Giáo án Hình học 8 năm học 2009- 2010

I. MỤC TIÊU: Qua tiết này HS cần:

- KT: Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi

- KN: + Biết vẽ, gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.

 + Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.

- TĐ : Có thái độ nghiêm túc và ý thức tích cực trong học tập.

II. CHUẨN BỊ:

 GV cần chuẩn bị bảng phụ, mô hình tứ giác.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc78 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 776 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2009- 2010, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 15/08/2009 Chương I: Tứ giác Tiết 1: Đ1. tứ giác I. Mục tiêu: Qua tiết này HS cần: - KT: Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi - KN: + Biết vẽ, gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. + Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản. - TĐ : Có thái độ nghiêm túc và ý thức tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: GV cần chuẩn bị bảng phụ, mô hình tứ giác. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: giới thiệu chương trình toán 8. GV: - Giới thiệu sơ lược về chương trình hình học 8 và chương 1- Tứ giác. - Nêu yêu cầu về sách vở, ĐD học tập; ý thức và p/pháp học tập môn hình học 8. HS: chú ý lắng nghe và trả lời câu hỏi. ? Nêu định nghĩa về tam giác. ? Nêu tính chất về góc của một tam giác. HS: nêu nhận xét, bổ xung -> GV đánh giá cho điểm và ĐVĐ vào bài mới. Hoạt động 2: 1- định nghĩa. HS: q/sát hình vẽ trên bảng phụ (hình 1/Sgk.64). ? Nêu cấu tạo chung của các hình a, b, c. HS: + hình gồm 4 đoạn thẳng. + Bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng. GV: giới thiệu đó là các tứ giác. ? Theo em hình 2 có phải là tứ giác không? HS: Hình 2 không là tứ giác. ? Em hiểu thế nào là một tứ giác? HS: nêu như định nghĩa SGK.64. GV: nhận xét và giới thiệu định nghĩa, cách gọi tên và các yếu tố trong tứ giác. HS: gọi tên tứ giác theo các cách khác nhau, nêu các yếu tố của tứ giác: đỉnh và cạnh. ? Yêu cầu HS thảo luận trả lời ?1 . GV: giới thiệu hình 1a là tứ giác lồi. ? Theo em thế nào là tứ giác lồi? GV: giới thiệu chú ý và treo bảng phụ ?2 HS: thảo luận nhóm làm ?2, sau 2 phút đại diện nhóm lên bảng điền vào bảng phụ HS khác nhận xét, bổ sung. ? Vẽ tứ giác ABCD, lấy điểm E nằm trong, F nằm ngoài, K nằm trên cạnh AB của tứ giác đó. HS: Làm việc cá nhân, 1 em lên bảng làm. C A B D a/ Định nghĩa: (SGK). - Cách gọi tên: tứ giác ABCD, BCDA, BADC .... - Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh. - Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh. b/ Tứ giác lồi: (SGK) c/ Chú ý: (SGK) Hoạt động 3: 2- tổng các góc của một tứ giác GV: Yêu cầu HS làm ?3. ? Nhắc lại định lý về tổng 3 góc của 1 D? HS: Tổng 3 góc của 1 tam giác bằng 1800. ? Để tính tổng các góc trong của ¯ABCD ta làm như thế nào? (GV hướng dẫn). HS: Kẻ đường chéo tính góc 2 D => A + B + C + D = 3600 ? Nêu kết luận về tổng các góc của 1 tứ giác? GV: chốt lại kiến thức. GV: Đưa ra bài tập 1/bảng phụ. ? Vận dụng kiến thức nào để làm bài tập