Giáo án Đại số 8 - Trường THCS Quang Trung

I- Mục tiêu:

- Học sinh nhận dạng được phương trình bậc nhất.

- Hiểu thế nào nghiệm của phương trình.

- Thế nào là 2 phương trình tương đương.

II- Chuẩn bị:

- Bảng phụ, SGK, SGV, sách tham khảo.

- Bảng nhóm, VBT, SBT.

III- Các hoạt động dạy học:

 1. ổn định lớp.

 2. Kiểm tra bài cũ.

 ( Trả bài k.tra HK I )

 3. Bài mới.

 

doc57 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 881 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 - Trường THCS Quang Trung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 30 tháng 12 năm 2013 Chương III: Phương trình bậc nhất Tiết 41: Mở đầu về phương trình I- Mục tiêu: - Học sinh nhận dạng được phương trình bậc nhất. - Hiểu thế nào nghiệm của phương trình. - Thế nào là 2 phương trình tương đương. II- Chuẩn bị : - Bảng phụ, SGK, SGV, sách tham khảo. - Bảng nhóm, VBT, SBT. III- Các hoạt động dạy học : 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ( Trả bài k.tra HK I ) 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 1: Trả và nhận xét bài kiểm tra học kỳ I Hoạt động 2: Phương trình một ẩn Gv : Giới thiệu bài toán. HS : Quan sát GV: Đây là dạng bài tìm số chưa biết đã học. Khái niệm phương trình. ? Trong mỗi phương trình tìm mấy số chưa biết (ẩn x, ẩn t). Phương trình 1 ẩn * Bài toán: 1) Tìm x biết: 2x - 5 = 3 + 2x 4x - 7 = 3 (x + 5) x + 2 = 9 x2 -2x + 1 = 16 2) Tìm t biết : t - 5 = 0 (t - 5)2 = 1 t3 - t2 = 0 *Tổng quát : A(x) = B(x) là phương trình ẩn x. A(x) là vế trái của phương trình. B(x) là vế phải của phương trình. ? Viết ví dụ một phương trình ẩn y ? Viết ví dụ một phương trình ẩn m ? Phương trình 2x + 5y = 9 có phải là phương trình 1 ẩn hay không. Vì sao? ? Tính mỗi vế của phương trình khi x = 2. ? Nhận xét * Cho PT: 2x - 5 = 3 - 2x Với x = 2 Ta có: VT = 2.2-5 = -1 VP = 3-2.2 = -1 VT= VP Ta gọi x= 2 là một nghiệm của phương trình. ? Muốn kiểm tra xem một số có phải là nghiệm của phương trình hay không ta làm như thế nào. ?3 Cho phương trình : 2.(x+ 2) -7 = 3-x. x=-2 có thoả mãn phương trình hay không? x=2 có là một nghiệm của phương trình hay không? Cho học sinh hoạt động nhóm ?3 Các nhóm thảo luận Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. Gv nhận xét và cho điểm các nhóm GV yêu cầu HS lấy ví dụ về phương trình vô nghiệm, vô số nghiệm. * Chú ý (SGK) Hoạt động 3: Giải phương trình GV: Nêu khái niệm tập nghiệm GV: Treo bảng phụ ?4: ? Viết tập nghiệm của phương trình trên. Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình gọi là tập nghiệm của phương trình. Kí hiệu là S. Hoạt động 4: Phương trình tương đương ? Viết tập nghiệm của các phương trình sau x = -1; x + 1 = 0 ? Thế nào là 2 phương trình tương đương * x = -1 có tập nghiệm S1 = * x +1= 0 x = - 1 S2 = S1 = S2 2 phương trình trên là tương đương Kí hiệu x + 1 = 0 x = - 1 * Nhận xét (SGK) 4. Củng cố. Bài 1; Bài 4(SGK) VD: 4x + 5 = 3(x + 2) - 4 Û x + 3 = 0 Û x = - 3 x = - 3 là nghiệm duy nhất. 5. Dặn dò. Về nhà làm bài tập 2; 3; 5 (SGK). Bài tập 1; 2 SBT. Học sinh khá bài 3; 4; 5 SBT. - Chuẩn bị trước bài học giờ sau. Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Tiết 42: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải I- Mục tiêu: - HS nắm chắc quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân khi giải phương trình - Nắm được dạng tổng quát của phương trình bậc nhất một 1 ẩn và cách giải. II- Chuẩn bị: - Bảng phụ, SGK, SGV, sách tham khảo. - Bảng nhóm, VBT, SBT. III- Các hoạt động dạy học : 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Lấy ví dụ về phương trình 1 ẩn. Khi nào a là nghiệm của phương trình. ? Lấy ví dụ về phương trình có 1 ẩn, 2 ẩn ? Lấy ví dụ về phương trình vô nghiệm. Vô số nghiệm và quy tắc nhân. 3. Bài mới Hoạt động 2: Quy tắc chuyển vế GV:  Nhắc lại quy tắc với đẳng thức số. ? Để giải phương trình (1) em làm như thế nào. HS lên bảng áp dụng giải các phương trình sau x - 4 = 0 3/4 + x = 0 0,5 - x = 0 Gọi 3 em hs lên bảng giải pt. Nhận xét và chữa bài của bạn . GV nhận xét và cho điểm học sinh. a/ VD: Giải PT: 1) x + 2 = 0 x =- 2 2) 9 - x = 4 - 7 - x = 4 - 7 - 9 -x = - 12 x = 12 b/ Quy tắc chuyển vế (SGK) VD2: Giải phương trình Gọi HS lên bảng. Yêu cầu nêu rõ cách làm 2x = 6 C1: 2x = 6 x = 3 C2: 2x : 2 = 6 : 2 x = 3 HS đọc qui tắc nhân sgk, hs cả lớp theo dõi . áp dụng: Giải các phương trình: Gọi 3 em HS lên bảng c/ Quy tắc nhân (SGK) Chú ý: + Ta có thể chia cả 2 vế cho cùng một số khác 0 + Khi dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân ta luôn được phương trình mới tương đương với các phương trình đã cho. GV: Treo bảng phụ ghi nội dung BT ? Bạn An giải Đ ? S? Gọi HS trả lời. Sau đó gọi hs lên trình bày cách giải đúng. Bạn An đã giải 2 phương trình như sau: a) (x + 2)x = x Û x + 2 = 1 Û x = - 1 b) Û 3x = 3 Û x = 1 HĐ3: Giải PT bậc nhất một ẩn ? Lấy VD ? Mỗi hs tự lấy 3 vd pt bậc nhất một ẩn và trình bày cấch giải. GV kiểm tra kết quả của một số học sinh. a) Đn: PT dạng ax + b = 0 (a, b tùy ý, a ạ 0 ) Gọi là PT bậc nhất 1 ẩn HS lên bảng - Gọi HS lên bảng - Yêu cầu HS giải thích từng bước giải tổng quát b) VD: Giải PT * 3x – 9 = 0 *1 - = 0 c) Tổng quát: ax + b = 0 (a ạ 0) ax = - b x= Vậy PT bậc nhất ax + b = 0 luôn có 1 nghiệm x = (với a ạ 0). 4. Củng cố. - Nhắc lại nội chính dung bài học. - Bài tập 6 (SGK) : Ta có PT: không phải là pt bậc nhất. - Bài tập 7 . 5. Dặn dò. Về nhà làm bài 8; 9 (SGK). Bài tập 10; 11; 12 SBT. Học sinh khá bài 13; 14; 15 SBT. Chuẩn bị trước bài học giờ sau. Ngày 3 tháng 01 năm 2013 Tiết 43: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 I- Mục tiêu: - HS được củng cố cách giải PT bậc nhất 1 ẩn. - Biết cách biến đổi đưa một số PT về dạng PT bậc 1 ẩn để giải. II- Chuẩn bị : - Bảng phụ, SGK, SGV, sách tham khảo. - Bảng nhóm, VBT, SBT. III- Các hoạt động dạy học : 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : Hoạt động của GV và HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ 1) Giải PT x(x + 2) = 3x - 5 + x2 Nêu rõ từng bước làm 2) Nêu định nghĩa PT bậc nhất 1 ẩn và cách giải. 3.Bài mới. HĐ2 : Cách