I- Mục tiêu:
- Học sinh nhận dạng được phương trình bậc nhất.
- Hiểu thế nào nghiệm của phương trình.
- Thế nào là 2 phương trình tương đương.
II- Chuẩn bị:
- Bảng phụ, SGK, SGV, sách tham khảo.
- Bảng nhóm, VBT, SBT.
III- Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
( Trả bài k.tra HK I )
3. Bài mới.
57 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 881 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 - Trường THCS Quang Trung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 30 tháng 12 năm 2013
Chương III: Phương trình bậc nhất
Tiết 41: Mở đầu về phương trình
I- Mục tiêu:
- Học sinh nhận dạng được phương trình bậc nhất.
- Hiểu thế nào nghiệm của phương trình.
- Thế nào là 2 phương trình tương đương.
II- Chuẩn bị :
- Bảng phụ, SGK, SGV, sách tham khảo.
- Bảng nhóm, VBT, SBT.
III- Các hoạt động dạy học :
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
( Trả bài k.tra HK I )
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Trả và nhận xét bài kiểm tra học kỳ I
Hoạt động 2: Phương trình một ẩn
Gv : Giới thiệu bài toán.
HS : Quan sát
GV: Đây là dạng bài tìm số chưa biết đã học.
Khái niệm phương trình.
? Trong mỗi phương trình tìm mấy số chưa biết (ẩn x, ẩn t).
Phương trình 1 ẩn
* Bài toán:
1) Tìm x biết:
2x - 5 = 3 + 2x
4x - 7 = 3 (x + 5)
x + 2 = 9
x2 -2x + 1 = 16
2) Tìm t biết :
t - 5 = 0
(t - 5)2 = 1
t3 - t2 = 0
*Tổng quát : A(x) = B(x) là phương trình ẩn x.
A(x) là vế trái của phương trình.
B(x) là vế phải của phương trình.
? Viết ví dụ một phương trình ẩn y
? Viết ví dụ một phương trình ẩn m
? Phương trình 2x + 5y = 9 có phải là phương trình 1 ẩn hay không.
Vì sao?
? Tính mỗi vế của phương trình khi x = 2.
? Nhận xét
* Cho PT:
2x - 5 = 3 - 2x
Với x = 2 Ta có:
VT = 2.2-5 = -1
VP = 3-2.2 = -1
VT= VP
Ta gọi x= 2 là một nghiệm của phương trình.
? Muốn kiểm tra xem một số có phải là nghiệm của phương trình hay không ta làm như thế nào.
?3 Cho phương trình : 2.(x+ 2) -7 = 3-x.
x=-2 có thoả mãn phương trình hay không?
x=2 có là một nghiệm của phương trình hay không?
Cho học sinh hoạt động nhóm ?3
Các nhóm thảo luận
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
Gv nhận xét và cho điểm các nhóm
GV yêu cầu HS lấy ví dụ về phương trình vô nghiệm, vô số nghiệm.
* Chú ý (SGK)
Hoạt động 3: Giải phương trình
GV: Nêu khái niệm tập nghiệm
GV: Treo bảng phụ ?4:
? Viết tập nghiệm của phương trình trên.
Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình gọi là tập nghiệm của phương trình. Kí hiệu là S.
Hoạt động 4: Phương trình tương đương
? Viết tập nghiệm của các phương trình sau
x = -1;
x + 1 = 0
? Thế nào là 2 phương trình tương đương
* x = -1 có tập nghiệm S1 =
* x +1= 0 x = - 1 S2 =
S1 = S2 2 phương trình trên là tương đương
Kí hiệu x + 1 = 0
x = - 1
* Nhận xét (SGK)
4. Củng cố.
Bài 1; Bài 4(SGK)
VD:
4x + 5 = 3(x + 2) - 4
Û x + 3 = 0
Û x = - 3
x = - 3 là nghiệm duy nhất.
5. Dặn dò.
Về nhà làm bài tập 2; 3; 5 (SGK).
Bài tập 1; 2 SBT.
Học sinh khá bài 3; 4; 5 SBT.
- Chuẩn bị trước bài học giờ sau.
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Tiết 42: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
I- Mục tiêu:
- HS nắm chắc quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân khi giải phương trình
- Nắm được dạng tổng quát của phương trình bậc nhất một 1 ẩn và cách giải.
II- Chuẩn bị:
- Bảng phụ, SGK, SGV, sách tham khảo.
- Bảng nhóm, VBT, SBT.
III- Các hoạt động dạy học :
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
? Lấy ví dụ về phương trình 1 ẩn. Khi nào a là nghiệm của phương trình.