trên? HS 1: Làm với hình 5 ab. HS 2: Làm với hình 5 cd. HS 3: Làm với hình 6. GV: chốt lại định lí tổng 4 góc trong tứ giác. HS: làm bài tập 2 SGK/66. ? Thế nào là góc ngoài của tứ giác, tứ giác có mấy góc ngoài? ? Muốn tìm góc ngoài của tứ giác cần dựa vào kiến thức nào học? HS: tổng hai góc kề bù bằng 1800. ? Hãy tìm góc ngoài tại các đỉnh A, B, C, D? GV chốt lại về tổng các góc ngoài: Tổng các góc ngoài của tứ giác bằng 3600. a/ Định lý: Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600. Tứ giác ABCD: A + B + C + D = 3600 b/ áp dụng: * Bài 1(SGK)/bảng phụ: H.5a:. H.5b: E + F + G + H = 3600 . H.5c: x = 1150 H.5d: x = 750 H.6a: x = 1000 H.6b: * Bài 2(SGK)/bảng phụ: a/ A1 = 1050 B1 = 900 C1 = 600 D1 = 1050 b/ A1 + B1 + C1 + D1 = 3600 c/ Tổng các góc ngoài của tứ giác bằng 3600. Hoạt động 4: củng cố. ? Qua bài học hôm nay các em đã được học những kiến thức gì? GV chốt lại kiến thức trọng tâm. HS: - Đ/n tứ giác, các yếu tố của nó. - Định lí tổng các góc của tứ giác. - Tổng các góc ngoài của tứ giác. Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà. - Nắm chắc các kiến thức trên . - Làm các BT 3 đến 5 (SGK/67), bài 2 đến 8 SBT/61. Ngày 15/08/2012 Tiết 2: Đ2. hình thang. I. Mục tiêu: Qua tiết này HS cần: - KT: nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. - KN: + Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông. + Biết vẽ và biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông. Biết sử dụng dụng cụ và nhận dạng hình thang và hình thang vuông. Linh hoạt nhận dạng hình thang ở nhữ vị trí khấc nhau và các dạng đặc biệt. - TĐ: Có thái độ nghiêm túc, tính cẩn thận và ý thức tích cực trong học hình. II. Chuẩn bị: GV cần chuẩn bị bảng phụ, thước kẻ, eke. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ. 650 550 x 1150 GV: nêu yêu cầu kiểm tra. HS cả lớp cùng làm, 2 HS thực hành trên bảng. HS1: ? Phát biểu định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, vẽ hình minh hoạ. HS2: ? Phát biểu định lý tổng các góc của tứ giác và tìm x trong hình bên. HS nhận xét bổ xung . GV đánh giá cho điểm và ĐVĐ vào bài mới. ? Cộng tổng các góc trong cùng phía và cho biết tứ giác trên có đặc điểm gì. Hoạt động 2: 1- định nghĩa. GV: bổ xung các đỉnh A, B, C, D vào tứ giác trên. ? Nêu nhận xét gì về vị trí 2 cạnh đối AB và CD của ¯ABCD. HS: AB // CD GV giới thiệu đó là hình thang ? Vậy theo em thế nào là hình thang? HS: là tg có cặp cạnh đối diện song song. GV: giới thiệu các yêu tố của hình thang GV: treo bảng phụ bài tập ?1. HS: thảo luận trả lời các câu hỏi. a/ Các ¯ ở hình a và hình b là hình thang, ¯ ở hình c không là hình thang. b/ Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau. ? Nêu cách vẽ một hình thang. HS nêu cách vẽ hình thang. GV: treo bảng phụ bài tập ?2. HS: thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trong bài. ? Để c/m: AD = BC, AB = CD ta làm ntn? ? Để c/m: DABC = DCDA (g.c.g) í Nối A với C, chú ý 2 góc slt bằng nhau. ? T.tự HS nêu cách chứng minh câu b? GV và HS dưới lớp nhận xét, sửa sai. ? Qua bài tập trên em có nhận xét gì? * Định