Giáo án Đại số 8 từ tiết 11 đến tiết 21 Trường THCS Trần Quang Diệu

I/ MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: HS vận dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử vào việc giải bài tập.

2.Kĩ năng: Biết nhận dạng đa thức và sử dụng phương pháp thích hợp.

3.Thái độ: Giáo dục tình khái quát khi nhận dạng đa thức.

II/CHUẨN BỊ:

1.Chuẩn bị của giáo viên: Chọn bài tập

2.Chuẩn bị của học sinh: Làm bài tập về nhà

III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Ổn định tình hình lớp : Điểm danh HS trong lớp

2.Kiểm tra bài cũ: (10’) Phân tích đa thức thành nhân tử và tính giá trị

 a) Với a=5, x=4

 

 b) Với a=12,5; b=8,5; x=2

 

3.Giảng bài mới:

Tiến trình bài dạy

 

doc28 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 817 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 từ tiết 11 đến tiết 21 Trường THCS Trần Quang Diệu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:19/09/12 Tiết 11 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS vận dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử vào việc giải bài tập. 2.Kĩ năng: Biết nhận dạng đa thức và sử dụng phương pháp thích hợp. 3.Thái độ: Giáo dục tình khái quát khi nhận dạng đa thức. II/CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Chọn bài tập 2.Chuẩn bị của học sinh: Làm bài tập về nhà III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp : Điểm danh HS trong lớp 2.Kiểm tra bài cũ: (10’) Phân tích đa thức thành nhân tử và tính giá trị a) Với a=5, x=4 b) Với a=12,5; b=8,5; x=2 3.Giảng bài mới: Tiến trình bài dạy T.g Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 30’ Hoạt động 1: Luyện tập GV cho HS hoạt động nhóm làm bài 1 -Lưu ý: 1a chuyển vế đểû xuất hiện nhân tử chung x+1 GV cho HS đọc bài 2 , một Hs làm ở bảng GV cho HS đọc bài 3 tự tính và trả lời kết quả. Lưu ý: sử dụng hằng đằng thức nào? GV cho học sinh đọc bài 4 và hoạt động nhóm HS đọc bài 1 và hoạt động nhóm Hs đọc bài 2 và làm ở bảng Vì là tích của 3 số nguyên liên tiếp nên chia hết cho 2 và 3 Vậy Hs đọc bài 3 và tự làm Hs : HS hoạt động nhóm bài 4 Bài 1 a) b) Do Bài 2 CM : luôn chia hết cho 6 với mọi số nguyên n Bài 3 Tính nhanh: a) 252 – 152 = (25 – 15)(25 + 15) = 40 . 10 = 400 b)872 +7 32 - 272 - 182 =(872 - 272)+( 7 32 - 182) =(87+27)(87-27)+(73+18)(73-18) =114 . 60 + 86 . 60 =60( 114 + 86) =60 . 260 = 12000 Bài 4 Tính giá trị mỗi đa thức: Với x=6, z=45, y= -4 Với x=1/2 3’ Hoạt động 2:Củng cố GV cho HS xem lại các bài tập trên HS xem lại các bài tập đã giải 4.Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’) -Coi kĩ các bài tập đã giải IV/RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 22/09/12 Tiết 12 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM CÁC HẠNG TỬ I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : Học sinh biết nhóm các hạng tử một cách thích hợp để phân tích đa thức thành nhân tử 2.Kỹ năng : Luyện kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử 3.Thái độ : Giáo dục học sinh tính làm việc khoa học, lựa chọn cách thực hiện hợp lí nhất