? Lấy ví dụ về phương trình có 1 ẩn, 2 ẩn
? Lấy ví dụ về phương trình vô nghiệm. Vô số nghiệm và quy tắc nhân.
3. Bài mới
Hoạt động 2: Quy tắc chuyển vế
GV: Nhắc lại quy tắc với đẳng thức số.
? Để giải phương trình (1) em làm như thế nào.
HS lên bảng
áp dụng giải các phương trình sau
x - 4 = 0
3/4 + x = 0
0,5 - x = 0
Gọi 3 em hs lên bảng giải pt.
Nhận xét và chữa bài của bạn .
GV nhận xét và cho điểm học sinh.
a/ VD: Giải PT:
1) x + 2 = 0
x =- 2
2) 9 - x = 4 - 7
- x = 4 - 7 - 9
-x = - 12
x = 12
b/ Quy tắc chuyển vế (SGK)
VD2: Giải phương trình
Gọi HS lên bảng. Yêu cầu nêu rõ cách làm
2x = 6
C1: 2x = 6
x = 3
C2: 2x : 2 = 6 : 2
x = 3
HS đọc qui tắc nhân sgk, hs cả lớp theo dõi .
áp dụng: Giải các phương trình:
Gọi 3 em HS lên bảng
c/ Quy tắc nhân (SGK)
Chú ý:
+ Ta có thể chia cả 2 vế cho cùng một số khác 0
+ Khi dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân ta luôn được phương trình mới tương đương với các phương trình đã cho.
GV: Treo bảng phụ ghi nội dung BT
? Bạn An giải Đ ? S?
Gọi HS trả lời.
Sau đó gọi hs lên trình bày cách giải đúng.
Bạn An đã giải 2 phương trình như sau:
a) (x + 2)x = x
Û x + 2 = 1
Û x = - 1
b)
Û 3x = 3
Û x = 1
HĐ3: Giải PT bậc nhất một ẩn
? Lấy VD
? Mỗi hs tự lấy 3 vd pt bậc nhất một ẩn và trình bày cấch giải.
GV kiểm tra kết quả của một số học
sinh.
a) Đn:
PT dạng ax + b = 0 (a, b tùy ý, a ạ 0 )
Gọi là PT bậc nhất 1 ẩn
HS lên bảng
- Gọi HS lên bảng
- Yêu cầu HS giải thích từng bước giải tổng quát
b) VD: Giải PT
* 3x – 9 = 0
*1 - = 0
c) Tổng quát: ax + b = 0 (a ạ 0)
ax = - b
x=
Vậy PT bậc nhất ax + b = 0 luôn có 1 nghiệm x = (với a ạ 0).
4. Củng cố.
- Nhắc lại nội chính dung bài học.
- Bài tập 6 (SGK) : Ta có PT: không phải là pt bậc nhất.
- Bài tập 7 .
5. Dặn dò.
Về nhà làm bài 8; 9 (SGK).
Bài tập 10; 11; 12 SBT.
Học sinh khá bài 13; 14; 15 SBT.
Chuẩn bị trước bài học giờ sau.
Ngày 3 tháng 01 năm 2013
Tiết 43: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
I- Mục tiêu:
- HS được củng cố cách giải PT bậc nhất 1 ẩn.
- Biết cách biến đổi đưa một số PT về dạng PT bậc 1 ẩn để giải.
II- Chuẩn bị :
- Bảng phụ, SGK, SGV, sách tham khảo.
- Bảng nhóm, VBT, SBT.
III- Các hoạt động dạy học :
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
1) Giải PT x(x + 2) = 3x - 5 + x2
Nêu rõ từng bước làm
2) Nêu định nghĩa PT bậc nhất 1 ẩn và cách giải.
3.Bài mới.
HĐ2 : Cách giải các PT
thu gọn về dạng ax + b = 0
- HS hoạt động nhóm, đưa ra cách làm
- GV : Chữa bài mẫu trên bảng.
- Yêu cầu HS chỉ rõ từng bước làm
HS: lên bảng
GV: Chữa bài, tìm chỗ sai sót của hs.
Yêu cầu HS nêu cơ sở của từng bước làm
Rút ra cách giải chung
* VD1: Giải phương trình
2x - (3 - 5x) = 4(x + 3)
Û 2x - (3 - 5x) = 4x + 12 (Bỏ dấu ngoặc)
Û 7x - 3 = 4x + 12
Û 7x - 4x = 12 + 3 (Chuyển vế)
Û 3x = 15
Û x = 5
* VD2: Giải PT
(QĐM)
Û 10x - 4 + 6x = 6 + 15 – 9x
Û 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4 (Chuyển vế)
Û 25x = 25
Û x = 1 (quy tắc nhân)
HĐ3: Luyện tập
Giải các PT sau
Gọi HS lên bảng
GV: Nhắc nhở HS sửa những lỗi sai thường gặp
Gọi HS lên bảng.
