 1= (x + 1)
b) x- x + = x- 2.x. + ()= (x - )
5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học thuộc và phát biểu bằng lời 3 HĐT, viết theo hai chiều.
- Làm bài tập 16(c,d); 17 ;18 SGK.(GVhướng dẫn cách làm).
E. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 22/8/2012 Tiết 5
Tuần 3
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức đáng nhớ: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
2. Kĩ năng
- HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức đáng nhớ đã học vào giải bài tập.
- Rèn kỹ năng giải bài tập cho HS.
3. Thái độ
- Tự giác, cẩn thận, chính xác.
B.Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi đề bài tập
HS: Ôn lại kiến thức cũ, bảng phụ, bút dạ.
C. Phương pháp :
Giải quyết vấn đề.
Hoạt động nhóm.
D. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức :(1phút)
Ngày giảng
Lớp
sĩ số
29/8/2012
8B
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
Câu hỏi:
? Viết 3 hằng đẳng thức đáng nhớ bằng công thức?
? Phát biểu các hằng đẳng thức đáng nhớ bằng lời?
Đáp án – Biểu điểm
- Viết đúng 3 hằng đẳng thức đang nhớ như SGK (6 điểm)
- Phát biểu đúng (4 điểm)
3. Bài mới : (30 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Làm bài tập 20, 21, 22,23
MĐ: Thông qua bài tập củng cố 3 hằng đẳng thức đã học, vận dụng hằng đẳng thức để tính nhẩm
GV đưa đầu bài 20 lên bảng phụ.
-HS đọc đầu bài và nghĩ cách làm.
GV yêu cầu HS làm bài 20.
-HS làm miệng bài 20.
? Nhận xét?
-HS khác nhận xét và bổ xung.
GV nhận xét và ghi bảng.
GV đưa đầu bài 21 lên bảng phụ.
-HS đọc đầu bài và nghĩ cách làm.
GV yêu cầu HS làm bài 21.
-2 HS lên bảng lảm, các HS khác làm bài trên bảng phụ.
?Nhận xét?
-HS khác nhận xét và bổ xung nếu cần.
GV nhận xét và treo lên bảng một số bài vừa thu cho HS nhận xét.
GV yêu cầu HS nêu đầu bài.
-HS: Ví dụ:1). x- 2x + 1 =( x – 1)
GV yêu cầu HS đọc đầu bài 22 .
-HS đọc đầu bài 22.
GV hướng dẫn và yêu cầu HS làm bài 22 theo nhóm trên bảng phụ.
Đại diện 3 nhóm lên bảng làm.
? Nhận xét?
-HS nhóm khác nhận xét.
GV nhận xét và yêu cầu HS các nhóm còn lại nhận xét chéo nhau.
-HS các nhóm nhận xét chéo nhau và báo cáo kết quả.
GV kết luận và cho điểm.
-GV hướng dẫn học sinh cách biến đổi hđt
(a+b+c)2
-Tương tự HS biến đổi theo nhóm hđt
(a+b-c)2 rồi báo kết quả
Bài 20.(SGK)
Kết quả trên sai vì hai vế không bằng nhau.
Vế phải: (x + 2y)= x+ 4xy + y
Khác với vế trái.
Bài 21.(SGK)
a).9 x- 6x + 1 = (3x)- 2.3x.1 + 1
= (3x – 1)
b). (2x + 3y)+ 2.(2x + 3y) +1
= (2x + 3y)+ 2.(2x + 3y).1+1
= [(2x + 3y) + 1]
= (2x + 3y + 1)
Ví dụ:
x- 2x + 1 =( x – 1)
Bài 22.(SGK)
a) 101=(100+1)=100+2.100.1+1
=10000 + 200 + 1=10201
b) 199= (200 – 1)= 200-2.200.1+ 1
=40000 – 400 + 1 = 39601.
c) 47.53 = (50 – 3).(50 + 3)
= 50- 3
= 2500 – 9
= 2491
Bài 23:
(a+b+c)2 =
Hoạt động 2: Bài tập 23
MĐ: Rèn kĩ năng vận dụng hằng đẳng thức để CM đẳng thức
GV đưa đầu bài 23 lên bảng phụ.