giải các PT thu gọn về dạng ax + b = 0 - HS hoạt động nhóm, đưa ra cách làm - GV : Chữa bài mẫu trên bảng. - Yêu cầu HS chỉ rõ từng bước làm HS: lên bảng GV: Chữa bài, tìm chỗ sai sót của hs. Yêu cầu HS nêu cơ sở của từng bước làm Rút ra cách giải chung * VD1: Giải phương trình 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3) Û 2x - (3 - 5x) = 4x + 12 (Bỏ dấu ngoặc) Û 7x - 3 = 4x + 12 Û 7x - 4x = 12 + 3 (Chuyển vế) Û 3x = 15 Û x = 5 * VD2: Giải PT (QĐM) Û 10x - 4 + 6x = 6 + 15 – 9x Û 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4 (Chuyển vế) Û 25x = 25 Û x = 1 (quy tắc nhân) HĐ3: Luyện tập Giải các PT sau Gọi HS lên bảng GV: Nhắc nhở HS sửa những lỗi sai thường gặp Gọi HS lên bảng. Nhận xét và chữa bài của bạn. GV chữa bài và cho điểm học sinh. GV: Chữa cách làm khác VD3: VD4: x - VD5: Û (x - 1) [ Û (x - 1) . 1 = 2 Û x = 3 Gọi hs lên giải các phương trìnhvd6; vd7 Nhận xét và chữa bài của bạn. GV chữa bài và cho điểm học sinh. * Chú ý: Một số PT đặc biệt VD6: x + 1 = x - 1 0x = - 2 PT vô nghiệm VD7: x + 1 = x + 1 PT đúng "x PT vô số nghiệm. 4. Củng cố. BT 10, 11 ( SGK ) HS quan sát bài giải trên máy chiếu Sau đó tìm chỗ sai và sửa lại cách giải sau cho đúng: Theo dõi cách giải của bạn. GV nhận xét và cho điểm học sinh. Gọi HS lên bảng. Nhận xét và chữa bài của bạn. GV chữa bài và cho điểm học sinh. Bài 10:SGK Tìm chỗ sai và sửa lại cách giải sau cho đúng: 3x - 6 +x = 9 - x Û 3x +x - x = 9 - 6 Û 3x = 3 x = 1. 2t -3 +5t = 4t +12 Û 2t+ 5t- 4t = 12- 3 Û 3t = 9 Û t = 3 Bài 11: sgk Giải các phương trình sau: 3x- 2 = 2x – 3 Û 3x- 2x = -3 +2 Û x = -1 Vậy nghiệm của phương trình là x = -1. 5-( x-6) = 4.( 3-2x) Û 5- x +6 = 12 - 8x Û -x +8x = 12 -5 -6 Û 7x = 1 Û x = Phương trình có tập nghiệm là S = {} 5. Dặn dò. BT 11, 12, 13 (tr 13 -SGK). BT 19; 20 SBT. HS khá bài tập 23; 24 SBT. Giờ sau luyện tập. Ngày 5 tháng 01 năm 2013 Tiết 44: Luyện tập I- Mục tiêu: - HS được củng cố lại định nghĩa nghiệm của PT - Các cách biến đổi 2PT tương đương - Luyện tập cách giải PT quy về PT bậc nhất 1 ẩn II- Chuẩn bị : - Bảng phụ, SGK, SGV, sách tham khảo. - Bảng nhóm, VBT, SBT. III- Các hoạt động dạy học : 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : ( Kết hợp ) 3. Luyện tập. Hoạt động của GV và HS Ghi bảng HĐ1: Củng cố phương pháp giải PT quy về dạng ax + b = 0 Bài 17, 18 Gọi HS lên bảng HS khác nhận xét. GV nhận xét củng cố. e) 7 - (2x + 4) = - (x + 4) Û 7 - 2x – 4 = - x - 4 Û 3 - 2x = - x + 4 Û x = 7 g) (x - 1) - (2x - 1) = 9 - x PT vô nghiệm HĐ2: Củng cố định nghĩa nghiệm của PT ? Thế nào là nghiệm của một PT ? Muốn kiểm tra xem một số có là nghiệm của 1PT hay không ta làm ntn? Gọi HS lên bảng. Nhận xét và chữa bài của bạn. GV chữa bài và cho điểm học sinh. Bài 14: sgk a) |x| = x b) x2 + 5x + 6 = 0 c) =x + 4 HĐ3: Một số bài toán gắn với ý nghĩa thực tế, hình học GV: Tóm tắt đề toán Hướng dẫn HS lập PT Cho một em lên bảng giải. Bài 15: SGK (x-1)48 = 32x Û 48x- 48 = 32x Û 48x-32x = 48 Û 16x = 48 x = 3 Gọi một em đọc đề bài và phân tích bài toán. Gọi