Nhận xét và chữa bài của bạn.
GV chữa bài và cho điểm học sinh.
GV: Chữa cách làm khác
VD3:
VD4: x -
VD5:
Û (x - 1) [
Û (x - 1) . 1 = 2
Û x = 3
Gọi hs lên giải các phương trìnhvd6; vd7
Nhận xét và chữa bài của bạn.
GV chữa bài và cho điểm học sinh.
* Chú ý: Một số PT đặc biệt
VD6: x + 1 = x - 1
0x = - 2
PT vô nghiệm
VD7: x + 1 = x + 1
PT đúng "x
PT vô số nghiệm.
4. Củng cố.
BT 10, 11 ( SGK )
HS quan sát bài giải trên máy chiếu
Sau đó tìm chỗ sai và sửa lại cách giải sau cho đúng:
Theo dõi cách giải của bạn.
GV nhận xét và cho điểm học sinh.
Gọi HS lên bảng.
Nhận xét và chữa bài của bạn.
GV chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài 10:SGK
Tìm chỗ sai và sửa lại cách giải sau cho đúng:
3x - 6 +x = 9 - x
Û 3x +x - x = 9 - 6
Û 3x = 3
x = 1.
2t -3 +5t = 4t +12
Û 2t+ 5t- 4t = 12- 3
Û 3t = 9
Û t = 3
Bài 11: sgk
Giải các phương trình sau:
3x- 2 = 2x – 3
Û 3x- 2x = -3 +2
Û x = -1
Vậy nghiệm của phương trình là x = -1.
5-( x-6) = 4.( 3-2x)
Û 5- x +6 = 12 - 8x
Û -x +8x = 12 -5 -6
Û 7x = 1
Û x =
Phương trình có tập nghiệm là S = {}
5. Dặn dò.
BT 11, 12, 13 (tr 13 -SGK).
BT 19; 20 SBT.
HS khá bài tập 23; 24 SBT.
Giờ sau luyện tập.
Ngày 5 tháng 01 năm 2013
Tiết 44: Luyện tập
I- Mục tiêu:
- HS được củng cố lại định nghĩa nghiệm của PT
- Các cách biến đổi 2PT tương đương
- Luyện tập cách giải PT quy về PT bậc nhất 1 ẩn
II- Chuẩn bị :
- Bảng phụ, SGK, SGV, sách tham khảo.
- Bảng nhóm, VBT, SBT.
III- Các hoạt động dạy học :
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : ( Kết hợp )
3. Luyện tập.
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HĐ1: Củng cố phương pháp giải PT quy về dạng ax + b = 0
Bài 17, 18
Gọi HS lên bảng
HS khác nhận xét.
GV nhận xét củng cố.
e) 7 - (2x + 4) = - (x + 4)
Û 7 - 2x – 4 = - x - 4
Û 3 - 2x = - x + 4
Û x = 7
g) (x - 1) - (2x - 1) = 9 - x
PT vô nghiệm
HĐ2: Củng cố định nghĩa nghiệm của PT
? Thế nào là nghiệm của một PT
? Muốn kiểm tra xem một số có là nghiệm của 1PT hay không ta làm ntn?
Gọi HS lên bảng.
Nhận xét và chữa bài của bạn.
GV chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài 14: sgk
a) |x| = x
b) x2 + 5x + 6 = 0
c) =x + 4
HĐ3: Một số bài toán gắn với ý nghĩa thực tế, hình học
GV: Tóm tắt đề toán
Hướng dẫn HS lập PT
Cho một em lên bảng giải.
Bài 15: SGK
(x-1)48 = 32x
Û 48x- 48 = 32x
Û 48x-32x = 48
Û 16x = 48
x = 3
Gọi một em đọc đề bài và phân tích bài toán.
Gọi một em lên bảng lập phương trình.
Gv treo bảng phụ nội dung BT 19.
HS quan sát bài toán.
Gọi HS lên bảng.
Nhận xét và chữa bài của bạn.
GV chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài 16: SGK
*2.9x +2.9 = 144
Bài 19 : SGK
* .6.5 + 6x = 75
* 4.6 + 12x = 168
4. Củng cố
Gọi một em đọc đề bài
Cho hs thảo luận nhóm
Nhận xét chéo và chữa bài của các nhóm.
