Giáo án đại số 8 Trường THCS Lê Hồng Phong

I.MỤC TIÊU CỦA BÀI:

- Kiến thức: Học sinh hiểu rõ khái niệm phân thức đại số, HS có khái niệm về hai phân thức bằng nhau để nắm vững tính chất cơ bản của phân thức.

- Kỹ năng: Biết vận dụng đ/n 2 phân thức bằng nhau để chứng tỏ 2 phân thức bằng nhau.

- Thái độ: Tích cực, yêu thích môn học.

II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ, phấn màu, bút dạ.

- HS: Bảng nhóm, bút dạ.

III.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

.)Phương pháp vấn đáp.

.) Phương pháp phát hiện và giải quyết v/đ.

.) Phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ.

IV- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1.Ổn định tổ chức:

2.Bài mới:

 

 

doc63 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 819 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án đại số 8 Trường THCS Lê Hồng Phong, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày sọan: Chương 2 Phân thức đại số Tiết 22: Đ1. Phân thức đại số. I.Mục tiêu của bài: Kiến thức: Học sinh hiểu rõ khái niệm phân thức đại số, HS có khái niệm về hai phân thức bằng nhau để nắm vững tính chất cơ bản của phân thức. Kỹ năng: Biết vận dụng đ/n 2 phân thức bằng nhau để chứng tỏ 2 phân thức bằng nhau. Thái độ: Tích cực, yêu thích môn học. II.Phương tiện dạy học: GV: Bảng phụ, phấn màu, bút dạ. HS: Bảng nhóm, bút dạ. III.Các phương pháp dạy học: .)Phương pháp vấn đáp. .) Phương pháp phát hiện và giải quyết v/đ. .) Phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ. IV- Tiến trình bài dạy: 1.ổn định tổ chức: 2.Bài mới: Hoạt động của g Hoạt động của hS Ghi bảng * Hoạt động 1 (3’) : Đặt vấn đề GV: Chương trước đã cho ta thấy trong tập các đa thức không phải mỗi đa thức đều chia hết cho mọi đa thức khác 0. cũng như trong tập số nguyên không phải mỗi số nguyên đều chia hết cho mọi số nguyên khác 0 nhưng thêm phân số vào tập các số nguyên thì phép chia cho mọi số nguyên khác không đều thực hiện được. ở đây cũng thêm vào tập đa thức những phần tử tương tự như phân số mà ta gọi là phân thức đại số. Dần qua các vài học của chương chúng ta thấy trong tập các phân thức mỗi đa thức chia hết cho mọi thức khác 0. * Hoạt động 2 (15’) : Định nghĩa Hình thành định nghĩa phân thức - GV : Hãy quan sát và nhận xét các biểu thức sau: a) b) c) Em có nhận xét gì về các bt có dạng như trên? Với A, B là những biểu thức như thế nào? cần có đk gì không? Các bt như thế gọi là các phân thức đại số (phân thức) Cho HS đọc đn trong sgk. Giới thiệu thành phần của phân thức A/B, mỗi đa thức coi như một phân thức có mẫu thức bằng 1. Cho HS hđ nhóm làm ?1 Cho HS trả lời miệng ?2 Số 0, 1 có là phân thức không? Biểu thức có phải là phân thức không? Vì sao? Dạng A/B A, B là những đa thức, B 0. đọc Thi đua các nhóm Số 0, 1 có là phân thức. Không vì mẫu không phải là một đa thức. 1. Định nghĩa. Quan sát các biểu thức a) b) c) đều có dạng + Định nghĩa: SGK/35 * Chú ý : Mỗi đa thức cũng được coi là phân thức đại số có mẫu =1 + ?1 x+ 1, , 1, z2+5 + ?2 Một số thực a bất kỳ cũng là một phân thức đại số vì luôn viết được dưới dạng * Chú ý : Một số thực a bất kì là PTĐS ( VD 0,1 - 