II/CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị củagiáo viên: Bảng phụ 2. Chuẩn bị của học sinh: Làm bài tập về nhà III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp: (1’) Điểm danh HS trong lớp 2. Kiểm tra bài cũ (7’) H1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a/ 3x3y2 – 6x2y3 + 9x2y2 b/ x2 + 6x + 9 H2: c/ 12x2y – 18xy2 – 30y2 d/ 8x3 + 12x+y + 6xy2 + y3 3. Giảng bài mới: (1’) Gv nêu vấn đề: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2 – xy + x – y? Hs: không phân tích được( bằng cách đặt nhân tử chung và hằng đẳng thức). Vậy làm thế nào để phân tích được? -> hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một phương pháp nữa: nhómà GV ghi đề bài. Tiến trình bài dạy T.g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 13’ Hoạt động 1: Ví dụ -Nêu ví dụ 1 ? Có thể dùng phương pháp đặt nhân tử chung để phân tích được không? ? Vì sao? ? Hãy dùng phương pháp hằng đẳng thức? ? Làm thế nào để xuất hiện nhân tử chung? - Hướng dẫn Hs nhóm các hạng tử rồi phân tích. ? Còn cách nhóm nào nữa hay không? -> Chú ý: nếu nhóm thích hợp các hạng tử thì phân tích được, nếu nhóm không thích hợp thì không phân tích được. *Nêu ví dụ 2 -Gọi 1 Hs lên bảng thực hiện -Nhận xét và sửa sai( nếu có) -Gọi các Hs khác lên bảng làm cách khác ? Một đa thức có mấy cách nhóm thích hợp? * Chú ý cho Hs ta chỉ nhận được một kết quả duy nhất - Giải thích cụm từ “thích hợp”: + Mỗi nhóm đều phân tíchđược + Sau khi phân tích ở mỗi nhóm thì quá trình phân tích phải tiếp tục được -suy nghĩ và trả lời: không được TL: các hạng tử không có nhân tử chung TL: không được -suy nghĩ ( có thể trả lời không được) -Hs theo dõi và ghi - Hs trình bày - Hs theo dõi 1 Hs lên bảng trình bày: 2xy + 3z + 6y+ xz = ( 2xy + 6y) + ( 3z + xz) = 2y( x + 3) + z( 3 + x) = (x + 3)( 2y + z) - Hs thực hiện 2xy + 3z + 6y+ xz = ( 2xy + xz) + ( 6y + 3z) = x( 2y + z) + 3( 2y + z) = ( x + 3)( 2y + z) TL: có nhiều cách nhóm 1/ Ví dụ: Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2 – 3x + xy – 3y = ( x2 – 3x) + ( xy – 3y) = x(x – 3) + y( x – 3) = ( x – 3)(x + y) Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: 7’ Hoạt động 2: Áp dụng - Làm ?1/SGK Yêu cầu Hs thảo luận nhóm - Gọi đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét và sửa sai - Dùng bảng phụ giới thiệu ?2 ? Hãy nêu ý kiến của em về lời giải của các bạn? * Chốt lại: cả ba đều làm đúng nhưng Thái và Hà chưa phân tích hết vì còn có thể phân tích tiếp ? Lời giải của Thái và Hà còn có thể phân tích tiếp như thế nào? Hs thảo luận nhóm và trình bày -Hs theo dõi 1 vài Hs nêu ý kiến -2 Hs lên bảng trình bày 2/ Áp dụng: ?1/ Tính nhanh: 15.64+25.100+36.15+60.100 = (15.64+36.15)+ (25.100+60.100) = 15.(64+36)+100(25+60) = 15.100 + 100. 