I/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức Hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử
2/ Kỹ năng: Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung
3/Thái độ: Học tập nghiêm túc, có tinh thần xây dựng bài.
II/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV: Giáo án, đề kiểm tra 15 phút
HS: học thuộc 7 hằng đẳng thức, áp dụng làm bài tập
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 840 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 - Trường THCS cấp 1, 2 Nguyễn Văn Trỗi năm học: 2013 - 2014 - Tiết 9 - Bài 6: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 5
Tiết: 9
Ngày soạn: 14/09/2013
Ngày dạy : 16/09/2013
Bài 6: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
I/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức Hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử
2/ Kỹ năng: Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung
3/Thái độ: Học tập nghiêm túc, có tinh thần xây dựng bài.
II/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV: Giáo án, đề kiểm tra 15 phút
HS: học thuộc 7 hằng đẳng thức, áp dụng làm bài tập
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra 15 phút
Đề 1 :
1/ Viết tên và công thức các hằng đẳng thức 1; 3 ; 5 ;7 (4đ)
2/ Áp dụng khai triển hằng đẳng thức : (4đ)
a/ (2 + 3a)2
b/ (3 – x)(x + 3)
c/ (y – 1)3
d/ m3 – 8
3/ Rút gọn biểu thức : (x + 2)2 – (x + 2)(x – 2)(x2 + 4)
Đề 2 :
1/ Viết tên và công thức các hằng đẳng thức 2; 3 ; 4 ;6 (4đ)
2/ Áp dụng khai triển hằng đẳng thức: (4đ)/
a/ (x – 2y)2
b/ (a + )( - a)
c/ (x + 3)3
d/ (3 + 2x)(9 – 6x + 4x2)
3/ Rút gọn biểu thức : 2(2x + 5)2 – 3(1 + 4x)(1 – 4x)
3/ Bài mới
Hoạt động 1 : Ví dụ
?1 2x2 – 4x = 2x.x – 2x.2
= 2x(x – 2)
được gọi là phân tích đa thức thành nhân tử
?2
?3 15x3 – 5x2 + 10x
= 5x.x2 – 5x.x + 5x.2
= 5x(x2 – x + 2)
Cho học sinh rút ra nhận xét (SGK trang 19)
học sinh tính nhanh :
34.76 + 34.24 = 34.(76 + 24)
= 34.100 = 3400
1/ Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) nghĩa là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đơn thức và đa thức
Hoạt động 2 : Áp dụng
Giáo viên nhận xét.
Làm thế nào để có nhân tử chung (x – y)
cần đổi dấu các hạng tử để xuất hiện nhân tử chung.
Ích lợi khi phân tích đa thức thành nhân tử
3 nhóm làm áp dụng a, b, c rồi tự kiểm tra nhau
HS đọc SGK
2/ Ap dụng
a/ x2 – x = x(x – 1)
b/ 5x2 (x – 2y) – 15x(x – 2y)
= (x – 2y)(5x2 – 15x)
= 5x(x – 2y)(x – 3)
c/ 3 (x – y) – 5x(y – x)
= 3(x – y) + 5x(x – y)
= (x – y) (3 + 5x)
Ví dụ
3x2 – 6x = 0
3x(x – 2) = 0
Hoạt động 3: Củng cố
Bài 39 trang 19
a/ 3x – 3y = 3(x – y)
b/ 2x2 + 5x2 + x2y = x2(2 + 5x + y)
c/ 14x2y – 21xy2 + 28x2y2
= 7xy(2x – 3y + 4xy)
d/ x(y – 1) – y(y – 1) = (y – 1)(x – y)
e/ 10x(x – y) – 8y(y – x)
= 10x(x – y) + 8y(x – y)
= (x – y)(10x + 8y)
= 2(x – y)(5x + 4y)
Bài 40 trang 19 : Tính giá trị các biểu thức
a/ 15 . 91,5 + 150 . 0,85
= 15 . 91,5 + 15 . 8,5
= 15 . (91,5 + 8,5)
= 15 . 100 = 1500
b/ 5x5(x – 2z) – 5x5(x – 2z) = (x – 2z)(5x5-5x5)
0
= 0
Bài 41 trang 19
a/ 5x(x – 2000) – x + 2000 = 0
5x(x – 2000) – (x – 2000) = 0
(5x – 1) (x – 2000) = 0
b/ 5x2 – 13x = 0
x(5x – 13) = 0
Hoạt động 4: Dặn dò
-Làm các ví dụ và bài tập đã sửa
-Làm bài 42 trang 19
- Hướng dẫn bài 42
55n+1 – 55n = 55n . 55 – 55n .1
= 55n (55 – 1)
= 55n . 54 54 (n )
-Xem trước bài “Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức”
---------------4---------------
File đính kèm:
- tiet 9.doc