- HS đọc đầu bài và nghĩ cách làm.
?Để c/m một đẳng thức ta làm thế nào?
- HS :Để c/m một đẳng thức ta biến đổi một vế bằng vế còn lại.
GV yêu cầu 2HS lên bảng làm, các HS khác làm bài vào vở.
? Nhận xét?
-HS khác nhận xét và bổ xung nếu cần.
GV chốt lại cách làm.
Bài 23.(SGK)
a) c/m: (a + b)= (a – b)+ 4ab
Ta có: (a – b)+ 4ab = a-2ab + b+4ab
= a+ 2ab + b
=(a + b)
Vậy: (a + b)= (a – b)+ 4ab
b) c/m: (a - b)= (a + b)- 4ab
Ta có: (a + b)- 4ab = a+2ab + b- 4ab
= a- 2ab + b
=(a - b)
Vậy: (a - b)= (a + b)- 4ab
4. Củng cố (5 phút)
- Ngoài 3 hằng đẳng thức chính đã học, ta cần phải nhớ thêm các đẳng thức khác:
(a + b)2 = (a – b)2 + 4ab
(a – b)2 = (a + b)2 – 4ab
(a + b + c)2 = a2 + b2 + c2 + 2ab + 2bc + 2ac
(a – b – c)2 = ……………………………… (Về nhà)
(a + b – c)2 = ……………………………… (Về nhà)
- Nên xem lại cách đưa 1 biểu thức về bình phương 1 tổng hoặc 1 hiệu.
5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Làm các bài tập còn lại trong SGK.
- Làm bài tập 14, 18 (SBT).
- Đọc trước bài 4.
E. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 25/8/2012 Tiết 6
Tuần 3
NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tiếp)
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ: Lập phương của một tổng,lập phương của một hiệu.
2. Kĩ năng
- Áp dụng được các hằng đẳng thức đáng nhớ đã học vào giải bài tập.
3. Thái độ
- Rèn ý thức cẩn thận, chính xác khi làm bài tập
- Rèn kĩ năng quan sát trước khi rút ra các nhận xét để đảm bảo độ chính xác.
B.Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ,thước kẻ, phấn mầu.
HS : ôn kiến thức cũ.
C. Phương pháp :
Phát hiện và giải quyết vấn đề
Vấn đáp gợi mở
Hợp tác nhóm nhỏ
D. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức:
Ngày giảng
Lớp
sĩ số
30/8/2012
8B
2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
Câu hỏi:
? Tính: ( a + b – c)
? Tính: ( a – b – c)
? Thu gọn đa thức: 4 – 4xy + (xy)2
Đáp án – Biểu điểm
(a + b – c)2 = a2 + b2 + c2 + 2ab – 2ac – 2bc (3 điểm)
(a – b – c)= a2 + b2 + c2 – 2ab – 2ac – 2bc (3 điểm)
4 – 4xy + (xy)2 = ( 2 – xy)2 (4điểm)
3. Bài mới : ( 20 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Hằng đẳng thức lập phương của một tổng
MĐ : Xây dựng hằng đẳng thức lập phương của một tổng, áp dụng khai triển hđt
GV yêu cầu HS làm .
Tính (a + b).( a +b ) với a,b là các số tuỳ ý.
-1HS lên bảng làm, các HS khác làm vào vở.
? Nhận xét?
-HS khác nhận xét và bổ xung nếu cần.
GV nhận xét và hướng dẫn HS phát hiện ra HĐt thứ (4).
? Phát biểu HĐT (4) bằng lời?
-HS phát biểu HĐT (4) bằng lời.
GV nhận xét và bổ xung nếu cần .
GV cho HS làm phần áp dụng.
-2HS lên bảng làm, các HS khác làm bài vào vở.
? Nhận xét?
-HS khác nhận xét và bổ xung nếu cần.
GV củng cố lại HĐT (4) .