85 = 100(15 + 85) = 100.100 = 10000 ?2/ 13’ Hoạt động 3: Củng cố ? Phân tích đa thức đã đặt ra ở đầu bài học? - Nêu đề bài 47c, 48a,b - Gọi Hs lớp nhận xét - Nhận xét và chốt lại x2 – xy + x – y = (x2 – xy) + (x – y) = x( x – y) + ( x - y) = ( x – y)( x + 1) - 3 hs lên bảng thực hiện: Hs1: c/ 3x2 – 3xy – 5x + 5y = (3x2 – 3xy) –( 5x - 5y) = 3x(x – y) – 5( x – y) = ( x-y)( 3x – 5) Hs2: a/ x2 + 4x – y2 +4 = ( x2 + 4x + 4) –y2 = ( x + 2)2 – y2 = ( x+2-y)( x+2+y) Hs3: b/ 3x2 + 6xy+ 3y2 – 3z2 = 3(x2 + 2xy+ y2 – z2) = 3((x2 + 2xy+ y2) – z2) = 3 (( x+y)2 – z2) = 3( x+y+z)( x+y-z) Bài 47:a/ x2 – xy + x – y = (x2 – xy) + (x – y) = x( x – y) + ( x - y) = ( x – y)( x + 1) c/ 3x2 – 3xy – 5x + 5y = (3x2 – 3xy) –( 5x - 5y) = 3x(x – y) – 5( x – y) = ( x - y)( 3x – 5) Bài 48: a/ x2 + 4x – y2 +4 = ( x2 + 4x + 4) –y2 = ( x + 2)2 – y2 = ( x+2-y)( x+2+y) b/ 3x2 + 6xy+ 3y2 – 3z2 = 3(x2 + 2xy+ y2 – z2) = 3[(x2 + 2xy+ y2) – z2] = 3 [( x+y)2 – z2] = 3( x+y+z)( x+y-z) 4.Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: ( 4’) Hướng dẫn bài 50a Làm bài tập: 47b; 48c; 49;50/SGK Ôn lại các cách phân tích đa thức thành nhân tử IV/ RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : 26/09/12 Tiết 13 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức :- Học sinh biết vận dụng một cách linh hoạt các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học vào việc giải loại toán phân tích đa thức thành nhân tử 2.Kỹ năng :- Luyện kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử - Biết vận dụng để tính nhanh giá trị của biểu thức 3.Thái độ :- Giáo dục ý thức biết vận dụng một cách linh hoạt các công việc trong đời sống II/CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên :Bảng phụ 2. Chuẩn bị của học sinh: Làm bài tập về nhà III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp : (1’) Điểm danh HS trong lớp 2. Kiểm tra bài cũ (7’) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử H1: a/ xz + yz – 5( x + y) b/ x2 + 4x + 4 –y2 H2: a/ 3x2 – 3xy -5x +5y b/ x2 – 2xy + y2 - 9 3.Giảng bài mới :(1’) Từ kiểm tra bài cũ GV hỏi: để phân tích đa thức x2 + 4x + 4 –y2 thành nhân tử ,ta sử dụng những phương pháp nào? HS: nhóm và hằng đẳng thức -> Chốt lại: ta phải phối hợp giưũa phương pháp nhóm và phương pháp hằng đẳng thức -> Cách phối hợp nhiều phương pháp à GV ghi đề bài. Tiến trình bài dạy T.g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 15’ Hoạt động 1: Ví dụ - Nêu ví dụ 1 ? Có những phương pháp nào để phân tích một đa thức thành nhân tử? ? Phân tích đa thức này dùng phương pháp đặt nhân tử chung được không? - Gọi 1 Hs đặt nhân tử chung ? Đa thức trong ngoặc còn phân tích nữa được không? - Gọi 1 Hs khác phân tích ? Ở đây ta đã phối hợp những phương pháp nào? -> Chốt lại. - Nêu ví dụ 2 - Tương tự ví dụ 1, GV hướng dẫn, gợi ý Hs phân tích -> Chốt lại: đối với đa thức này ta dùng phương pháp nhóm hạng tử và hằng đẳng thức - Nêu đề bài tập ?1/SGK - Yêu cầu Hs thảo luận nhóm và trả lời - Gọi đại diện các nhóm trình bày bài giải - Nhận xét và sửa sai ( nếu có), chọn bài giải đúng, chính xác để Hs theo dõi -> Chốt lại: Ta phải quan sát nhận xét về các đa thức, từ đó tìm hướng giải ( sử dụng những phương pháp nào) TL: + Đặt nhân tử chung + Hằng đẳng thức + Nhóm hạng tử - suy nghĩ và trả lời: được - 1 Hs đứng tại chổ trả lời TL: được - 1 Hs lớp phân tích TL: đặt nhân tử chung và hằng đẳng thức - Hs