nghĩa: (SGK) A B đáy nhỏ cạnh bên D H C cạnh bên đáy lớn Đoạn thẳng AB, CD gọi là các đá. Đoạn thẳng AD, BC gọi là cạnh. Đoạn thẳng AH gọi là đường cao của hình thang. * Tính chất: Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bù nhau. * Nhận xét: (SGK). Hoạt động 3: 2- hình thang vuông. GV vẽ hình 18 trên bảng. ? Hình thang trên có đặc điểm gì đặc biệt HS: GV: giới thiệu đó là hình thang vuông. ? Thế nào gọi là hình thang vuông? HS: Nêu định nghĩa hình thang vuông. ? Chỉ ra hình thang vuông trong bài 7? Hình thang ABCD: ABCD là hình thang vuông. A B C D Hoạt động 4: củng cố. ? Nêu kiến thức cơ bản đã học trong bài? HS: đ/n hình thang, hình thang vuông. nhận xét rút ra từ câu ?1 và ?2 GV chốt lại toàn bài và cho HS làm bài 6, 7 SGK/71. HS: Dùng TT và eke kiểm tra hình vẽ bài tập 6. HS: 3 em lên bảng làm bài 7. * Bài 6: Ha, Hc là hình thang Hb không là hình thang. * Bài 7: + Ha: x = 1000 y = 1400 + Hb: x = 700 y = 500 + Hc: x = 900 y = 1150 Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà. - Nắm vững các kiến thức cơ bản về hình thang và hình thang vuông. Xem lại các ví dụ và các bài tập đã làm ở lớp. - Làm các BT 8, 9 (SGK/71) và BT 11, 12, 13, 14, 16 (SBT/62). - HD Bài 8 (SGK/71) : ABCD là hình thang AB//CD A + D = 1800; B + C = 1800 kết hợp với đề bài cho tìm được các góc của hình thang. - Chuẩn bị tiết 3: Hình thang cân. Ngày 21/08/2012 Tiết 3: Đ3. Hình thang cân I. Mục tiêu: Qua tiết này HS cần: - KT: nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. - KN: + Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân. + Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học. - TĐ: Có thái độ nghiêm túc , tích cực trong học tập và hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị: GV cần chuẩn bị bảng phụ, thước chia khoảng, thước đo góc, mô hình hình thang cân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Định nghĩa Yêu cầu HS làm ? Nêu định nghĩa hình thang cân. GV: dùng bảng phụ a) Tìm các hình thang cân ? b) Tính các góc còn lại của mỗi HTC đó c) Có NX gì về 2 góc đối của HTC? A B F E 800 800 1000 D C 800 800 (a) G (b) H ( Hình (b) không phải vì + 1800 * Hoạt động 2:Hình thành T/c, Định lý 1 Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau. Còn 2 cạnh bên liệu có bằng nhau không ? - GV: cho các nhóm CM & gợi ý AD không // BC ta kéo dài như thế nào ? - Hãy giải thích vì sao AD = BC ? O Các nhóm CM: 2 2 A 1 1 B D C + AD // BC ? khi đó hình thang ABCD có dạng như thế nào ? * Hoạt động 3: Giới thiệu địmh lí 2 - GV: Với hình vẽ sau 2 đoạn thẳng nào bằng nhau ? Vì sao ? - GV: Em có dự đoán gì về 2 đường chéo AC & BD ? GT ABCD là hình thang cân ( AB // CD) KL AC = BD GV: Muốn chứng minh AC = BD ta phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau ? * Hoạt động 4: Giới thiệu các phương pháp nhận biết hình thang cân. - GV: Muốn chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân ta có mấy cách để chứng minh ? là những cách nào ? Đó chính là các dấu hiệu nhận biết hình thang cân . + Đường thẳng m // CD+ Vẽ điểm A; B m : ABCD là hình thang có AC = BD Giải+ Vẽ (D; Đủ lớn) cắt m tại A + Vẽ (C; Đủ lớn) cắt m tại B ( có cùng bán kính) 1) Định nghĩa. Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề một đáy bằng nhau Tứ giác ABCD Tứ giác ABCD là H. thang cân AB // CD ( Đáy AB; CD) = hoặc = I 700 N P Q K 1100 700 T S (c) M (d) a) Hình a,c,d là hình thang cân b) Hình (a): = 1000 Hình (c) : = 700 Hình (d) : = 900 c)Tổng 2 góc đối của HTC là 1800 * Nhận xét: Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau. 2) Tính chất. * Định lí 1: Trong hình thang cân 2 cạnh bên bằng nhau. Chứng minh: AD cắt BC ở O ( Giả sử AB < DC) ABCD là ht cân nên ta có nên ODC cân (2 góc ở đáy bằng nhau) OD = OC (1) nên OAB cân (2 góc ở đáy bằng nhau) OA = OB (2) Từ (1) &(2) OD - OA = OC - OB Vậy AD = BC b) AD // BC khi đó AD = BC * Chú ý: SGK * Định lí 2: Trong hình thang cân 2 đường chéo bằng nhau. Chứng minh: ADC & BCD có: + CD cạnh chung + (Đ/N hthang cân ) + AD = BC (cạnh của hthang cân) ADC = BCD ( c.g.c) AC = BD 3) Dấu hiệu nhận biết hthang cân. A B m D C + Vẽ (D; Đủ lớn) cắt m tại A + Vẽ (C; Đủ lớn) cắt m tại B * Định lí 3: Hình thang có 2 đường chéo bằng nhau là hình thang cân. * Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: SGK/74 C/ Hướng dẫn học ở nhà. - Học bài. Xem lại chứng minh các định lí. - Làm các bài tập: 11, 12, 15 (sgk). - Vẽ hthang cân ABCD (AB // CD ) có AB = 3cm; CD = 5cm; đường cao IK = 3cm Ngày 22/08/2012 Tiết 4: Đ3. Hình thang cân (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Qua tiết này HS cần: - KT: được củng cố lại định nghĩa, tích chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân. - KN: Biết áp dụng các dấu hiệu, tích chất, định nghĩa đó vào làm các bài tập c/m. Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học. - TĐ: Có thái độ nghiêm túc và hăng hái phát biểu xây dựng bài. II. Chuẩn bị: GV cần chuẩn bị thước thẳng, compa. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt GV: Cho HS đọc đề bài & ghi (gt) (kl) - HS lên bảng trình bày Hình thang ABCD cân (AB//CD) GT AB < CD; AE DC; BF DC KL DE = CF GV: Hướng dẫn theo phương pháp đi lên: - DE = CF AED = BFC BC = AD ; (gt) Ngoài ra AED = BFC theo trường hợp nào ? vì sao ? - GV: Nhận xét cách làm của HS GT ABC cân tại A; D AD E AE sao cho AD = AE; = 900 a) BDEC là hình thang cân KL b) Tính các góc của hình thang. HS: lên bảng chữa bài b) = 500 (gt) = = 650 = 1800 - 650 = 1150 GV: Cho HS làm việc theo nhóm GV: Muốn chứng minh tứ giác BEDC là hình thang cân đáy nhỏ bằng cạnh bên (DE = BE) thì phải chứng minh như thế nào ? - Chứng minh : DE // BC (1) B ED cân (2) - HS trình bày bảng * Bài 12/74 (sgk). A B D E F C Kẻ AH DC ; BF DC ( E,F DC) => ADE vuông tại E BCF vuông tại F AD = BC ( cạnh bên của hình thang cân) ( Đ/N) AED = BFC ( Cạnh huyền & góc nhọn) * Bài 15/75 (sgk). A D E B C a) ABC cân tại A (gt) (1) AD = AE (gt) ADE cân tại A ABC cân & ADE cân = ; = =(vị trí đồng vị) DE // BC Hay BDEC là hình thang (2) Từ (1) & (2)BDEC là hình thang cân. * Bài 16/ 75 (sgk). ABC cân tại A, BD & CE GT Là các đường phân giác KL a) BEDC là hình