GV chữa bài, củng cố cách giải và cho điểm học sinh.
Gọi2 HS lên bảng.
Nhận xét và chữa bài của bạn.
GV chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài 17: SGK
Giải các phương trình sau:
7 + 2x = 22 - 3x
Û 2x + 3x = 22 - 7
Û 5x = 15
Û x = 15: 5
Û x = 3
Vậy nghiệm của phương trình là x = 3.
e) 7- ( 2x +4 ) = - (x +4)
Û 7- 2x - 4 = -x - 4
Û -2x + x = -4 + 4 -7
Û -x = -7
Û x = 7
Tập nghiệm của phương trình là S = {7}.
Bài 18: SGK
Giải các phương trình
a)
Vậy nghiệm của phương trình là x=3.
b)
Phương trình có tập nghiệm là S={-1/6}.
5. Dặn dò.
-Về nhà làm bài 25 SBT.
- Chuẩn bị trước bài học giờ sau.
Ngày 10 tháng 01 năm 2013
Tiết 45: Phương trình tích
I- Mục tiêu:
- HS nắm được cách giải PT đưa về PT tích
- Giải thành thạo các PT tích
II- Chuẩn bị :
- Bảng phụ, SGK, SGV, sách tham khảo.
- Bảng nhóm, VBT, SBT.
III- Các hoạt động dạy học :
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành n.tử ?
- Tìm các g.trị của x để các b.thức A, B sau có g.trị bằng nhau :
A= (x-1)(x2 + x +1 ) -2x B = x(x- 1)(x+1)
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HĐ1: Phương trình tích và cách giải
GV: Yêu cầu HS nhắc lại
Tính chất của phép nhân
A. B. C = 0
A = 0
B = 0
C = 0
HS lên bảng
GV: Lưu ý HS
Để giải PT đưa về PT tích bao giờ cũng để VT = 0
a) VD: Giải PT
(2x - 3) (x +1) = 0
2x - 3 = 0 x =
x + 1 = 0 x = - 1
Vậy phương trình có tập nghiệm là :
S =
b)Tổng quát :
A(x). B(x) = 0 A(x) =0
B(x) = 0
HĐ2: áp dụng
? PT đã có dạng PTtích chưa.
? Cách biến đổi như thế nào
HS hoạt động nhóm
Các nhóm thảo luận
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
Gv nhận xét và cho điểm các nhóm
VD2: Giải PT:
(x + 1)(x + 4) = (2 - x)(2 + x)
Û x2 + 5x + 4 = 4 - x2
Û x2 + 5x + 4 - 4 + x2 = 0
Û 2x2 + 5x = 0
Û x(2x + 5) = 0
x = 0
x = -
Tập nghiệm của phương trình là:
S = {0; - }
Các bước giải?
HS phát biểu
Cách giải phương trình tích:
B1: Đưa về PT với VF = 0
B2: Phân tích VT thành nhân tử
B3: Giải và KL
Gọi hs lên bảng áp dụng giải phương trình.
? Thừa số chung (x - 1)
Nhận xét và chữa bài của bạn.
GV chữa bài và cho điểm học sinh.
VD3: Giải PT
(x - 1)(x2 + 3x - 2) - (x3 - 1) = 0
Û (x-1)(x2 +3x- 2)- (x -1)(x2+ x +1) = 0
Û (x - 1)[x2 + 3x - 2 - x2 - x - 1] = 0
Û (x - 1)(2x - 3) => x = 1
x =
Gọi HS lên bảng
HS tóm tắt các trường hợp xảy ra với các PT đưa về PT dạng tích.
4. Củng cố.
Học sinh thảo luận nhóm.
(Mỗi nhóm làm 1 câu)
Nx chéo bài giải của các nhóm.
GV nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
5. Dặn dò.
Hướng dẫn về nhà
- BT 21, 22 (SGK)
- BT 26; 27 (SBT).
- Hs khá bài 28; 29 SBT.
- Giờ sau luyện tập.
VD4: Giải PT
2x3 = x2 + 2x - 1
Û 2x3 – x2 – 2x + 1 = 0
Û x2(2x – 1) - (2x – 1) = 0
Û (2x - 1)(x2 – 1) = 0
Û x = , x =
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
S = {-1; 1; }.
Giải các PT sau
1) (x3 + x2) + (x2 + x) = 0
Û x3 + 2x2 + x = 0
Û x.( x2+2x +1) = 0 Û x.(x+1)2 = 0
Û x = 0 ; x =-1
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
S = {-1; 0 }.