phân tích và trả lời - Hs thảo luận nhóm và trình bày bài giải - Đại diện các nhóm trình bày 1/ Ví dụ : Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: 5x3 + 10x2y + 5xy2 = 5x( x2 + 2xy + y2) = 5x( x + y )2 Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2– 2xy + y2 -9 = (x2– 2xy + y2 ) -32 = ( x –y)2 – 32 = ( x – y -3)( x –y +3) ?1/ SGK: 2x3y – 2xy3 – 4xy2 – 2xy = 2xy(x2 – y2 -2y -1) = 2xy[x2 – (y2 +2y +1)] = 2xy[ x2 – ( y + 1)2] = 2xy( x – y -1)( x + y + 1) 10’ Hoạt động 2: Áp dụng - Nêu đề bài ?2/SGK ? Để tính nhanh giá trị của biểu thức, trước khi tính ta phải làm gì? - Gọi 1 Hs phân tích- Nhận xét và sửa sai ( nếu có) - Gọi 1 Hs tính giá trị của biểu thức - Dùng bảng phụ giới thiệu ?2/SGK ? Bạn Việt đã sử dụng những phương pháp nào? - Yêu cầu Hs chỉ rõ từng phương pháp một được sử dụng ở bước nào? - Hs theo dõi TL: phân tích đa thức thành nhân tử - 1 Hs lên bảng phân tích x2 + 2x + 1 –y2 = (x2 + 2x + 1) –y2 = ( x + 1 )2 – y2 = ( x +1+y)( x +1–y) - 1 Hs lên bảng trình bày = (94,5+1+4,5)(94,5+1- 4,5) = 100.91 = 9100 - Hs theo dõi - suy nghĩ và trả lời: + Nhóm hạng tử + hằng đẳng thức + Đặt nhân tử chung -trả lời 2/ Áp dụng: ?2a/ SGK: Tính nhanh giá trị của biểu thức: x2 + 2x + 1 –y2 tại x = 94,5 và y = 4,5 Giải: Ta có: x2 + 2x + 1 –y2 = (x2 + 2x + 1) –y2 = ( x + 1 )2 – y2 = ( x +1+y)( x +1–y) = (94,5+1+4,5)(94,5+1- 4,5) = 100.91 = 9100 10’ Hoạt động 3: Củng cố * Nêu đề bài tập 51a,b - Gọi 2 Hs lên bảng phân tích - Gọi Hs nhận xét và sửa sai * Nêu đề bài 53a - Hướng dẫn hs phân tích bằng cách tách hạng tử - 1 Hs đọc đề - cả lớp cùng làm và 2 Hs lên bảng trình bày Hs1: a/ x3 – 2x2 +x = x( x2 – 2x +1) = x.( x – 1 )2 Hs2: b/ 2x2 + 4x + 2 -2y2 = 2( x2 + 2x + 1 – y2) = 2 [(x2 + 2x + 1) – y2] = 2[( x + 1)2 – y2] = 1( x + 1 + y)( x + 1 – y - Hs theo dõi và phân tích Bài 51:a/ x3 – 2x2 +x = x( x2 – 2x +1) = x.( x – 1 )2 b/ 2x2 + 4x + 2 -2y2 = 2( x2 + 2x + 1 – y2) = 2 [(x2 + 2x + 1) – y2] = 2[( x + 1)2 – y2] = 1( x + 1 + y)( x + 1 – y) Bài 53: a/ x2 – 3x + 2 = x2 – x – 2x +2 = ( x2 – x) – ( 2x - 2) = x( x – 1) – 2( x -1) = ( x -1)( x – 2) 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: ( 2’) Làm bài tập 51c; 52; 53b,c /SGK Nắm vững các bước phân tích bằng cách phối hợp nhiều phương pháp IV/ RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:29/09/12 Tiết 14 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP(tt) I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức :- Học sinh củng cố các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử 2.Kỹ năng :- Luyện kỹ năng giải bài tập phân tích đa thức thành nhân tử - Biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức, tìm x 3.Thái độ :- Giáo dục ý thức biết vận dụng một cách linh hoạt các phương pháp phân tích II/CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên:Bảng phụ, bài tập 2. Chuẩn bị của học sinh:L àm bài tập về nhà III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp : (1’) Điểm danh HS trong lớp 2. Kiểm tra bài cũ (6’) H: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử a/ x3 – 