2, , …) Số 0, 1 cũng là phân thức. * Hoạt động 3 (12’) : Hai phân thức bằng nhau Hình thành 2 phân thức bằng nhauGV: Cho HS nhắc lại khái niệm hai phân số bằng nhau. Tương tự trên tập hợp các phân thức ta cũng có định nghĩa 2 phân thức bằng nhau. Cho HS đọc định nghĩa. Cho phân thức và phân thức ( D O) Khi nào thì ta có thể kết luận được = ? GV: Tuy nhiên cách định nghĩa sau đây là ngắn gọn nhất để 02 phân thức đại số bằng nhau. Bài tập áp dụng Có thể kết luận hay không? Xét 2 phân thức: và có bằng nhau không? HS lên bảng trình bày. + GV: Dùng bảng phụ Bạn Quang nói : = 3. Bạn Vân nói: = Bạn nào nói đúng? Vì sao? Trả lời. Đọc Ghi vào vở. Lên bảng, cả lớp làm vào vở. Quang sai, Vân đúng. 2) Hai phân thức bằng nhau * Định nghĩa: sgk/35 = nếu AD = BC * VD: vì (x-1)(x+1) = 1.(x2-1) + ?3 vì 3x2y. 2y2 = x. 6xy2 ( vì cùng bằng 6x2y3) + ?4 = vì x(3x+6) = 3(x2 + 2x) + ?5 Bạn Vân nói đúng vì: (3x+3).x = 3x(x+1) - Bạn Quang nói sai vì 3x+3 3.3x * Hoạt động 4 (13’) : Luyện tập Thế nào là phân thức đại số? Thế nào là hai phân thức bằng nhau? Cho 2 HS lên bảng làm BT: ( bảng phụ) Dùng định nghĩa hãy chứng minh đẳng thức sau: a) b) Trả lời. 2 HS lên bảng -Nửa lớp xét phân thức 1 và 2, Nửa lớp xét phân thức 2 và 3 - HS hđ nhóm. Bài 2/36 sgk. 3.Củng cố: 1) Hãy lập các phân thức từ 3 đa thức sau: x - 1; 5xy; 2x + 7. 2) Chứng tỏ các phân thức sau bằng nhau a) b) 3) Cho phân thức P = a) Tìm tập hợp các giá trị của biến làm cho mẫu của phân thức O. b) Tìm các giá trị của biến có thế nhận để tử của phân thức nhận giá trị 0. Đáp án: 3) a) Mẫu của phân thức 0 khi x2 + x - 12 0 x2 + 4x- 3x - 12 0 x(x-3) + 4(x-3) 0 (x-3)( x+ 4) 0 x 3 ; x - 4 b) Tử thức nhận giá trị 0 khi 9 - x2 = 0 x2= 9 x = 3 Giá trị x = 3 làm cho mẫu có giá trị bằng 0, x = 3 loại 4.Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà : * Hoạt động 5 (2’) - Học thuộc lí thuyết. - Ôn tập t/c cơ bản của phân số. - Làm BT: 1, 3/36 sgk BT: 1,2,3/ 15, 16 sbt. Hướng dẫn BT3: Để chọn được đa thức thích hợp điền vào chỗ trống cần: .Tính tích (x2 – 16)x. .Lấy tích đó chia cho đa thức x – 4 ta sẽ có kết quả. - Đọc trước bài tính chất cơ bản của phân thức. Ngày sọan: Tiết 23: Đ2. Tính chất cơ bản của phân thức. I.Mục tiêu của bài: - Kiến thức: H nắm vững tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức. - Kỹ năng: Hiểu rõ quy tắc đổi dấu suy ra được từ tính chất cơ bản của phân thức, nắm vững và vận dụng tốt quy tắc này. - Tư duy: linh hoạt, sáng tạo. - Thái độ: tích cực trong học tập. II. Phương tiện dạy học: - GV: Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu, bút dạ. - HS: Bảng nhóm, bút dạ. III.Các phương pháp dạy học: .)Phương pháp vấn đáp. .) Phương pháp thực hành tổng hợp. .) Phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ. IV- Tiến trình bài dạy: 1.