I/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức -HS biết dùng hằng đẳng thức và nhóm các hạng tử một cách thích hợp để phân tích đa thức thành nhân tử
2/ Kỹ năng -HS biết vận dụng các kiến thức đã học vào việc phân tích đa thức thành nhân tử
3/Thái độ -Học tập nghiêm túc, có tinh thần xây dựng bài, giúp đở nhau trong học tập
II/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV: Giáo án,
HS: Làm các bài tập trong sách giáo khoa
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 910 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 - Trường THCS cấp 1, 2 Nguyễn Văn Trỗi năm học: 2013 - 2014 - Tiết 12: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 6
Tiết: 12
Ngày soạn: 22/09/2013
Ngày dạy : 24/09/2013
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức -HS biết dùng hằng đẳng thức và nhóm các hạng tử một cách thích hợp để phân tích đa thức thành nhân tử
2/ Kỹ năng -HS biết vận dụng các kiến thức đã học vào việc phân tích đa thức thành nhân tử
3/Thái độ -Học tập nghiêm túc, có tinh thần xây dựng bài, giúp đở nhau trong học tập
II/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV: Giáo án,
HS: Làm các bài tập trong sách giáo khoa
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
Hs 1 Viết ba hằng đẳng thức đầu tiên
Hs 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2 – 4x + 4 = (x – 2)2
3/ Giới thiệu vào bài mới
Hôm trước chúng ta đã học phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách nhóm các hạng tử.
Hoạt đông 1: Dạng phân tích đa thức thành nhân tử (15’)
Bài 47/22
a/ x2 – xy + x – y
b/ xz + yz – 5(x + y)
- Yêu cầu học sinh nhóm các hạng tử.
- Chỉ ra nhân tử chung của đa thức trên.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện
- a/ (x2 – xy) + (x – y)
- b/ (xz + yz ) – 5(x + y)
- Nhân tử chung là
(x – y), (x + y)
- Học sinh thực hiện
1. Dạng phân tích đa thức thành nhân tử.
a/ x2 – xy + x – y
= (x2 – xy) + (x – y)
= x (x - y) + (x – y)
= (x – y)(x +1)
b/ xz + yz – 5(x + y)
= (xz + yz ) – 5(x + y)
= z(x + y) - 5( x + y)
= (x +y)(z – 5)
Bài 48/22
b/ 3x2 + 6xy + 3y2 - 3z2
c/ x2 - 2xy + y2 - z2 +2zt - t2
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm.
- Học sinh hoạt động nhóm
b/ 3x2 + 6xy + 3y2 - 3z2
= (3x2 + 6xy + 3y2 ) - 3z2
= 3(x2 + 2xy + y2) - 3z2
= 3(x + y)2 - 3z2
= 3[(x + y)2 - z2 ]
= 3(x + y + z)(x + y – z)
c/ x2 - 2xy + y2 - z2 +2zt - t2
= (x2 - 2xy + y2) – (z2 - 2zt + t2)
= (x - y)2 – (z – t )2
= [(x - y)+(z – t)][(x - y)–(z– t)]
= (x - y + z – t ) (x - y – z + t )
Hoạt động 2: Dạng toán tính nhanh (10’)
Bài 49/22
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm nhỏ theo bàn câu a
- Học sinh hoạt động nhóm
2/ Dạng toán tính nhanh
a/
37,5.6,5 – 7,5.3,4 – 6,6.7,5
+ 3,5.37,5
= (37,5.6,5 + 3,5.37,5) –
(7,5.3,4 – 6,6.7,5)
= 37,5(6,5 + 3,5) – 7,5 (3,4 + 6,6)
= (37,5.10 - 7,5.10)
=10(37,5 - 7,5)
= 10.30 = 300
Hoạt động 3: Dạng toán tìm x (10’)
Bài 50/23
- Đây là dạng toán các em gặp rất nhiều trong quá trình học tập và thường xuyên xuất hiện trong các đề kểm tra.
- Để giải bài toán này trước tiên ta phải làm gì
- Đâu là nhân tử chung
Tiếp theo ta áp dụng cách giải phương trình tích và tìm ra nghiệm
- Học sinh lắng nghe.
- Nhóm các hạng tử
- a/ x – 2
- b/ x – 3
- Học sinh làm bài
3/ Dạng toán tìm x
a/ x(x – 2) + x – 2 = 0
x(x – 2) + (x – 2) = 0
(x – 2)(x + 1) = 0
Vậy x = 2; x = -1
b/ 5x(x - 3) – x + 3 = 0
5x(x - 3) – (x - 3) = 0
(x – 3)(5x – 1) = 0
Vậy x =; x = 3
Hoạt động 4: Củng cố
Phân tích đa thức sau thành nhân tử.
Hoạt động 5: Dặn dò
- Làm các bài tập còn lại
- Xem lại các bài tập đã giải
- Chuẩn bị tiết sau học bài mới “Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp"
---------------4---------------
File đính kèm:
- tiet 12.doc