2x2 + x b/ 2x2 + 4x + 2 – 2y2 3.Giảng bài mới : Tiến trình bài dạy T.g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 16’ Hoạt động1: Luyện tập - Gọi 1 Hs đọc đề bài 52/24-SGK ? Tích a.b có chia hết cho b không? ? Áp dụng vào bài tập 52: muốn chứng minh (5n+2)2 -4 chia hết cho 5 ta cần làm thế nào? -> Chốt lại: phân tích đa thức (5n+2)2 -4 thành tích trong đó có 1 thừa số chia hết cho 5 - Yêu cầu một Hs lên bảng trình bày - Nêu đề bài tập 54/SGK - Gọi 2 Hs lên bảng phân tích - Yêu cầu Hs lớp nhận xét - 1 Hs đứng tại chổ đọc đề TL: có Hs khá, giỏi suy nghĩ và trả lời - 1 Hs lên bảng trình bày - 1 Hs đọc đề - 2 Hs lên bảng trình bày, cả lớp làm nháp H1: a/ x3+ 2x2y +xy2 – 9x = x( x2 + 2xy + y2 – 9) = x [(x2 + 2xy + y2) – 32] = x[ ( x + y)2 – 32] = x( x + y + 3)( x + y – 3 H2: b/ 2x -2y –x2 + 2xy –y2 = (2x -2y) –(x2 - 2xy + y2) = 2( x – y) – ( x – y)2 = ( x – y)[ 2 – ( x – y )] = ( x – y)( 2 - x + y) - Hs khác nhận xét Bài 52/24-SGK: (5n+2)2 -4 = (5n+2)2 -22 = (5n + 2 -2)(5n + 2 +2) = 5n ( 5n + 4) Vì: 5n 5 với mọi n => 5n ( 5n + 4) 5 Vậy: (5n+2)2 -4 5 với mọi n Bài 54/52 –SGK: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử : a/ x3+ 2x2y +xy2 – 9x = x( x2 + 2xy + y2 – 9) = x [(x2 + 2xy + y2) – 32] = x[ ( x + y)2 – 32] = x( x + y + 3)( x + y – 3) b/ 2x -2y –x2 + 2xy –y2 = (2x -2y) –(x2 - 2xy + y2) = 2( x – y) – ( x – y)2 = ( x – y)[ 2 – ( x – y )] = ( x – y)( 2 - x + y) -> Chốt lại: để phân tích một đa thức thành nhân tử ta xét lần lượt từng phương pháp: + Đặt nhân tử chung + Hằng đẳng thức + Nhóm hạng tử Nêu đề bài 55/SGK ? Để giải các bài toán tìm x ta làm thế nào? -> Chốt lại: áp dụng: A.B = 0 ó A = 0 hoặc B = 0 - Gọi 2 Hs lên bảng thực hiện - Nhận xét và sửa sai (nếu có) TL: phân tích vế trái thành nhân tử - 2 Hs lên bảng trình bày: H1: (2x – 1)2 – (x + 3)2 = 0 [(2x-1)+(x+3)][(2x-1)- (x+3)]= 0 (3x + 2)(x – 4) = 0 3x + 2 = 0 hoặc x -4 = 0 x = - hoặc x = 4 H2:c/ x = 3 x = -2 x = 2 Bài 55/SGK: b/ (2x – 1)2 – (x + 3)2 = 0 [(2x-1)+(x+3)][(2x-1)- (x+3)]= 0 (3x + 2)(x – 4) = 0 3x + 2 = 0 hoặc x -4 = 0 x = - hoặc x = 4 c/ x2( x – 3) + 12 – 4x = 0 x2(x - 3) – ( -12 + 4x) = 0 x2( x – 3) – 4( x – 3) = 0 ( x – 3) ( x2 – 4) = 0 ( x -3)( x – 2)( x + 2) = 0 Hoặc x – 3 = 0 è x = 3 Hoặc x – 2 = 0 è x = 2 Hoặc x + 2 = 0 è x = -2 5’ Hoạt động 3:Củng cố Nêu đề bài 56/SGK - Tổ chức Hs hoạt động nhóm ( 5p) - Yêu cầu các nhóm trình bày -> các nhóm khác nhận xét và bổ sung -> Chốt lại: để tính giá trị của biểu thức ta phân tích đa thức thành nhân tử rồi thế giá trị của biến vào tính - Hs thảo luận nhóm - đại diện các nhóm trình bày: a/ 2500 b/ 8600 - Hs theo dõi Bài 56/SGK a/ x2 + x + = x2 + 2. x . + ()2 = ( x + )2 = (49,75 + )2 = ( 49,75 + 0,25)2 = 502 = 2500 b/ x2 – y2 -2y -1 = x2 – ( y2 +2y + 1) = x2 – ( y + 1)2 = (x + y +1)( x – y – 1) = ( 93+6+1)(93-6-1) = 100. 86 = 8600 4.Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiêt học tiếp theo:( 2’) Xem lại các bài tập đã giải Làm các bài tập: 54c ; 55a; 57/SGKI/ IV/ RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Kiểm tra15’ *Đề I/Trắc nghiệm (5đ) 1) (4đ) Điền dấu “x” vào ô thích hợp Câu Nội dung Đúng sai 1 (a - b) (b - a) = (a - b)2 2 -x2 + 6x - 9 = - (x - 3)2 3 (x3 - 1) : (x - 1) = x2 + x + 1 4 - (x - 5)2 = (5 - x)2 2)(1đ)Thu gọn biểu thức 2x.