thang cân b) DE = BE = DC A E D B C Chứng minh a) ABC cân tại A ta có: AB = AC ; = BD & CE là các đường pgiác nên có: = = (2); 3) Từ (1) (2) &(3) = BDC & CBE có = ; = ; BC chung BDC = CBE (g.c.g) BE = DC mà AE = AB - BE AD = AB – DC=>AE = AD Vậy AED cân tại A = Ta có =(=) ED// BC ( 2 góc đồng vị bằng nhau) Vậy BEDC là hình thang có đáy BC &ED mà = BEDC là hình thang cân. b)Từ =;=(gt)= BED cân tại E ED = BE = DC. C/ Hướng dẫn học ở nhà. - Làm các bài tập 14, 18, 19 /75 (sgk) - Xem lại bài đã chữa Ngày 21/08/2012 Tiết 3: Đ3. Hình thang cân I. Mục tiêu: Qua tiết này HS cần: - KT: nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. - KN: + Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân. + Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học. - TĐ: Có thái độ nghiêm túc , tích cực trong học tập và hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị: GV cần chuẩn bị bảng phụ, thước chia khoảng, thước đo góc, mô hình hình thang cân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ. - GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS cả lớp cùng làm, 2 HS thực hành trên bảng. (HS1) : ? Phát biểu định nghĩa hình thang và hình thang vuông? Vẽ hình minh hoạ. (HS3 ): ? Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang hoặc ht vuông ta làm như thế nào. HS nêu nhận xét bổ xung. GV đánh giá cho điểm và ĐVĐ vào bài mới. Hoạt động 2: 1- định nghĩa . GV vẽ hình 23 lên bảng . ? Trả lời câu hỏi ?1 . Gv giới thiệu đó là hình thang cân ? Vậy thế nào là hình thang cân . ? Từ định nghĩa htc, muốn biết 1 tứ giác có là htc không ta cần điều kiện gì. ? Nếu 1 tứ giác là htc thì ta có điều gì. Gv giới thiệu chú ý. GV: Yêu cầu HS làm ?2 HS quan sát hình 23 và nêu nhận xét. A B C D ?1 Hình thang ABCD (AB // CD) có 2 góc kề một đáy bằng nhau. - HS phát biểu định nghĩa hình thang cân ¯ABCD là htc Û ¯ABCD là htcị vaứ ( đáy AB, CD) Hoạt động 3: 2- tính chất. - Gv đưa ra mô hình htc. Gv giới thiệu định lí 1. - Gv gợi ý HS lập sơ đồ chứng minh đ/l 1. ? Kéo dài AD và BC. ? Còn trường hợp nào nữa của AD và BC không. */ T/h 1: AD cắt BC tại O. ? Các tam giác OAB và OCD là các tam giác gì? Từ đó suy ra điều gì. ? Để c/m AD = CB ta làm ntn. */ T/h 2: AD // BC. ? Hình thang ABCD có hai cạnh bên song song thì ta có kết luận gì. ? Nếu hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau có là htc không . chú ý. GV nêu câu hỏi:? Quan sát hình vẽ xem còn những đoạn thẳng nào bằng nhau nữa. Gv giới thiệu đ/l 2. ? Muốn c/m : AC = BD ta làm ntn. ? C/m: DADC = DBCD ntn. - Gv cho HS nhận xét, sửa sai. Chốt lại đ/l. 2 HS đo trên mô hình hai cạnh bên của hình thang cân và nêu nhận xét. */ Định lí 1: SGK tr 72. Hình 25, 26. - HS vẽ hình, nêu gt - kl của đ/l 1. HS: trường hợp AD //BC. HS: DOAB và DOCD là các tam giác cân( có giải thích cụ thể). HS: AD = OD - OA, BD = OC - OB AD = BC. HS: ...bằng nhau. Hình thang cân ABCD có AD//BC AD = BC. 1 HS lên bảng vẽ htc ABCD có đáy AB , CD. HS dự đoán, thực hành đo trên hình vẽ */ Định lí 2: SGK tr 73. HS nêu gt, kl. Suy nghĩ chứng minh. HS: c/m DADC = DBCD HS