ổn định tổ chức: Hoạt động của g Hoạt động của hS Ghi bảng 2 Kiểm tra: * Hoạt động 1 (7’)  Nêu yêu cầu kiểm tra HS1: + Thế nào là hai phân thức bằng nhau? + Chữa bài tập 1(c) /36 sgk HS2: + Chữa bài tập 1(d)/36 sgk + Nêu t/c cơ bản của phân số? Nhận xét cho điểm. 2 HS cùng lên bảng 3.Bài mới: * Hoạt động 2 (13’)  Tính chất cơ bản của phân thức Hình thành tính chất cơ bản của phân thức + Cho phân thức hãy nhân cả tử và mẫu phân thức này với x + 2 rồi so sánh phân thức vừa nhân với phân thức đã cho. + Cho phân thức hãy chia cả tử và mẫu phân thức này cho 3xy rồi so sánh phân thức vừa nhận được. GV: Chốt lại -GV: Qua VD trên em nào hãy cho biết PTĐS có những T/c nào? GV: Em hãy so sánh T/c của phân số với T/c của PTĐS. + Cho HS hđ nhóm ?4 Dùng T/c cơ bản của phân thức hãy giải thích vì sao có thể viết: a) GV: Chốt lại 2 HS lên bảng. Nêu. đọc Làm ra bảng nhóm. - Phân thức có tính chất cơ bản như phân số. 1.Tính chất cơ bản của phân thức. + ?2 + ?3 Ta có (2) * Tính chất: ( SGK) A, B, M, N là các đa thức B, N khác đa thức O, N là 1 nhân tử chung. + ?4 a) Cả mẫu và tử đều có x - 1 là nhân tử chung Sau khi chia cả tử và mẫu cho x -1 ta được phân thức mới là b) A.(-B) = B .(-A) = (-AB) * Hoạt động 3 (8’)  Quy tắc đổi dấu Hình thành qui tắc đổi dấu Đẳng thức b) cho ta quy tắc đổi dấu. Em hãy phát biểu quy tắc đổi dấu. Cho 2 HS lên bảng làm ?5 Em hãy lấy ví dụ có áp dụng quy tắc đổi dấu phân thức. Phát biểu. 2 HS lên bảng. Lấy VD. 2. Quy tắc đổi dấu a) b) + ?5 * Hoạt động 4 (15’)  Cho HS hoạt động nhóm bài 4/38 sgk: .tổ 1+2 làm câu Lan, Hùng. .tổ 3+4 làm câu Giang, Huy. Thu bài của vài nhóm nhận xét Lưu ý: có hai cách sửa cho đúng: sửa VT hoặc sửa VP Nhấn mạnh: lũy thừa bậc lẻ của hai đa thức đối nhau thì đối nhau, lũy thừa bậc chẵn của hai đa thức đối nhau thì bằng nhau. Cho 2 HS lên bảng làm bài 5/ 38 sgk -Hs làm ra bảng nhóm -2 HS lên bảng. BT4/38 sgk - Lan: Đúng vì đã nhân cả tử và mẫu của vế trái với x. -Hùng : Sai vì đã chia tử của vế trái cho x +1 nhưng không chia mẫu VT cho x+1. -Giang: Đúng vì đã áp dụng đúng qui tắc đổi dấu. -Huy: Sai vì: (x-9)3 = [- (9-x)]3 = - (9-x)3 Bài 5/ 38 sgk ( bảng phụ) 4.Củng cố: - HS làm bài tập 4/38 ( GV dùng bảng phụ) Ai đúng ai sai trong cách viết các phân thức đại số bằng nhau sau: Lan: Hùng: Giang : Huy: Đáp án: - Lan nói đúng áp dụng T/c nhân cả tử và mẫu với x - Giang nói đúng: P2 đổi dấu nhân cả tử và mẫu với (-1) - Hùng nói sai vì: Khi chia cả tử và mẫu cho ( x + 1) thì mẫu còn lại là x chứ không phải là 1. - Huy nói sai: Vì bạn nhân tử với ( - 1 ) mà chưa nhân mẫu với ( - 1) Sai dấu 5.Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà : * Hoạt động 5 (2’)  Học thuộc lí thuyết: Qui tắc đổi dấu và t/c cơ bản của phân thức. Làm BT:6/308 sgk BT: 4, 5, 6, 7,8/ 16, 17 sbt. Đọc trước bài: “Rút gọn phân thức” trả lời: - Muốn rút gọn phân thức ta làm như thế nào? Ngày sọan: Tiết 24: Đ3. Rút gọn phân thức. I. Mục tiêu của bài: - Kiến thức: Học sinh nắm vững và vận dụng đựoc quy tắc rút gọn phân thức. - Kỹ năng: HS bước đầu nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu. - Tư duy: Linh hoạt. - Thái độ: Học tập tích cực, yêu thích môn học. II.Phương tiện dạy học: - GV: Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu, bút dạ. - HS: Bảng nhóm, bút dạ. III.Các phương pháp dạy học: .)Phương pháp vấn đáp. .) Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề. .) Phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ. IV- Tiến trình bài dạy: 1.