(3x-1) - 6x.(x+1) - (3-8x) có kết quả là : A. -16x -3 B.-16x C. -3 D. 1 kết quả khác II/ Tự luận(5đ) 1) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử (3đ) : a) x2 – 2xy + y2 - 9 ; b) x3 - 3x2 - 3x + 1 2) Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức (2đ): ;Với a=5, x=4 *Đáp án, biểu điểm: I/TN:1/1S,2Đ,3Đ,4S ;2/C II/ TL:1/a) (x-y+3)(x-y-3) ; b) (x+1)(x2-4x+1) 2/(a-x)(7a-9) = (5-4)(7.5-9) = 26 Ngày soạn: 03/10/12 Tiết 15 CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : - Học sinh hiểu được khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B - Nắm vững khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B - Nắm được cách chia một đơn thức A chio đơn thức B 2.Kỹ năng : - Học sinh thực hiện thành thạo phép chia đơn thức cho đơn thức 3.Thái độ :- Giáo dục ý thức làm việc cẩn thận thực hiện từng bước 1 II/CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên:Bảng phụ 2.Chuẩn bị của học sinh: Làm bài tập về nhà III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp : (1’) Điểm danh HS trong lớp 2. Kiểm tra bài cũ (4’) H: Tính a/ x3 : x2 b/ ()5 : ()2 c/ (- a)7 : (- a)5 d/ xm : xn 3.Giảng bài mới : GV nêu vấn đề: Ở lớp 7 ta đã được tìm hiểu quy tắc nhân hai đơn thức. Một vấn đề đặt ra là: chia hai đơn thức ta làm thế nào? Tiến trình bài dạy T.g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 5’ -Từ kiểm tra bài cũ, GV viết công thức chia hai luỹ thừa có cùng cơ số: xm : xn = xm –n - Nêu ví dụ về phép chia hết: 12 3 vì: số 4 sao cho : 4.3 = 12 -> Tổng quát: cho hai đa thức A và B, B 0 ? Khi nào thì đa thức A chia hết cho đa thức B? ? Các đa thức A, B, Q đóng vai trò là những đa thức gì? - GV giới thiệu kí hiệu -Hs khá giỏi suy nghĩ và trả lời TL: + A: đa thức bị chia + B: đa thức chia + Q: đa thức thương Cho hai đa thức A và B (B 0). Đa thứuc A chia hết cho đa thức B nếu tìm được một đa thức Q sao cho: A = B.Q + A: đa thức bị chia + B: đa thức chia + Q: đa thức thương Kí hiệu: Q = A : B hoặc: Q = 15’ Hoạt động 1:Quy tắc 1.1/ Nêu đề ?1/SGK Làm tính chia: a/ x3 : x2 b/ 15x7 : 3x2 c/ 20x5 : 12x - Gọi Hs khác nhận xét và sửa sai (nếu có) - Cho Hs chỉ rõ đa thức bị chia, đa thức chia và thương trong từng trường hợp 1.2/ Nêu đề ?2/SGK a/ Tính: 15x2y2 : 5xy2 b/ Tính: 12x3y : 9x2 -> Nhận xét và giải thích cách chia - Cho Hs nhận xét từng biến một ở đơn thức bị chia và đơn thức chia về số mũ -> Chốt lại: đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A 1.3: ? Muốn chia một đơn thức A cho đơn thức B ( trường hợp A chia hết cho B ) ta làm thế nào? - Dùng bảng phụ giới thiệu quy tắc - Gọi vài Hs đọc quy tắc - Theo dõi , cả lớp làm nháp ít phút sau đó 1 Hs lên bảng thực hiện: a/ x3 : x2 = x b/ 15x7 : 3x2 = 5x5 c/ 20x5 : 12x = - Hs lớp nhận xét và sửa sai - Hs đứng tại chỗ nêu - 1 Hs lên bảng thực hiện: a/ 15x2y2 : 5xy2 = 3x b/12x3y:9x2 = xy - Nêu nhận xét - Hs phát biểu - Vài Hs đứng tại chỗ đọc quy tắc 1/ Quy tắc: ?1/SGK: a/ x3 : x2 = x b/ 15x7 : 3x2 = 5x5 c/ 20x5 : 12x = ?2/SGK: a/ 15x2y2 : 5xy2 = 3x b/12x3y:9x2 = xy * Quy tắc: Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B ( trường hợp A chia hết cho B ) ta làm như sau: - Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B - Chia luỹ thừa của từng biến trong A cho luỹ thừa của cùng biến đó trong B - Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau 5’ Hoạt động 2: Áp dụng - Nêu ?3/SGK và gọi 2 Hs lên bảng thực hiện - Nhận xét và sửa sai - 2 Hs lên bảng trình bày: H1: a/ 15x3y5z : 5x2y3= 3xy2z H2: / P = 12x4y2 : (-9xy2) 2/ Áp dụng: a/ 15x3y5z : 5x2y3 = 3xy2z b/ P = 12x4y2 : (-9xy2) 13’ Hoạt động 3:Củng cố * Nêu bài tập 60/SGK - Gọi 1Hs lên bảng thực hiện Lưu ý học sinh: (- x)2 = x2 ( - x)3 = - x3 * Nêu đề bài 61a, b/SGK - Gọi 2 Hs lên bảng thực hiện * Nêu đề bài 62 - Lưu ý học sinh: để tính giá trị của biểu thức trước hết ta thực hiện phép chia - Gọi 1 Hs thực hiện - Nhận xét và bổ sung - cả lớp làm nháp, 1 Hs lên bảng trình bày: a/ x10 :( -x)8 = x10 :(x)8 = x2 b/ ( - x)5 : (-x)3 = (-x)2 = x2 c/ (-y)5 : (-y)4 = -y - 2 Hs lên bảng thực hiện, cả lớp cùng làm vào vở H1: a/ 5x2y4 : 10x2y = 3 - cả lớp làm nháp, 1 Hs đứng tại chổ trình bày: 15x4y3z2 : 5xy2z2 = 3x3y = 3. 23. ( -10) = -240 Bài 60/SGK: a/ x10 :( -x)8 = x10 :(x)8 = x2 b/ ( - x)5 : (-x)3 = (-x)2 = x2 c/ (-y)5 : (-y)4 = -y Bài 61/SGK: a/ 5x2y4 : 10x2y = 3 Bài 62/SGK 15x4y3z2 : 5xy2z2 = 3x3y = 3. 23. ( -10) = -240 4.Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: ( 2’) Nắm vững quy tắc Làm bài tập: 59, 60c, 61c/SGK IV/ RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:06/10/12 Tiết 16 CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức :- Học sinh nắm được điều kiện đủ để đa thức chia hết cho đơn thức - Học sinh nắm vững quy tắc chia đa thức cho đơn thức 2.Kỹ năng : - Học sinh vận dụng tốt vào giải toán - Làm thành thạo phép chia một đa thức cho một đơn thức 3.Thái độ :- Học sinh biết liên hệ từ phép tính ( a + b):c = a:c + b:c để thực hiện phép chia đa thức cho đơn thức: ( A + B + C) : D = A:D + B:D + C:D II/CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ 2. Chuẩn bị của học sinh: Làm bài tập về nhà III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp : (1’) Điểm danh HS trong lớp 2. Kiểm tra bài cũ (4’) H1: Tính chia: H2: a/ 53 : ( -5)2 a/ (-xy)10 : (-xy)5 b/ (-y)5 : (-y)4 b/ 15x2y5 : 9xy2 c/ 5x2y4 : 10x2y 3.Giảng bài mới : (2’) GV nêu vấn đề: Muốn nhân một đa thức với một đơn thức ta làm thế nào? -> Hs trả lời Vậy: chia một đa thức cho một đơn thức ta làm thế nào? Tiến trình bài dạy T.g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 18’ Hoạt động 1:Quy tắc 1.1:-Nêu đề bài ?1/SGK bằng bảng phụ -> Gọi 1Hs đọc yêu cầu của đề bài 1.2: - Tổ chức học sinh hoạt động nhóm(4’) - Tổng kết nhóm và gọi 2 Hs lên bảng trả lời ví dụ của nhóm mình - Ở ví dụ này, chúng ta vừa thực hiện phép chia một đa thức cho một đơn thức . thương của phép chia chính là đa thức: 2x2 – 3xy + 