chứng minh DADC = DBCD tại chỗ. Hoạt động 5: củng cố ( 6 phút ) ? Qua bài học hôm nay các em đã được học về những kiến thức gì. ? Muốn c/m một hình thang là hình thang cân ta làm nt. Bài tập trắc nghiệm: Các khẳng định sau đúng hay sai? A/ trong htc , hai cạnh bên bằng nhau. B/ Ht có hai cạnh bên bằng nhau là htc. C/ Ht có hai cạnh bên song song là htc. D/ Ht có hai đường chéo bằng nhau là htc. E/ Ht có hai góc kề 1 cạnh bên bằng nhau là htc. GV chốt lại kiến thức trọng tâm. Cho HS làm bài tập 12 SGK tr 74. HS trả lời. HS : ( 2 dấu hiệu nhận biết). HS làm bài tập trắc nghiệm bên. HS: A - Đ; B - S; C - S; D - Đ; E - S. HS vẽ hình và làm bài tập 12. Sau đó nêu tóm tắt cách giải. A B C D E F Dựa vào trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Hoạt động 6: hướng dẫn về nhà. - Học thuộc định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân - Vận dụng làm các BT 11, 13, 15, 18 (Sgk – 74, 75). - HD bài 11 SGK tr 74: tìm AD ta dựa vào đ/l Pytago trong tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là 1 và 3. * * * * * * * * * * * * * Ngày 22/08/2012 Tiết 4: Đ3. Hình thang cân (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Qua tiết này HS cần: - KT: được củng cố lại định nghĩa, tích chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân. - KN: Biết áp dụng các dấu hiệu, tích chất, định nghĩa đó vào làm các bài tập c/m. Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học. - TĐ: Có thái độ nghiêm túc và hăng hái phát biểu xây dựng bài. II. Chuẩn bị: GV cần chuẩn bị thước thẳng, compa. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS C E D B A Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ ( 9 phút ) - GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS cả lớp cùng làm, 2 HS thực hành trên bảng. (HS1) : ? Nêu tính chất của hình thang cân? Làm bài 11 SGK tr 74. (HS2 ): ? Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân ? Làm bài 15a SGK tr 75. ( Đ/a: .... ( đồng vị) DE // BC BDEC là hình thang. Có ABC cân tại A nên BDEC là hình thang cân. HS nhận xét bổ xung . GV đánh giá cho điểm và ĐVĐ vào bài mới. Hoạt động 2: Dấu hiệu nhận biết ? Nêu cách vẽ điểm A và B trên đt m theo yêu cầu câu ?3 ? Khi em có dự đoán gì về dạng của hình thang ABCD. ? Qua bài tập trên em có dự đoán gì về ht có 2 đường chéo bằng nhau . ĐL3 HS thảo luận nêu phương án xác định A và B trong câu ?3 . HS đo các góc C và D của hình thang đó. Từ đó dự đoán ht có 2 đường chéo bn là htc. HS đọc nội dung định lí 3. Về nhàu tự c/m. ? Qua định nghĩa hình thang cân để hình thang là hình thang cân cần đ/k gì. ? Qua các tính chất của hình thang cân để hình thang là hình thang cân cần đ/k gì. HS: 2 góc kề một đáy bằng nhau. HS: có 2 đường chéo bằng nhau */ Dấu hiệu nhận biết ht cân( SGK tr 74) Hoạt động 3: luyện tập Bài 18: SGK tr 75. ? Bài toán yêu cầu gì. ? Tứ giác BEDC có đặc điểm gì đặc biệt rồi. ? Để c/m DBDE cân tại B cần c/m điều gì. ? C/m BD = BE làm ntn. ( có BD = AC) í ? C/m BE = AC ntn. ( có BE // AC) í ? C/m ABEC là hình bình hành ntn. Cho HS nhận xét, bổ xung. ? Để c/m