ổn định tổ chức: Hoạt động của g Hoạt động của hS Ghi bảng 2 Kiểm tra: * Hoạt động 1 (8’)  Nêu yêu cầu kiểm tra HS1: + Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức, viết công thức tổng quát + Chữa bài tập 6 /38 sgk HS2: + Phát biểu quy tắc đổi dấu + Chữa bài tập 5(b)/16 sbt Nhận xét cho điểm. Qua bài tập bạn chữa ta thấy nếu cả tử và mẫu của phân thức có nhân tử chung thì sau khi 2chia cả tử và mẫu của phân thức cho nhân tử chung ta sẽ được một phân thức đơn giản hơn. 2 HS cùng lên bảng . 2 Bài mới: * Hoạt động 2 (26’)  Rút gọn phân thức * Hình thành PP rút gọn phân thức Cho phân thức: a) Tìm nhân tử chung của cả tử và mẫu b)Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung - GV: Cách biến đổi thành gọi là rút gọn phân thức. Cho HS làm ?1 Em có nhận xét gì về hệ số và số mũ của phân thức tìm đựơc và hệ số và số mũ của phân thức của phân thức đã cho. - GV: Vậy thế nào là rút gọn phân thức? GV: Cho HS nhắc lại rút gọn phân thức là gì? Cho HS hoạt động cá nhân bài ?2 + Cho phân thức: a) Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi tìm nhân tử chung b) Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung - GV: Cho HS nhận xét kết quả + (x+2) là nhân tử chung của tử và mẫu + 5 là nhân tử chung của tử và mẫu + 5(x+2) là nhân tử chung của tử và mẫu Tích các nhân tử chung cũng gọi là nhân tử chung - GV: muốn rút gọn phân thức ta làm như thế nào?. Hướng dẫn HS dùng bút chì để rút gọn nhân tử chung của tử và mẫu. Cho HS làm trên phiếu học tập bài tập 2 sau: Muốn rút gọn phân thức ta làm thế nào? Cho HS tự đọc vd1 Nêu chú ý: sgk. Cho HS đọc vd2 Cho HS hoạt động nhóm ? 4: -Trả lời. -Hệ số nhỏ hơn, số mũ thấp hơn. - 4 dãy mỗi dãy làm một câu đại diện nhóm trình bày Một hs lên bảng, cả lớp làm vào vở. -4 dãy mỗi dãy làm một câu đại diện nhóm trình bày 1) Rút gọn phân thức +? 1 Giải: = - Biến đổi một phân thức đã cho thành một phân thức đơn giản hơn bằng phân thức đã cho gọi là rút gọn phân thức. +? 2 = Muốn rút gọn phân thức ta có thể: + Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) rồi tìm nhân tử chung +Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó. 2) Ví dụ Ví dụ 1: a) +? 3 b) c) * Chú ý: Trong nhiều trường hợp rút gọn phân thức, để nhận ra nhân tử chung của tử và mẫu có khi ta đổi dấu tử hoặc mẫu theo dạng A = - (-A). Ví dụ 2: sgk/39 +? 4 a) b) c) * Hoạt động 3 (10’)  Củng cố Rèn kỹ năng rút gọn phân thức Cho 4HS lên bảng làm bài 7/39 sgk Cho làm bài 8/40 sgk Qua bài tập trên lưu ý: Khi tử và mẫu là những đa thức , không đựơc rút gọn các hạng tử cho nhau mà phải đưa về dạng tích rồi mới rút gọn. ? Cơ sởcủa việc rút gọn là gì? 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. Trả lời miệng -Tc cơ bản của phân thức. + Bài 7/39 sgk HS1 : HS2 : HS3 : HS4: Bài 8/40 sgk 4.Củng cố: Rút gọn phân thức: e) = * Chữa bài 8/40 ( SGK) ( Câu a, d đúng) Câu b, c sai * Bài tập nâng cao: Rút gọn các phân thức a) A = == b) 5.Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà : * Hoạt động 5 (1’)  Học thuộc lí thuyết Làm BT: 9, 10, 11/40 sgk BT: 9/ 17 sbt. Ngày sọan: Tiết 25: Luyện tập. I.Mục tiêu của bài Kiến thức: Học sinh biết vận dụng đựơc tính chất cơ bản để rút gọn phân thức. Kỹ năng: HS nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu để rút gọn phân thức. Tư duy: linh hoạt. Thái độ: học tập tích cực. II.Phương tiện dạy học GV: Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu, bút dạ. HS: Bảng nhóm, bút dạ. III.Các phương pháp dạy học: .)Phương pháp vấn đáp. .) Phương pháp thực hành tổng hợp. .) Phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ. IV- Tiến trình bài dạy: 1.ổn định tổ chức: Hoạt động của g Hoạt động của hS Ghi bảng 2 Kiểm tra: * Hoạt động 1 (8’)  HS1: - Muốn rút gọn phân thức ta làm thế nào? - Chữa BT 9/40 sgk HS2: -Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức. Viết công thức tổng quát? - Chữa BT 11 /40 sgk. Cho Hs nhận xét và cho điểm Lưu ý HS không biến đổi nhầm: ! 2 HS lên bảng 2. Chữa bài 9/40 a) = b) Chữa bài 11/40 . Rút gọn a) b) 3, Tổ chức luyện tập : * Hoạt động 2 (35’) Cho làm bài 12/40 sgk + Cho 2 HS lên bảng thực hiện. Cho HS hoạt động nhóm Bài thêm1: + Cho mỗi nhóm làm 1 câu +Nhận xét đánh giá từng nhóm. Cho làm bài 13/40 sgk + cho 2 HS lên bảng + chú ý đổi dấu. Cho HS làm bài 10/17 sbt + Muốn chứng minh một đẳng thức ta làm thế nào? + Cho 2 HS lên bảng Cho HS làm bài tập thêm 2 C Cho HS làm bài 12(a)/18 sbt ? Muốn tìm x ta cần làm thế nào? Hãy thực hiện điều đó. - Bài tập: + a là hằng số, a2+ 1>0 với mọi a. câu nào đúng, câu nào sai? a) b) c) d) + GV: Chỉ ra chỗ sai: Chưa phân tích tử & mẫu thành nhân tử để tìm nhân tử chung mà đã rút gọn - Có cách nào để kiểm tra & biết đựơc kq là đúng hay sai? + GV: Kiểm tra kq bằng cách dựa vào đ/n hai phân thức bằng nhau. áp dụng qui tắc đổi dấu rồi rút gọn GV: Chốt lại: Khi tử và mẫu đã được viết dưới dạng tích ta có thể rút gọn từng nhân tử chung cùng biến ( Theo cách tính nhấm ) để có ngay kết quả - Khi biến đổi các đa thức tử và mẫu thành nhân tử ta chú ý đến phần hệ số của các biến nếu hệ số có ước chung Lấy ước chung làm thừa số chung - Biến đổi tiếp biểu thức theo HĐT, nhóm hạng tử, đặt nhân tử chung… 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. Mỗi nhóm một câu làm ra bảng nhóm. 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. Biến đổi một trong các vế của đẳng thức để bằng vế còn lại. Hoặc biến đổi cả hai vế... 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. -Phân tích cả hai vế. 2.Luyện tập + Chữa bài 12/40 Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi rút gọn a) = b) = + Bài tập thêm1: Rút gọn (bảng phụ) + BT10/17 sbt + Bài tập thêm2: Cho 2 phân thức: Rút gọn triệt để các phân thức trên. Nêu nhận xét về hai phân thức đã được rút gọn. BT12/18 sbt . + Chữa bài 8 (40) SGK Câu a, d là đáp số đúng Câu b, c là sai 4.Củng cố: - GV: Nâng cao thêm HĐT ( a + b) n Để áp dụng vào nhiều BT rút gọn (A + B)n = An + nAn - 1B + - Khai triển của (A + B)n có n + 1 hạng tử - Số mũ của A giảm từ n đến 0 và số mũ của B tăng từ 0 đến n trong mỗi hạng tử, tổng các số mũ của A & B bằng n - Hệ số của mỗi hạng tử được tính như sau: Lấy số mũ của A của hạng tử đứng trước đó rồi nhân với hệ số của hạng tử đứng trước nó rồi đem chia cho số các hạng tử đứng trước nó 5.Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà : * Hoạt động 3 (2’)  Học thuộc các tính chất, quy tắc đổi dấu, cách rút gọn phân thức. Làm BT: 11, 12(b) sbt. Đọc trước bài: ‘Qui đồng mẫu thức nhiều phân thức” trả lời: ? Muốn qui đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm như thế nào? BT sau: Rút gọn A = Tìm các giá trị của biến để mẫu của phân thức có giá trị khác 0. Ngày sọan: Tiết 26: Đ4. Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. I. Mục tiêu của bài: - Kiến thức: Học sinh biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích đa thức thành nhân tử, nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu chung. - Kỹ năng: HS nắm được quy trình quy đồng mẫu thức, biết cách tìm nhân tử phụ, phải nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức mới có mẫu thức chung - Tư duy, thái độ: linh hoạt, tích cực, học tập nghiêm túc. II.Phương tiện dạy học: - GV: Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu, bút dạ. - HS: Bảng nhóm, bút dạ. III.Các phương pháp dạy học: .)Phương pháp vấn đáp. .) Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề. .) Phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ. IV- Tiến trình bài dạy: 1.ổn định tổ chức: Hoạt động của g Hoạt động của hS Ghi bảng 2. Kiểm tra - Phát biểu T/c cơ bản của phân thức - Hãy tìm các phân thức bằng nhau trong các phân thức sau a) b) c) d) Đáp án: (a) = (c) ; (b) = (d) 3. Bài mới: * Hoạt động 1 (3’)  Thế nào là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức? (3’ ) Giới thiệu bài mới : Cho 2 phân thức: - HS nhận xét mẫu 2 phân thức - GV: Vậy qui đồng mẫu thức là gì ? - Hãy dùng tính chất cơ bản của phân thức biến đổi chúng thành hai phân thức có cùng mẫu thức. - Cách làm trên gọi là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. Vậy quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là gì? - Giới thiệu kí hiệu MTC - Tìm MTC như thế nào? 1 HS lên bảng. -Trả lời. * Hoạt động 2 (15’)  Tìm mẫu thức chung MTC của hai phân thức trên là bao nhiêu. Em có nhận xét gì về MTC đối với mẫu thức của mỗi phân thức? Cho HS trả lời miệng làm ?1 -G lập bảng tìm MTC +NTC bằng số +Chọn các luỹ thừa của biến -G treo bảng mô tả cách tìm MTC của 2 PT Quan sát các mẫu thức của phân thức đã cho và MTC em có nhận xét gì? Tìm MTC như thế nào? Đưa bảng phụ mô tả cách lập MTC yêu cầu HS điền vào các ô. Muốn tìm MTC ta làm thế nào? Cho HS đọc nhận xét sgk/42 (x+y)(x-y) Chia hết được nhưng 12x2y3 z đơn giản hơn Trả lời. 1 HS lên bảng điền. Trả lời Đọc sgk. 1. Tìm mẫu thức chung NT bằng số Luỹ thừa của x Luỹ thừa của y Luỹ thừa của z MT6xyz MT4xy 6 4 x x y y z MTC 12xyz BCNN(6,4) = 12 x y z + ?1 Cách tìm MTC: sgk/42 * Hoạt động 3 (18’)  Quy đồng mẫu thức Cho hai phân số 1/4 và 5/6 hãy nêu các bước để quy đồng mẫu hai phân số trên? Để quy đồng mẫu nhiều phân thức ta cũng tiến hành qua ba bước như vậy. Nêu VD như sgk Hướng dẫn HS cách trình bày bài. Qua VD trên muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm thế nào? Cho HS hoạt động nhóm ?2 và ?3 Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày. Trả lời Nghe hướng dẫn Trả lời. Trình bày rabảng nhóm. 2. Quy đồng mẫu thức. *VD: sgk VD: Qui đồng mẫu 2 PT và MTC: 12x(x – 1) == = *Các bước quy đồng: sgk/42 ?2 Qui đồng mẫu thức của 2 PT và = và = MTC: 2x(x - 5) == == ?3 .Qui đồng mẫu 2 PT và 4,Củng cố * Hoạt động 4 (7’)  Cho HS nhắc lại cách tìm MTC, các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. Cho HS trả lời miệng bài 17/43 sgk. Theo em, em sẽ chọn cách nào? Trả lời. Trả lời miệng Bài 17/43 sgk. (bảng phụ ) 5.Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà : * Hoạt động 5 (2’)  Học thuộc lí thuyết. Làm BT: 14, 15,16,18/43 sgk BT: 13/ 18 sbt Ngày sọan: Tiết 27: Luyện tập. I.Mục tiêu của bài Kiến thức: Củng cố cho HS các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. Kỹ năng: HS biết cách tìm MTC, nhân tử phụ, quy đồng mẫu thức các phân thức thành thạo. Tư duy: tích cực, sáng tạo. Thái độ : học tập nghiêm túc. II.Phương tiện dạy học GV: Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu, bút dạ. HS: Bảng nhóm, bút dạ. III.Các phương pháp dạy học: .)Phương pháp vấn đáp. .) Phương pháp luyện tập và thực hành. .) Phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ. IV- Tiến trình bài dạy: 1.ổn định tổ chức: Hoạt động của g Hoạt động của hS Ghi bảng 2. Kiểm tra ; * Hoạt động 1 (8’)  HS1: - Muốn quy đồng mẫu thức các phân thức ta làm thế nào? - Chữa BT 14(b)/ 43 sgk HS2: - Chữa BT 16 /43 sgk. Qui đồng mẫu thức các phân thức: a) ; và -2 - 1HS tìm mẫu thức chung. - 1HS quy đồng mẫu thức các phân thức. Lưu ý HS khi cần thiết có thể áp dụng quy tắc đổi dấu để tìm MTC thuận lơị. Cho Hs nhận xét và cho điểm. b) ; ; - GV gọi HS lên bảng. - GV cho HS nhận xét. * GV: Chốt lại khi có 1 mẫu thức chia hết cho các mẫu thức còn lại thì ta lấy ngay mẫu thức đó làm mẫu thức chung. - Khi mẫu thức có các nhân tử đối nhau thì ta áp dụng qui tắc đổi dấu. 2 HS lên bảng. Bài 14b Qui đồng mẫu thức các phân thức và ; = Bài 16/43 a)x3 - 1 = (x -1)(x2 + x + 1) Vậy MTC: (x -1)(x2 + x + 1) = = -2 = b)Ta có: = 2x - 4 = 2 (x - 2) 3x - 6 = 3 ( x- 2) MTC: 6 ( x - 2)( x + 2) => = = = 3. Bài mới: * Hoạt động 2 (30’): Tổ chức luyện tập Qui đồng mẫu thức các phân thức và - HS tìm MTC, nhân tử phụ. - Nhân tử phụ của phân thức (1) là: 3x - Nhân tử phụ của phân thức (2) là: (x - 4) - Nhân cả tử và mẫu với nhân tử phụ của từng phân thức, ta có kết quả. Cho làm bài 18/43 sgk + Cho 2 HS lên bảng thực hiện. Cho HS làm bài 14/18 sbt + 2 HS lên bảng làm câu a, b, 2 HS lên bảng làm c,d. Cho làm bài 19(b)/43 + Cho HS hoạt động nhóm bài 19(a, c)/43 sgk + Nhận xét đánh giá từng nhóm. Cho làm bài 20/44 sgk +2 HS lên bảng thực hiện phép chia + 1 HS lên bảng quy đồng. + chú ý: MTC phải chia hết cho từng mẫu thức. 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. Nửa lớp làm câu a, nửa lớp làm câu c ra bảng nhóm. 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng quy đồng. 2.Luyện tập Bài 15b/43 và + Ta có : x2 - 2.4x +42 = (x - 4)2 3x2 -12x = 3x(x - 4) => MTC: 3x(x - 4)2 == = Bài 18/43 sgk a) và Ta có:2x + 4 = 2 (x + 2) x2 - 4 = ( x - 2 )(x + 2) MTC: 2(x - 2)(x + 2) Vậy: = = b) và x2 + 4x + 4 = (x + 2)2 ;3x + 6 = 3(x + 2) MTC: 3(x + 2)2 Vậy: = = Bài 19/43 sgk. b. x+1 = c. Bài 20/44 sgk Ta chứng tỏ MTC chia hết cho MT của mỗi PT Vì: x+ 5x- 4x – 20 = x+ 2 x+ 3 x+ 6x – 10x – 20 = x(x + 2) + 3x(x + 2) – 10(x + 2) = (x + 2)( x+ 3x – 10) và x+ 5 x- 4x – 20 = x+ 7 x- 2 x+10x –14x – 2 =x(x – 2) + 7x(x – 2)+10(x -2) = (x – 2)( x+ 7x + 10) 4,Củng cố : GV: Cho HS nhắc lại cấc bước qui đồng mẫu thức các phân thức. - Nêu những chú ý khi qui đồng. 5.Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà : * Hoạt động 3 (2’)  Học thuộc các tính chất, quy tắc đổi dấu, cách rút gọn phân thức. Làm BT: 11, 12(b) sbt. Đọc trước bài:Phép cộng các phân thức đai số.Trả lời: .Thế nào là qui đồng mẫu các phân thức đại số? . Muốn cộng các phân thức cùng mẫu ta làm như thế nào? . Qui tắc cộng các phân thức không cùng mẫu? Ngày sọan: Tiết 28: Đ5. Phép cộng các phân thức đại số. I.Mục tiêu của bài: Kiến thức: HS nắm vững và vận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số. Kỹ năng: HS biết cách trình bày quá trình thực hiện phép cộng, biết nhận xét để có thể áp dụng tính chất giao hoán,kết hợp của phép cộng làm cho việc thực hiện phép tính được đơn giản hơn. Tư duy: tích cực, linh hoạt. Thái độ : Học tập nghiêm túc. II. Phương tiện dạy học: GV: Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu, bút dạ. HS: Bảng nhóm, bút dạ. III.Các phương pháp dạy học: - Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hợp tác nhóm IV.Tiến trình bài dạy: 1.ổn định tổ chức: Hoạt động của gV Hoạt động của hS Ghi bảng 2, Kiểm tra * Hoạt động 1 (5’)  HS1: + Muốn qui đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm ntn? + Nêu rõ cách thực hiện các bước - HS2: Qui đồng mẫu thức hai phân thức : và Đáp án: = ; = 3, Bài mới * Hoạt động 1 (1’)  Đặt vấn đề Ta đã biết phân thức là gì, tính chất cơ bản của phân thức, bắt đầu từ bài này ta sẽ học các quy tắc tính trên các phân thức. đầu tiên là quy tắc cộng. * Hoạt động 2 (8’)  Cộng các phân thức có cùng mẫu thức Em hãy nhắc lại quy tăc cộng phân số? Tương tự... Cho hs đọc quy tắc. Cho HS tự nghiên cứu VD Cho HS hoạt động nhóm mỗi nhóm làm 1 câu: Trả lời đọc Làm ra bảng nhóm 1. Cộng các phân thức có cùng mẫu thức Quy tắc: VD: sgk Thực hiện phép cộng ?1 a) b) c) * Hoạt động 3 (13’)  Cộng các phân thức có mẫu thức khác nhau Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta làm thế nào? Cho HS làm ?2 - Lưu ý rút gọn kết quả. Cho HS nhắc lại quy tắc. Kết quả của phép cộng 2 phân thức được gọi là tổng của 2 phân thức ấy. Cho HS tự nghiên cứu VD2 Cho HS làm ?3 và bài tập + Gọi lần lượt từng HS lên bảng. Trả lời Lên bảng. Trả lời đọc VD Lên bảng. 2. Cộng các phân thức có mẫu thức khác nhau Quy tắc: VD: sgk ?3: Bài tập: Làm tính cộng: * Hoạt động 4 (6’)  Chú ý Phép cộng các phân thức có t/c giao hoán, kết hợp Cho HS đọc chú ý. Cho HS làm ?4 + Làm thế nào cho nhanh? đọc Lên bảng. Chú ý : sgk ?4 4,Củng cố * Hoạt động 5 (7’)  Cho HS nhắc lại quy tắc. Cho HS làm bài 22/46 sgk. + 2 HS lên bảng. + Lưu ý đổi dấu. Trả lời. Lên bảng Bài 22/ 46 sgk. 5.Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà : * Hoạt động 6 (2’)  Học thuộc lí thuyết, biết vận dụng 2 qui tắc để làm BT, chú ý áp dụng qui tắc đổi dấu khi c

File đính kèm:

  • docGiao an dai so lop 8 chuong 2.doc