2) (4x + 2)(x2 + 1) = 0
Û 4x +2 = 0 Û 4x =-2
Û x =-1/2
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
S = {-1/2 }.
3) (x2- 4) + (x – 2)(3 – 2x) = 0
Û (x-2).(x+2 +3- 2x) = 0
Û (x-2)(-x+5) = 0
Û (x-2) = 0 hoặc(-x+5) = 0
Û x=2 ; x=5
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
S = {2 ; 5}.
4) (2x – 5)2 = (x + 2)2
Û (2x – 5)2 - (x + 2)2 = 0
Û (2x-5 –x-2).( 2x-5 +x+2) = 0
Û (x-7).( 3x-3)
Û x=7; x=1
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
S = {7 ; 1}
Ngày 14 tháng 01 năm 2013
Tiết 46: Luyện tập
I- Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng giải PT tích nhanh, thành thạo, hợp lý.
- Rèn kỹ năng trình bầy bài khoa học, chính xác.
II- Chuẩn bị:
- Bảng phụ, bảng nhóm.
- Giấy A3
III- Các hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : ( Kết hợp )
3. Bài tập.
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HĐ1 : Giải các PT sau
- Học sinh cả lớp làm bài vào vở các câu từ a -> e.
Lần lượt gọi hs lên bảng chữa bài .
Nhận xét và chữa bài của bạn.
GV chữa bài và cho điểm học sinh.
- Cho hs hoạt động nhóm các câu còn lại. ( Mỗi nhóm làm 1 câu )
Nx chéo bài giải của các nhóm.
Gv nhận xét, củng cố cách giải.
a) x(2x - 9) = 3x(x - 5)
b) 3x - 15 = 2x(x - 5)
c)
d) (x2 - 2x + 1) - 4 = 0
e) 4x2 + 4x + 1 = x2
g) x2 - x = -2x + 2
h) 2x3 + 6x2 = x2 + 3x
i) x2 - 5x + 6 = 0
k) (3x - 1)(x2 + 2) = (1 - 3x)(10 - 7x)
HĐ2: Trò chơi "Đi tìm giá trị của t"
GV chia HS thành 8 nhóm mỗi nhóm gồm 4 em học sinh.
Mỗi nhóm tự đặt cho mình một cái tên
GV: Ra 4 đề toán gồm 4 bài giải PT
Giải PT
HS 1 giải Đề 1 chuyển kết quả cho HS2 Đề 2...
Kết quả: Nhóm nào nộp kết quả trước là thắng cuộc.
Đề 1: Giải PT 3(x - 2) + 4 = 2x (1)
Đề 2: Thế x ở (1) rồi giải PT ẩn y
(x + 2).y = 3x + y (2)
Đề 3 : Thế giá trị y ở (2) rồi
Giải PT ẩn z
(3)
Đề 4 : Thế z ở (3) rồi tìm t
3(ts - 4) = t2 - 3t + 4
4- Dặn dò
BTVN:
- BT 30; 31; 32 (SBT).
- Chuẩn bị trước bài học giờ sau.
Ngày 17 tháng 01 năm 2013
Tiết 47: Phương trình chứa ẩn ở mẫu (tiết 1)
I- Mục tiêu:
- HS nắm được sự cần thiết phải đặt ĐKXĐ của PT.
- Hình thành các bước giải.
- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập.
II- Chuẩn bị.
- Bảng phụ, SGK, SGV, sách tham khảo.
- Bảng nhóm, VBT, SBT.
III- Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
GV gọi 1 hs lên bảng giải.
Cho A =
a) Tìm x để A xác định
b) Tìm x để A = 0
3. Bài mới.
HĐ2: Ví dụ mở đầu
GV: Nêu VD mở đầu (SGK) để hs giải thử bằng P2 quen thuộc.
x = 1 có là nghiệm của PT không?
? PT có những điểm gì khác biệt so với các PT đã học.
ĐKXĐ của PT
Û
Û x -1 = 0
Û x = 1
HĐ3: Điều kiện xác định của một PT
Đối với phương trình chứa ẩn ở mẫu, các giá trị của ẩn mà tại đó ít nhất một mẫu thức trong phương trình nhận giá trị bằng 0 chắc chắn không phải là nghiệm của phương trình.
GV: ĐKXĐ của 1PT: MT ạ 0
? Tìm ĐKXĐ của các PT
- GV gọi 2hs tìm ĐKXĐ của pt.