làm ntn. (? Có những yếu tố nào đã bằng nhau) ( ? Để cần c/m thêm gì) ? Hãy c/m . - Gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải. ? Từ suy ra điều gì. ? Vậy tứ giác ABCD là hình gì? Vì sao. GV chốt lại nội dung đ/l 3. Bài 17: SGK tr 75. ? Để c/m hình thang là hình thang cân ta áp dụng kiến thức gì. ? Muốn c/m h.t ABCD là ht cân làm ntn. ? Để c/m AC = BD làm ntn. ( ta suy ra điều gì ). ? Có EC = ED để c/m AC = BD cần c/m gì í ? C/m EA = EB ntn. í ? Hãy c/m DEAB cân tại E. - Gv và HS dưới lớp nhận xét, sửa sai. GV chốt lại dấu hiệu 2 nhận biết ht. HS đọc đề bài 18, vẽ hình. HS nêu 3 yêu cầu a, b, c. 1 1 A B C D E 1 1 1 HS: BD = BE HS: c/m BE = AC. HS: C/m ABEC là hình bình hành. HS suy nghĩ c/m .1 HS trình bày trên bảng. CM: Do ABCD là hình thang AB//CD AB//CE. Lại có AC//BE . Nên ABEC là hình bình hành AC = BE. Lại có: AC = BD ( gt) BD = BE DBDE cân tại B. HS c/m tóm tắt: Do DBDE cân tại B . Lại có AC//BE ( c.g.c) HS c/m phần c. Rút ra kết luận. A B C D E 1 1 1 1 HS đọc đề và vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận của bài. HS: c/m AC = BD HS: HS: c/m EA = EB. HS: c/m DEAB cân tại E. Lớp thực hành theo sơ đồ, 1 HS trình bày trên bảng. CM: Gọi E là giao điểm của AC và BD Có DECD cân ở E EC = ED Do AB//CD DEAB cân ở E EA = EB. Từ đó AC = BD ABCD là ht cân. Hoạt động 4: củng cố ( 4 phút ) ? Muốn c/m hình thang là ht cân ta làm ntn. ? Để c/m tứ giác là ht cân ntn. - GV chốt lại tính chất và hai dấu hiệu nhận biết ht cân. HS trả lời 2 dấu hiệuh nhận biết ht cân. HS ghi nhớ. Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà ( 2 phút ) - Nắm vững các kiến thức về hình thang cân đã học trên. Vận dụng vào làm bài tập 16, 19 ( SGK tr 75) và SBT tr 63: bài 22 - 27 (HS cả lớp); 28 đến 33 (HS khá- giỏi). - HD bài 16a: c/m tương tự phần a bài 15 ( SGK tr 75). Tiết 5 " Đường tb của tam giác" Ngày 30/08/2012 Tiết 6: Đường trung bình của tam giác, của hình thang. I/ Mục tiêu: Qua tiết này HS cần: - Nắm được định nghĩa và các định lý 1, định lý 2 về đường trung bình của D. - Biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng các định lý trên để tính toán và chứng minh. - Thấy được ứng dụng thực tế của đường trung bình trong tam giác. II/ Chuẩn bị : GV chuẩn bị TT, TĐG, bảng phụ. III/ Tiến trình dạy học : A/ Kiểm tra bài cũ: GV đưa ra bảng phụ ghi đề bài: Các câu sau đúng hay sai Hình thang có 2 góc kề một cạnh đáy bằng nhau là hình thang cân. Tứ giác có 2 đường chéo bằng nhau là hình thang cân. Tứ giác có 2 góc kề một cạnh bù nhau và có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. Tứ giác có 2 góc kề một cạnh bằng nhau là hình thang cân. Tứ giác có 2 góc kề một cạnh bù nhau và hai góc đối nhau bù nhau là hình thang cân. B/ Bài mới: Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt 1- Đường trung bình của tam giác HS: vẽ hình theo đề bài. Quan sát hình và nêu nhận xét. GV: Nhận xét trên chính là nội dung của định lí 1. HS: nhắc lại định lí. GV: vẽ hình, yêu cầu HS nêu GT – KL? GV: Gợi ý CM: + Để CM 2 đoạn thẳng bằng nhau đưa về CM 2 tam giác bằng