một em lên bảng lập phương trình. Gv treo bảng phụ nội dung BT 19. HS quan sát bài toán. Gọi HS lên bảng. Nhận xét và chữa bài của bạn. GV chữa bài và cho điểm học sinh. Bài 16: SGK *2.9x +2.9 = 144 Bài 19 : SGK * .6.5 + 6x = 75 * 4.6 + 12x = 168 4. Củng cố Gọi một em đọc đề bài Cho hs thảo luận nhóm Nhận xét chéo và chữa bài của các nhóm. GV chữa bài, củng cố cách giải và cho điểm học sinh. Gọi2 HS lên bảng. Nhận xét và chữa bài của bạn. GV chữa bài và cho điểm học sinh. Bài 17: SGK Giải các phương trình sau: 7 + 2x = 22 - 3x Û 2x + 3x = 22 - 7 Û 5x = 15 Û x = 15: 5 Û x = 3 Vậy nghiệm của phương trình là x = 3. e) 7- ( 2x +4 ) = - (x +4) Û 7- 2x - 4 = -x - 4 Û -2x + x = -4 + 4 -7 Û -x = -7 Û x = 7 Tập nghiệm của phương trình là S = {7}. Bài 18: SGK Giải các phương trình a) Vậy nghiệm của phương trình là x=3. b) Phương trình có tập nghiệm là S={-1/6}. 5. Dặn dò. -Về nhà làm bài 25 SBT. - Chuẩn bị trước bài học giờ sau. Ngày 10 tháng 01 năm 2013 Tiết 45: Phương trình tích I- Mục tiêu: - HS nắm được cách giải PT đưa về PT tích - Giải thành thạo các PT tích II- Chuẩn bị : - Bảng phụ, SGK, SGV, sách tham khảo. - Bảng nhóm, VBT, SBT. III- Các hoạt động dạy học : 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : - Nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành n.tử ? - Tìm các g.trị của x để các b.thức A, B sau có g.trị bằng nhau : A= (x-1)(x2 + x +1 ) -2x B = x(x- 1)(x+1) 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Ghi bảng HĐ1: Phương trình tích và cách giải GV: Yêu cầu HS nhắc lại Tính chất của phép nhân A. B. C = 0 A = 0 B = 0 C = 0 HS lên bảng GV: Lưu ý HS Để giải PT đưa về PT tích bao giờ cũng để VT = 0 a) VD: Giải PT (2x - 3) (x +1) = 0 2x - 3 = 0 x = x + 1 = 0 x = - 1 Vậy phương trình có tập nghiệm là : S = b)Tổng quát : A(x). B(x) = 0 A(x) =0 B(x) = 0 HĐ2: áp dụng ? PT đã có dạng PTtích chưa. ? Cách biến đổi như thế nào HS hoạt động nhóm Các nhóm thảo luận Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. Gv nhận xét và cho điểm các nhóm VD2: Giải PT: (x + 1)(x + 4) = (2 - x)(2 + x) Û x2 + 5x + 4 = 4 - x2 Û x2 + 5x + 4 - 4 + x2 = 0 Û 2x2 + 5x = 0 Û x(2x + 5) = 0 x = 0 x = - Tập nghiệm của phương trình là: S = {0; - } Các bước giải? HS phát biểu Cách giải phương trình tích: B1: Đưa về PT với VF = 0 B2: Phân tích VT thành nhân tử B3: Giải và KL Gọi hs lên bảng áp dụng giải phương trình. ? Thừa số chung (x - 1) Nhận xét và chữa bài của bạn. GV chữa bài và cho điểm học sinh. VD3: Giải PT (x - 1)(x2 + 3x - 2) - (x3 - 1) = 0 Û (x-1)(x2 +3x- 2)- (x -1)(x2+ x +1) = 0 Û (x - 1)[x2 + 3x - 2 - x2 - x - 1] = 0 Û (x - 1)(2x - 3) => x = 1 x = Gọi HS lên bảng HS tóm tắt các trường hợp xảy ra với các PT đưa về PT dạng tích. 4. Củng cố. Học sinh thảo luận nhóm. (Mỗi nhóm làm 1 câu) Nx chéo bài giải của các nhóm. GV nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. 