? Tìm các PT có ĐKXĐ là xạ3 ; xạ-5
? Tìm các PT có ĐKXĐ là "x ẻ R
* Cho các phương trình :
a)
b)
HS hoạt động nhóm tìm ra các bước giải PT
Cử HS trình bày lại
GV: Giải đáp các thắc mắc của HS
a)VD1: Giải PT
ĐKXĐ xạ0 ; xạ2
2(x+2)(x-2) = x( 2x+3)
2x2 - 8 = 2x2+3x
3x = -8
x = -8/3 thoả mãn ĐKXĐ
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
S = {-8/3}
b) Cách giải
B1: ĐKXĐ xạ0 ; xạ2
B2 : QĐMT và khử mẫu
B3: Giải PT vừa nhận được
B4: KL về nghiệm của PT
4. Củng cố.
Gọi HS lên bảng chữa bài .
Nhận xét và chữa bài của bạn.
Giải PT:
5. Dặn dò.
BTVN:
- BT 27 (SGK)
- BT 28 (SGK)
- Đọc trước bài học giờ sau.
Ngày 22 tháng 01 năm 2013
Tiết 48: phương trình ẩn ở mẫu (tiếp)
I- Mục tiêu:
- HS nắm được sự cần thiết phải đặt ĐKXĐ của PT.
- Hình thành các bước giải.
- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập.
II- Chuẩn bị:
- Bảng phụ, SGK, SGV, sách tham khảo.
- Bảng nhóm, VBT, SBT.
III- Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
? Nêu các bước giải PT chứa ẩn ở mẫu
? Tìm ĐKXĐ của các PT sau :
3. Bài mới.
HĐ2: Rèn kỹ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
* Giải các PT sau
- Cả lớp cùng giải pt a/ .
- Hoạt động nhóm câu b, c, .
Gọi HS lên bảng giải.
Nhận xét và chữa bài của bạn.
GV nx, chữa bài, củng cố và cho điểm học sinh.
* VD: (1)
ĐKXĐ x ạ -1; xạ3
Û x(x +1) + x(x+3) = 4x (*)
Û 2x2 - 6x = 0
Û 2x(x - 3) = 0
x = 0 TMĐK
x = 3 loại vì không thoả mãn điều kiện xác định của phương trình.
Vậy phương trình có tập nghiệm là:
S = {0}.
GV: Đưa khái niệm PT hệ quả
Yêu cầu HS tìm sai lầm và đưa lời giải đúng.
4. Củng cố.
Gọi HS lên bảng giải.
Nhận xét và chữa bài của bạn.
GV chữa bài và cho điểm học sinh
* Bài 29
Bài tập.
Giải các PT sau
a/
b/
c/
5. Dặn dò.
BTVN:
Bài tập 31 33 (SGK).
Bài 35; 36 SBT.
Học sinh khá bài 37; 38 SBT. Giờ sau luyện tập.
Ngày 24 tháng 1 năm 2013
Tiết 49 : Luyện tập
I- Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng giải các loại PT. Đặc biệt là PT chứa ẩn ở mẫu.
- Rèn tính cẩn thận, khoa học, chính xác trong trình bầy bài.
II- Chuẩn bị:
- Bảng phụ, SGK, SGV, sách tham khảo.
- Bảng nhóm, VBT, SBT.
III- Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
? Nêu các bước giải PT chứa ẩn ở mẫu
HĐ2: Rèn kỹ năng giải PT chứa ẩn ở mẫu
HS lên bảng giải.
Hs khác nx, sửa chữa.
GV nhận xét, sửa sai cho hs.
HS lên bảng giải.
? Có thể làm cách khác
GV: Hướng dẫn HS tách phân thức
? Giải PT Chứa ẩn ở mẫu
Bài 31: Giải các PT sau:
a)
ĐKXĐ x ạ1
Û x2+ x + 1 -3x2 = 2x (x - 1)
Û (x -1)(4x +1) = 0
x = 1 (loại)
x = -(TMĐK)
Vậy phương trình có tập nghiệm là:
S = {-}
b) ĐKXĐ x ạ1; xạ2
Vậy phương trình có tập nghiệm là:
S = ặ
? Có thể đưa về PT tích được không?
Cho hs hoạt đọnh nhóm
Nhận xét chéo và chữa bài của các nhóm .
GV nhận xét, chữa bài, củng cố cách giải và cho điểm học sinh.