4). Lập phương của một tổng
(a + b).( a +b )= (a + b).( a+ 2ab + b
= a+ 2ab + ab+ ab + 2 ab+ b = a+ 3ab +3 ab+ b
(a + b) = a+ 3ab +3 ab+ b
Với A; B là các biểu thức,ta có:
(A + B) = A+ 3AB +3 AB+ B (4)
*. Áp dụng
a). (x + 1) = x+ 3.x.1+3.x.1+ 1
= x+ 3x+3x+ 1
b). (2x + y)
= (2x)+ 3.(2x).y +3.2x.y+y
= 8x+ 12xy + 6x y+ y
Hoạt động 2 : Hằng đẳng thức lập phương của một hiệu
MĐ : Xây dựng hằng đẳng thức lập phương của một hiệu, áp dụng khai triển hđt
GV yêu cầu HS làm .
Tính: [a +(- b)]
GV hướng dẫn HS cách làm và yêu cầu một HS lên bảng làm.
-1HS lên bảng làm, các HS khác làm bài vào giấy nháp.
? Nhận xét?
-HS khác nhận xét và bổ xung nếu cần.
GV nhận xét và hướng dẫn HS phát hiện ra HĐt thứ (5).
? Phát biểu HĐT (5) bằng lời?
-HS phát biểu HĐT (5) bằng lời.
GV nhận xét và bổ xung nếu cần .
? So sánh việc khai triển HĐT (A + B)và
(A - B)?
-HS trả lời theo ý hiểu.
GV nhận xét và kết luận.
GV cho HS làm phần áp dụng.
-2HS lên bảng làm, các HS khác làm bài vào vở.
? Nhận xét?
-HS khác nhận xét và bổ xung nếu cần.
5). Lập phương của một hiệu:
[a +(- b)] = a+ 3a.(-b) +3a.(-b)+(- b)
= a- 3ab +3 ab- b
Mà [a +(- b)]= ( a - b)
( a - b) = a- 3ab +3 ab- b
Với A;B là các biểu thức,ta có:
(A - B) = A- 3AB +3 AB- B (5)
*. Áp dụng
a). ( x - )= x- 3.x. +3 .x.( )
-( )
= x- x + x -
b). (x - 2y)= x- 3.x.2y +3.x.(2y)-(2y)
= x- 6xy + 12x y- 8y
4. Củng cố: (15 phút)
? Viết HĐT (4),(5) và phát biểu thành lời?
- Làm bài tập 26 SGK.(2HS lên bảng làm)
Bài 26.
a) (2x+ 3y)= (2x)+ 3.(2x).3y +3.2x.(3y)+ (3y)
= 8x + 36xy + 54 xy+ 27 y
b) (x - 3) = (x)- 3. (x).3 +3 . x.3- 3
= x- x+ x – 27
5. Hướng dẫn: (4 phút)
- Học thuộc các hằng đẳng thức đã học.
- Làm bài tập 27; 28; 29 SGK. (GV hướng dẫn cách làm).
E. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 03/9/2012 Tiết 7
Tuần 4
NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tiếp)
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ: Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương .
2. Kĩ năng
- Vận dụng được các hằng đẳng thức đáng nhớ trên vào giải bài tập.
3. Thái độ
- Cẩn thận, chính xác, trung thực.
B.Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ
HS: Bảng phụ nhóm, bút dạ
C. Phương pháp
Giải quyết vấn đề.
Vấn đáp.
Hoạt động nhóm.
D. Tiến trình bài giảng
1.Ổn định tổ chức
Ngày giảng
Lớp
sĩ số
6/9/2012
8B
/33
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
HS1:?Chữa bài tập 28a (SGK, Tr14)
HS2 và học sinh dưới lớp: Viết 5 hằng đẳng thức đáng nhớ đã học
Đáp án – Biểu điểm:
HS1: Bài 28a
x3 + 12x2 + 48x + 64 = x3 + 3.x2.4 + 3.x.42 + 43 (3 điểm)
= (x + 4)3 (4 điểm)
Với x = 6 có: (6 + 4)3 = 103 = 1000 (3 điểm)
HS2: - Viết đúng 5 hằng
File đính kèm:
- DAI SO TIET 1 - 26.doc