5. Dặn dò. Hướng dẫn về nhà - BT 21, 22 (SGK) - BT 26; 27 (SBT). - Hs khá bài 28; 29 SBT. - Giờ sau luyện tập. VD4: Giải PT 2x3 = x2 + 2x - 1 Û 2x3 – x2 – 2x + 1 = 0 Û x2(2x – 1) - (2x – 1) = 0 Û (2x - 1)(x2 – 1) = 0 Û x = , x = Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {-1; 1; }. Giải các PT sau 1) (x3 + x2) + (x2 + x) = 0 Û x3 + 2x2 + x = 0 Û x.( x2+2x +1) = 0 Û x.(x+1)2 = 0 Û x = 0 ; x =-1 Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {-1; 0 }. 2) (4x + 2)(x2 + 1) = 0 Û 4x +2 = 0 Û 4x =-2 Û x =-1/2 Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {-1/2 }. 3) (x2- 4) + (x – 2)(3 – 2x) = 0 Û (x-2).(x+2 +3- 2x) = 0 Û (x-2)(-x+5) = 0 Û (x-2) = 0 hoặc(-x+5) = 0 Û x=2 ; x=5 Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {2 ; 5}. 4) (2x – 5)2 = (x + 2)2 Û (2x – 5)2 - (x + 2)2 = 0 Û (2x-5 –x-2).( 2x-5 +x+2) = 0 Û (x-7).( 3x-3) Û x=7; x=1 Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {7 ; 1} Ngày 14 tháng 01 năm 2013 Tiết 46: Luyện tập I- Mục tiêu: - Rèn kỹ năng giải PT tích nhanh, thành thạo, hợp lý. - Rèn kỹ năng trình bầy bài khoa học, chính xác. II- Chuẩn bị: - Bảng phụ, bảng nhóm. - Giấy A3 III- Các hoạt động dạy học. 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : ( Kết hợp ) 3. Bài tập. Hoạt động của GV và HS Ghi bảng HĐ1 : Giải các PT sau - Học sinh cả lớp làm bài vào vở các câu từ a -> e. Lần lượt gọi hs lên bảng chữa bài . Nhận xét và chữa bài của bạn. GV chữa bài và cho điểm học sinh. - Cho hs hoạt động nhóm các câu còn lại. ( Mỗi nhóm làm 1 câu ) Nx chéo bài giải của các nhóm. Gv nhận xét, củng cố cách giải. a) x(2x - 9) = 3x(x - 5) b) 3x - 15 = 2x(x - 5) c) d) (x2 - 2x + 1) - 4 = 0 e) 4x2 + 4x + 1 = x2 g) x2 - x = -2x + 2 h) 2x3 + 6x2 = x2 + 3x i) x2 - 5x + 6 = 0 k) (3x - 1)(x2 + 2) = (1 - 3x)(10 - 7x) HĐ2: Trò chơi "Đi tìm giá trị của t" GV chia HS thành 8 nhóm mỗi nhóm gồm 4 em học sinh. Mỗi nhóm tự đặt cho mình một cái tên GV: Ra 4 đề toán gồm 4 bài giải PT Giải PT HS 1 giải Đề 1 chuyển kết quả cho HS2 Đề 2... Kết quả: Nhóm nào nộp kết quả trước là thắng cuộc. Đề 1: Giải PT 3(x - 2) + 4 = 2x (1) Đề 2: Thế x ở (1) rồi giải PT ẩn y (x + 2).y = 3x + y (2) Đề 3 : Thế giá trị y ở (2) rồi Giải PT ẩn z (3) Đề 4 : Thế z ở (3) rồi tìm t 3(ts - 4) = t2 - 3t + 4 4- Dặn dò BTVN: - BT 30; 31; 32 (SBT). - Chuẩn bị trước bài học giờ sau. Ngày 17 tháng 01 năm 2013 Tiết 47: Phương trình chứa ẩn ở mẫu (tiết 1) I- Mục tiêu: - HS nắm được sự cần thiết phải đặt ĐKXĐ của PT. - Hình thành các bước giải. - Rèn luyện kĩ năng làm bài tập. II- Chuẩn bị. - Bảng phụ, SGK, SGV, sách tham khảo. - Bảng nhóm, VBT, SBT. III- Các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : Hoạt động của GV và HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ GV gọi 1 hs lên bảng giải. Cho A = a) Tìm x để A xác định b) Tìm x để A = 0 3. Bài mới. HĐ2: Ví dụ mở đầu GV: Nêu VD mở đầu (SGK) để hs giải thử bằng P2 quen thuộc. x = 1 có là nghiệm của PT không? ? PT có những điểm gì khác biệt so với các PT đã học. ĐKXĐ của PT Û Û x -1 = 0 Û x = 1 HĐ3: Điều kiện xác định của một PT Đối với phương trình chứa ẩn ở mẫu, các giá trị của ẩn mà tại đó ít nhất một mẫu thức trong phương trình nhận giá trị bằng 0 