nhau. + Có AE là cạnh của ADE, vậy phải tạo ra 1 tam giác bằng ADE nhận EC là 1 cạnh. + Hãy CM: ADE = EFC HS: kẻ EF// AB (F BC) và nêu cách CM: ADE = EFC GV (chốt VĐ) nêu phép CM như SGK. GV: ở đây HS có thể tạo tam giác bằng cách từ C kẻ CE//AB (E DE). GV: Trong hình vẽ trên ta có D, E lần lượt là trung điểm AB và AC, ta nói đoạn thẳng DE là ĐTB của ABC Vậy ĐTB của tam giác là gì? HS: nêu định nghĩa ĐTB của tam giác. GV: Mỗi tam giác có mấy ĐTB? HS: Mỗi tam giác có 3 ĐTB * ?2(SGK) GV: Yêu cầu HS làm ?2 và nêu nhận xét? HS: cả lớp làm ?2 và thông báo kết quả. GV: Như vậy, qua đo đạc ta thấy ĐTB của tam giác có t/c gì? định lí 2. HS: vẽ hình, ghi GT – KL. GV: Gợi ý CM: - Muốn CM: DE // BC ta phải làm gì? - Hãy vẽ thêm đường phụ và CM định lí? HS: nêu cách CM định lí. GV: chốt lại cách CM định lí, yêu cầu HS nghiên cứu cụ thể trong SGK. GV: Ngoài ra ta còn có thể SD định lí 1 để CM định lí 2 về nhà làm. HS: + Chọn A để XĐ được AB và AC. + XĐ độ lớn BC dựa và đ/l 2: DE = BC BC = 2DE = 100m GV: Đây là 1 ứng dụng của ĐTB trong tam giác. a/ Định lí 1. * ?1(SGK). - Vẽ tam giác ABC bất kì rồi lấy trung điểm D của AB. - Qua D kẻ đường thẳng // với BC, cắt AC tại E. - Quan sát và nêu dự đoán về vị trí của E trên AC. A D E B C * Định lí 1. (SGK) GT: ABC: AD = BD (D AB) DE // BC KL: AE = EC b/ Định nghĩa. (SGK) ABC: AD = BD (D AB) AE = EC (E AC) DE là đtb của ABC c/ Định lí 2. * ?2. (SGK) * Định lí 2. (SGK) A D E B C GT: ABC: AD = BD (D AB) AE = EC (E AC) KL: DE // BC và DE = BC * ?3.(SGK)/bảng phụ. Tính độ dài đoạn thẳng BC trên hình 33. Cách làm: + Chọn A để XĐ được AB và AC. + XĐ độ lớn BC dựa và đ/l 2: DE = BC BC = 2DE = 100m C/ Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc ĐN và 2 định lí, xem lại cách CM 2 định lí. - Làm bài tập: + SGK: 20; 21; 22 + SBT: 34; 38; 39. Ngày 06/09/2012 Tiết 7: Đường trung bình của tam giác, của hình thang (TT) I/ Mục tiêu: Qua tiết này HS cần: - Nắm vững định nghĩa ĐTB của hình thang, nội dung định lí 3 và 4. - Vận dụng các định lí để tính toán và chứng minh. - Thấy được sự tương tự giữa định nghĩa và định lí về ĐTB của tam giác và của hình thang. Sử dụng các tính chất về ĐTB của tam giác để chứng minh các tính chất của hình thang. II/ Chuẩn bị: GV chuẩn bị TT, bảng phụ. III/ Tiến trình dạy học. A/ Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu định nghĩa ĐTB của tam giác - Ghi GT – KL và vẽ hình định lí 1; 2. - Tính x trên hình sau. A E F B C 15 B/ Bài mới: Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt 2 - Đường trung bình của hình thang . GV đọc đề, yêu cầu HS vẽ hình, 1 HS lên bảng vẽ. ? Đo đạc, cho biết vị trí của I, F trên trên AC, BC. HS đo và nêu nhận xét. ? Như vậy, bằng đo đạc ta rút ra nhận xét gì? HS nêu như định lí 3 (SGK). GV: Tức là, nếu E là trung điểm AD và EF // DC thì F là trung điểm của BC. ? Hãy phát biểu bằng lời nhận xét trên? định lí 3. ? Với hình vẽ trên, nêu GT – KL của định lí. HS: Nêu vẽ hình, GT - KL. GV: gợi ý cách CM như SGK. HS: nêu cách CM. GV: Như vậy để CM định lí này, ta S

File đính kèm:

  • docHH 2cot.doc