*Bài 32
a)
ĐXKĐ xạ0
= 0
Û
x= 0 (loại)
x = (TMĐK)
Vậy phương trình có tập nghiệm là:
S = {-1/2}
b)
x = 0 (loại)
x = -1(TMĐK)
Vậy phương trình có tập nghiệm là:
S = {-1}
- Gọi HS lên bảng
- ĐVĐ: Đây là 1 PT chứa ẩn ở mẫu (ẩn a)
Gọi HS giải PT.
Nhận xét và chữa bài của bạn.
*Bài 33
Tìm a sao cho các BT sau có gt = 2
a)
ĐKXĐ
(3a - 1)(a + 3) + (3a + 1)(a - 3) = 2(3a + 1)(a + 3)
20a + 12 = 0
A = TMĐK
4. Dặn dò.
Hướng dẫn về nhà:
- BT 31, 33 (SGK), BT39; 40 (SBT).
- HS khá bài 42 SBT.
- Chuẩn bị trước bài học giờ sau.
Ngày 28 tháng 1 năm 2013
Tiết 50: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiết 1)
I- Mục tiêu:
- HS nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập PT
- Biết được cách biểu diễn 1 đại lượng bằng BT chưa ẩn
II- Chuẩn bị:
- Bảng phụ, SGK, SGV, sách tham khảo.
- Bảng nhóm, VBT, SBT.
III- Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Làm bài tập 30 a,
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HĐ1: Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn.
ĐVĐ vào bài: Trong thực tế...
(SGK)
GV giới thiệu VD1
GV: treo bảng phụ ?1 ; ?2.
HS làm ra giấy nháp 2 HS lên bảng.
Nhận xét và chữa bài của bạn.
VD1: Gọi x(km/h) là vận tốc của 1 CĐĐ.
- QĐ vật đó đi được sau 5h là 5x (km)
- Thời gian để vật đó đi được quãng đường 100km là
?1
?2
HĐ2: Ví dụ về giải bài toán bằng lập PT
? Bài toán này ở lớp 6 được các em giải như thế nào.
ĐVĐ
? Cách làm khác
? Bài toán cho biết điều gì?
GV hướng dẫn.
Gọi hs lên bảng trình bày.
GV chữa bài cho hs.
? Các bước giải bài toán bằng cách lập PT.
HS trả lời
B1 : Lập PT
B2 : Giải PT
B3: Trả lời
GV: Gọi hs nêu “các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình”
GV cho hs thảo luận nhóm ?3.
Các nhóm cùng thảo luận và nx chéo.
Gv nhận xét, củng cố cách giải.
VD2:
“Vừa gà vừa chó
Bó lại cho tròn
Ba mươi sáu con
Một trăm chân chẵn”
Hỏi có bao nhiêu con gà? bao nhiêu con chó?
Giải
Gọi số con gà là x (con)
(0<x<36; x ẻ N)
Số con chó là 36 - x (con)
Số chân gà là 2.x
Số chân chó là 4.(36 - x)
Vì có tổng 100 chân nên ta có PT :
2x + (36 - x).4 = 100
2x + 144 - 4x = 10 2x = 44
x = 22 (TMĐK)
Vậy số con gà là 22 con
Số con chó là 14 con.
* Cách giải bài toán bằng cách lập phương trình : (SGK)
4. Củng cố.
- Nhắc lại nội dung chính bài học.
- Làm BT 35.
GV: Hướng dẫn HS cách chọn ẩn.
+ Biểu thị từng đại lượng qua ẩn.
+ Lập PT.
GV gọi 2 HS lên giải PT.
Nhận xét và chữa bài của bạn.
GV chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài 35 (SGK)
Tóm tắt :
HSG = HS cả lớp
HSG + 3 = 20% HS cả lớp
? Lớp 8A có ? HS
Giải
Gọi số HS lớp 8A là x (em)
Số HSG kỳ I của 8A là (em)
Số HSG kỳ II là + 3 (em)
Vì số HSG kỳ II = 20%HS cả lớp
Nên ta có PT (20% = )
x = 40 (TMĐK)
Trả lời: Số HS lớp 8A là 40 em.
5. Dặn dò.
BTVN: Bài 34 36 (SGK).
Hướng dẫn về nhà bài 34: SGK
Gọi mẫu số của phân số cần tìm là x ( xR)
Tử phân số cần tìm là : x+3 PS cần tìm có dạng :
Vì khi tăng cả tử và mẫu của PS lên 2 đơn vị thì được Ps mới bằng 1/2 nên ta có p/t:
Chuẩn bị trước bài học giờ sau.