chắc chắn không phải là nghiệm của phương trình. GV: ĐKXĐ của 1PT: MT ạ 0 ? Tìm ĐKXĐ của các PT - GV gọi 2hs tìm ĐKXĐ của pt. ? Tìm các PT có ĐKXĐ là xạ3 ; xạ-5 ? Tìm các PT có ĐKXĐ là "x ẻ R * Cho các phương trình : a) b) HS hoạt động nhóm tìm ra các bước giải PT Cử HS trình bày lại GV: Giải đáp các thắc mắc của HS a)VD1: Giải PT ĐKXĐ xạ0 ; xạ2 2(x+2)(x-2) = x( 2x+3) 2x2 - 8 = 2x2+3x 3x = -8 x = -8/3 thoả mãn ĐKXĐ Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {-8/3} b) Cách giải B1: ĐKXĐ xạ0 ; xạ2 B2 : QĐMT và khử mẫu B3: Giải PT vừa nhận được B4: KL về nghiệm của PT 4. Củng cố. Gọi HS lên bảng chữa bài . Nhận xét và chữa bài của bạn. Giải PT: 5. Dặn dò. BTVN: - BT 27 (SGK) - BT 28 (SGK) - Đọc trước bài học giờ sau. Ngày 22 tháng 01 năm 2013 Tiết 48: phương trình ẩn ở mẫu (tiếp) I- Mục tiêu: - HS nắm được sự cần thiết phải đặt ĐKXĐ của PT. - Hình thành các bước giải. - Rèn luyện kĩ năng làm bài tập. II- Chuẩn bị: - Bảng phụ, SGK, SGV, sách tham khảo. - Bảng nhóm, VBT, SBT. III- Các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : ? Nêu các bước giải PT chứa ẩn ở mẫu ? Tìm ĐKXĐ của các PT sau : 3. Bài mới. HĐ2: Rèn kỹ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu * Giải các PT sau - Cả lớp cùng giải pt a/ . - Hoạt động nhóm câu b, c, . Gọi HS lên bảng giải. Nhận xét và chữa bài của bạn. GV nx, chữa bài, củng cố và cho điểm học sinh. * VD: (1) ĐKXĐ x ạ -1; xạ3 Û x(x +1) + x(x+3) = 4x (*) Û 2x2 - 6x = 0 Û 2x(x - 3) = 0 x = 0 TMĐK x = 3 loại vì không thoả mãn điều kiện xác định của phương trình. Vậy phương trình có tập nghiệm là: S = {0}. GV: Đưa khái niệm PT hệ quả Yêu cầu HS tìm sai lầm và đưa lời giải đúng. 4. Củng cố. Gọi HS lên bảng giải. Nhận xét và chữa bài của bạn. GV chữa bài và cho điểm học sinh * Bài 29 Bài tập. Giải các PT sau a/ b/ c/ 5. Dặn dò. BTVN: Bài tập 31 33 (SGK). Bài 35; 36 SBT. Học sinh khá bài 37; 38 SBT. Giờ sau luyện tập. Ngày 24 tháng 1 năm 2013 Tiết 49 : Luyện tập I- Mục tiêu: - Rèn kỹ năng giải các loại PT. Đặc biệt là PT chứa ẩn ở mẫu. - Rèn tính cẩn thận, khoa học, chính xác trong trình bầy bài. II- Chuẩn bị: - Bảng phụ, SGK, SGV, sách tham khảo. - Bảng nhóm, VBT, SBT. III- Các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : Hoạt động của GV và HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ ? Nêu các bước giải PT chứa ẩn ở mẫu HĐ2: Rèn kỹ năng giải PT chứa ẩn ở mẫu HS lên bảng giải. Hs khác nx, sửa chữa. GV nhận xét, sửa sai cho hs. HS lên bảng giải. ? Có thể làm cách khác GV: Hướng dẫn HS tách phân thức ? Giải PT Chứa ẩn ở mẫu Bài 31: Giải các PT sau: a) ĐKXĐ x ạ1 Û x2+ x + 1 -3x2 = 2x (x - 1) Û (x -1)(4x +1) = 0 x = 1 (loại) x = -(TMĐK) Vậy phương trình có tập nghiệm là: S = {-} b) ĐKXĐ x ạ1; xạ2 Vậy phương trình có tập nghiệm là: S = ặ ? Có thể đưa về PT tích được không? Cho hs hoạt đọnh nhóm Nhận xét chéo và chữa bài của các nhóm . GV nhận xét, chữa bài, củng cố cách giải và cho điểm học sinh. *Bài 32 a) ĐXKĐ xạ0 = 0 Û x= 0 (loại) x = (TMĐK) Vậy phương trình có tập nghiệm là: S = {-1/2} b) x = 0 (loại) x = -1(TMĐK) Vậy phương trình có tập nghiệm là: S = {-1} - Gọi HS lên bảng - ĐVĐ: Đây là 1 PT chứa ẩn ở mẫu (ẩn a) Gọi HS giải PT. Nhận xét và chữa bài của bạn. *Bài 33 Tìm a sao cho các BT sau có gt = 2 a) ĐKXĐ (3a - 1)(a + 3) + (3a + 1)(a - 3) = 2(3a + 1)(a + 3) 20a + 12 = 0 A = TMĐK 4. Dặn dò. Hướng dẫn về nhà: - BT 31, 33 (SGK), BT39; 40 (SBT). - HS khá bài 42 SBT. - Chuẩn bị trước bài học giờ sau. Ngày 28 tháng 1 năm 2013 Tiết 50: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiết 1) I- Mục tiêu: - HS nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập PT - Biết được cách biểu diễn 1 đại lượng bằng BT chưa ẩn II- Chuẩn bị: - Bảng phụ, SGK, SGV, sách tham khảo. - Bảng nhóm, VBT, SBT. III- Các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : - Làm bài tập 30 a, 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Ghi bảng HĐ1: Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn. ĐVĐ vào bài: Trong thực tế... (SGK) GV giới thiệu VD1 GV: treo bảng phụ ?1 ; ?2. HS làm ra giấy nháp 2 HS lên bảng. Nhận xét và chữa bài của bạn. VD1: Gọi x(km/h) là vận tốc của 1 CĐĐ. - QĐ vật đó đi được sau 5h là 5x (km) - Thời gian để vật đó đi được quãng đường 100km là ?1 ?2 HĐ2: Ví dụ về giải bài toán bằng lập PT ? Bài toán này ở lớp 6 được các em giải như thế nào. ĐVĐ ? Cách làm khác ? Bài toán cho biết điều gì? GV hướng dẫn. Gọi hs lên bảng trình bày. GV chữa bài cho hs. ? Các bước giải bài toán bằng cách lập PT. HS trả lời B1 : Lập PT B2 : Giải PT B3: Trả lời GV: Gọi hs nêu “các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình” GV cho hs thảo luận nhóm ?3. Các nhóm cùng thảo luận và nx chéo. Gv nhận xét, củng cố cách giải. VD2: “Vừa gà vừa chó Bó lại cho tròn Ba mươi sáu con Một trăm chân chẵn” Hỏi có bao nhiêu con gà? bao nhiêu con chó? Giải Gọi số con gà là x (con) (0<x<36; x ẻ N) Số con chó là 36 - x (con) Số chân gà là 2.x Số chân chó là 4.(36 - x) Vì có tổng 100 chân nên ta có PT : 2x + (36 - x).4 = 100 2x + 144 - 4x = 10 2x = 44 x = 22 (TMĐK) Vậy số con gà là 22 con Số con chó là 14 con. * Cách giải bài toán bằng cách lập phương trình : (SGK) 4. Củng cố. - Nhắc lại nội dung chính bài học. - Làm BT 35. GV: Hướng dẫn HS cách chọn ẩn. + Biểu thị từng đại lượng qua ẩn. + Lập PT. GV gọi 2 HS lên giải PT. Nhận xét và chữa bài của bạn. GV chữa bài và cho điểm học sinh. Bài 35 (SGK) Tóm tắt : HSG = HS cả lớp HSG + 3 = 20% HS cả lớp ? Lớp 8A có ? HS Giải Gọi số HS lớp 8A là x (em) Số HSG kỳ I của 8A là (em) Số HSG kỳ II là + 3 (em) Vì số HSG kỳ II = 20%HS cả lớp Nên ta có PT (20% = ) x = 40 (TMĐK) Trả lời: Số HS lớp 8A là 40 em. 5. Dặn dò. BTVN: Bài 34 36 (SGK). Hướng dẫn về nhà bài 34: SGK Gọi mẫu số của phân số cần tìm là x ( xR) Tử phân số cần tìm là : x+3 PS cần tìm có dạng : Vì khi tăng cả tử và mẫu của PS lên 2 đơn vị thì được Ps mới bằng 1/2 nên ta có p/t: Chuẩn bị trước bài học giờ sau. Ngày 4 tháng 2 năm 2013 Tiết 51: Giải bài toán bằng cách lập phương trình I- Mục tiêu - HS được củng cố lại các bước giải bài toán bằng cách lập PT - Rèn kỹ năng chọn ẩn, đặt ĐK và KL về nghiệm của PT II- Chuẩn bị - Bảng phụ, SGK, SGV, sách tham khảo. - Bảng nhóm, VBT, SBT. III- Các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : Hoạt động của GV và HS Ghi bảng HĐ1 : Kiểm tra bài cũ Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập PT. Làm BT 34 (SGK) 3. Bài tập. HĐ2: Rèn kỹ năng lập PT. GV: Yêu cầu HS tóm tắt đề bài GV: Phân tích dẫn dắt bài toán - Hai xe đi ngược chiều gặp nhau Sxemáy + Sôtô = 90km GV cho hs thảo luận nhóm . Đại diện các nhóm nêu cách giải. GV nhận xét và đưa ra cách giải chuẩn Gv cho hs hoạt động nhóm?4, ?5 để tìm ra cách giải khác của VD1. Đại diện các nhóm trình bầy cách giải. VD1: Vxe máy = 35km/h ; Vôtô = 45km/h Ôtô chậm hơn 24’ ? Thời gian 2 xe gặp nhau. Giải Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến khi 2 xe gặp nhau là (h)( x > 0) Quãng đường xe máy đi từ lúc xuất phát đến lúc gặp là 35x(km) * Vì ôtô xuất phát sau 24’ = (h) Ôtô đi tới chỗ gặp xe máy là (x - )h. Quãng đường ôtô đi từ NĐ đến chỗ gặp xe máy là :45 (x - )( km) Theo bài ra có PT 35x + 45 (x - ) = 90 x = ( h) = 27/20 = 1 (giờ 21 phút) Vậy thời gian để ô tô gặp xe máy từ lúc khởi hành đến lúc gặp nhau là:1 giờ 21 phút. *?4 *?5 GV: Cho hs đọc kĩ đầu bài, tóm tắt và phân tích (Bài toán-SGK) GV phân tích sự giống nhau và khác nhau giữa bài toán CĐ và bài toán NS Cách giải chung Gọi hs lên bảng giải. Nhận xét và chữa bài của bạn. VD2 (SGK) Gọi số ngày may theo KH là x (ngày) Số áo may theo KH là 90.x (cái) Thời gian thực tế làm là x - 9 (ngày) Số áo may thực tế là 120(x - 9) (cái) Vì số áo may thực tế lớn hơn kế hoạch là 60 cái nên ta có PT 120(x - 9) = 90x + 60 120x - 1080 = 90x + 60 30x = 1140 x = 38 (TMĐK) Trả lời: Số ngày may theo Kế hoạch là 38 ngày. *Chú ý (SGK) 4. Củng cố. - Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập PT. - Làm BT 37 (SGK): Gọi x(Km) là độ dài quãng đường AB ( x >0 ) Xe máy đi quãng đường AB hết 3,5 giờ; ô tô hết 3,5 – 1 = 2,5 giờ. => VTB của xe máy là x/3,5 = 2x/7 (km/h); VTB của ô tô là x/2,5 = 2x/5 Ta có pt: …..=> x = 175 ; => VTB của xe máy là 50 km/h. 5. Dặn dò. - BTVN: 38; 39. (SGK ) - Chuẩn bị giờ sau chữa bài tập. Ngày 5 tháng 2 năm 2013 Tiết 52: Luyện tập I- Mục tiêu: - Rèn cho HS kỹ năng biết cách giải bài toán bằng cách lập PT. - Rèn cách trình bầy bài cẩn thận, khoa học, chính xác. II- Chuẩn bị: - Bảng phụ, SGK, SGV, sách tham khảo. - Bảng nhóm, VBT, SBT. III- Các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : Hoạt động của GV và HS Ghi bảng HĐ1 : Kiểm tra bài cũ ?Nêu phương pháp giải BT 38 ? Tìm bài tập tương tự 3.Bài tập. HĐ2: Luyện tập GV: Yêu cầu HS tóm tắt đề bài GV: Lưu ý học sinh: Sau 13 năm thì khoảng cách giữa tuổi mẹ và tuổi con là không đổi. Mẹ được tăng 13 tuổi. Gv gọi từng hs nêu mỗi bước giải. HS khác nx, sửa chữa. Gv nx, sửa chữa, củng cố cách giải. Bài 40 Tóm tắt Năm nay tuổi mẹ = 3lần tuổi Phương 13 năm sau tuổi mẹ = 2 lần tuổi Phương ? Tuổi Ph

File đính kèm:

  • docGA dai 8 ki 2-Sua(12-13).doc