Ngày 4 tháng 2 năm 2013
Tiết 51: Giải bài toán bằng cách lập phương trình
I- Mục tiêu
- HS được củng cố lại các bước giải bài toán bằng cách lập PT
- Rèn kỹ năng chọn ẩn, đặt ĐK và KL về nghiệm của PT
II- Chuẩn bị
- Bảng phụ, SGK, SGV, sách tham khảo.
- Bảng nhóm, VBT, SBT.
III- Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập PT.
Làm BT 34 (SGK)
3. Bài tập.
HĐ2: Rèn kỹ năng lập PT.
GV: Yêu cầu HS tóm tắt đề bài
GV: Phân tích dẫn dắt bài toán
- Hai xe đi ngược chiều gặp nhau
Sxemáy + Sôtô = 90km
GV cho hs thảo luận nhóm .
Đại diện các nhóm nêu cách giải.
GV nhận xét và đưa ra cách giải chuẩn
Gv cho hs hoạt động nhóm?4, ?5 để tìm ra cách giải khác của VD1.
Đại diện các nhóm trình bầy cách giải.
VD1:
Vxe máy = 35km/h ; Vôtô = 45km/h
Ôtô chậm hơn 24’
? Thời gian 2 xe gặp nhau.
Giải
Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến khi 2 xe gặp nhau là (h)( x > 0)
Quãng đường xe máy đi từ lúc xuất phát đến lúc gặp là 35x(km)
* Vì ôtô xuất phát sau 24’ = (h)
Ôtô đi tới chỗ gặp xe máy là (x - )h. Quãng đường ôtô đi từ NĐ đến chỗ gặp xe máy là :45 (x - )( km)
Theo bài ra có PT
35x + 45 (x - ) = 90
x = ( h) = 27/20 = 1 (giờ 21 phút)
Vậy thời gian để ô tô gặp xe máy từ lúc khởi hành đến lúc gặp nhau là:1 giờ 21 phút.
*?4
*?5
GV: Cho hs đọc kĩ đầu bài, tóm tắt và phân tích (Bài toán-SGK)
GV phân tích sự giống nhau và khác nhau giữa bài toán CĐ và bài toán NS
Cách giải chung
Gọi hs lên bảng giải.
Nhận xét và chữa bài của bạn.
VD2 (SGK)
Gọi số ngày may theo KH là x (ngày)
Số áo may theo KH là 90.x (cái)
Thời gian thực tế làm là x - 9 (ngày)
Số áo may thực tế là 120(x - 9) (cái)
Vì số áo may thực tế lớn hơn kế hoạch là 60 cái nên ta có PT
120(x - 9) = 90x + 60
120x - 1080 = 90x + 60
30x = 1140
x = 38 (TMĐK)
Trả lời: Số ngày may theo Kế hoạch là 38 ngày.
*Chú ý (SGK)
4. Củng cố.
- Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập PT.
- Làm BT 37 (SGK): Gọi x(Km) là độ dài quãng đường AB ( x >0 )
Xe máy đi quãng đường AB hết 3,5 giờ; ô tô hết 3,5 – 1 = 2,5 giờ.
=> VTB của xe máy là x/3,5 = 2x/7 (km/h); VTB của ô tô là x/2,5 = 2x/5
Ta có pt: …..=> x = 175 ; => VTB của xe máy là 50 km/h.
5. Dặn dò.
- BTVN: 38; 39. (SGK )
- Chuẩn bị giờ sau chữa bài tập.
Ngày 5 tháng 2 năm 2013
Tiết 52: Luyện tập
I- Mục tiêu:
- Rèn cho HS kỹ năng biết cách giải bài toán bằng cách lập PT.
- Rèn cách trình bầy bài cẩn thận, khoa học, chính xác.
II- Chuẩn bị:
- Bảng phụ, SGK, SGV, sách tham khảo.
- Bảng nhóm, VBT, SBT.
III- Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ
?Nêu phương pháp giải BT 38
? Tìm bài tập tương tự
3.Bài tập.
HĐ2: Luyện tập
GV: Yêu cầu HS tóm tắt đề bài
GV: Lưu ý học sinh:
Sau 13 năm thì khoảng cách giữa tuổi mẹ và tuổi con là không đổi. Mẹ được tăng 13 tuổi.
Gv gọi từng hs nêu mỗi bước giải.
HS khác nx, sửa chữa.
Gv nx, sửa chữa, củng cố cách giải.
Bài 40
Tóm tắt
Năm nay tuổi mẹ = 3lần tuổi Phương
13 năm sau tuổi mẹ = 2 lần tuổi Phương
? Tuổi Ph
File đính kèm:
- GA dai 8 ki 2-Sua(12-13).doc