1.3:? Muốn chia một đa thức cho một đơn thức ta làm thế nào? ? Một đa thức muốn chia hết cho đơn thức thì cần điều kiện gì? 1.4:- Yêu cầu Hs làm bài tập 63/SGK - Yêu cầu 1 Hs đọc ví dụ - cả lớp theo dõi, 1 Hs đứng tại chổ đọc đề - Hs hoạt động nhóm - 2 Hs lên bảng trình bày TL: ta chia lần lượt từng hạng tử của đa thức cho đơn thức ,rồi cộng các kết quả lại TL: tất cả các hạng tử phải chia hết cho đơn thức TL: đa thức A chia hết cho đơn thức B vì tất cả các hạng tử của A đều chia hết cho B - 1 Hs đọc to ví dụ trước lớp 1/ Quy tắc: (6x3y2-9x2y3+5xy2):3xy2 = (6x3y2: 3xy2)-(9x2y3: 3xy2) +(5xy2: 3xy2) = 2x2 – 3xy + * Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thưc B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau. Ví dụ: (30x4y3-25x2y3-3x4y4):5x2y3 = 30x4y3: 5x2y3)+ ( -25x2y3: 5x2y3)+( -3x4y4: 5x2y3) = 6x2 – 5 - x2y 10’ Hoạt động 2:Áp dụng - Yêu cầu Hs thực hiện ?2/SGK - Gợi ý: hãy thực hiện phép chia theo quy tắc đã học ? Vậy bạn Hoa giải đúng hay sai? -> Chốt lại: để chia một đa thức cho một đơn thức, ngoài cách áp dụng quy tắc, ta còn có thể phân tích đa thức thành nhân tử mà nhân tử chính là đơn thức rồi thực hiện tương tự như một tích chia cho một số ? Làm tính chia: ( 20x4y–25x2y2–3x2y):5x2y - Hs thực hiện: (4x4 -8x2y2 +12x5y): ( - 4x2) = -x2 + 2y2 - 3x3y TL: đúng -Hs làm ví dụ vào vở, 1 Hs lên bảng thực hiện: ( 20x4y–25x2y2–3x2y):5x2y = 4x2 – 5y - 2/ Áp dụng: a/(4x4 -8x2y2 +12x5y): ( - 4x2) = -4x2(-x2 + 2y2 - 3x3y) = -x2 + 2y2 - 3x3y b/( 20x4y–25x2y2–3x2y):5x2y = 4x2 – 5y - 8’ Hoạt động 3: Củng cố * Bài tập 64 b, c/SGK - Gọi 2 Hs lên bảng làm -> Yêu cầu Hs làm câu c theo hai cách - Nhận xét * Nêu bài tập 66/SGK( bảng phụ) ? Cho biết ý kiến của em về lời giải của 2 bạn? -> Chốt lại - Cả lớp làm vào vở, 2Hs lên bảng thực hiện: H1: b/ (x2- 2x2y+3xy2):(- x) = -2x2 + 4xy – 6y2 H2: c/ (3x2y2+6x2y3-12xy):3xy = xy + 2xy2 – 4 -Suy nghĩ và trả lời (có thể có nhiều ý kiến ) Bài 64/SGK: b/ (x2- 2x2y+3xy2):(- x) = -2x2 + 4xy – 6y2 c/ (3x2y2+6x2y3-12xy):3xy = xy + 2xy2 – 4 Bài 66/SGK: A = 5x4 – 4x3 + 6x2y Quang trả lời đúng Hà trả lời sai 4.Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’) Học thuộc quy tắc BTVN: 64a; 65/SGK và 44 -> 47/SBT IV/ RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:10/10/12 Tiết 17 LUYỆN TẬP I/MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS vận dụng kiến thức chia đa thức cho đơn thứcvào giải bài tập. 2.Kĩ năng: thự hiện thành thạo phép chia đa thức cho đơn thức. 3.Thái độ: Giáo dục tình chính xác qua tính toán. II/CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Chọn bài tập 2.Chuẩn bị của học sinh: Làm bài tập III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Oån định tình hình lớp: Điểm danh HS trong lớp 2.Kiểm tra bài cũ: (10’) Phát biểu qui tắc chia đa thức cho đơn thức. Sửa bài 64/28 3.Giảng bài mới: Tiến trình bài dạy T.g Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 30’ Hoạt động 1:Luyện tập GV gọi 3 HS làm bài 1 ở bảng -Lưu ý: Thứ tự thực hiện phép tính ở câu b) và c)

File đính kèm:

  • doct 11-21.doc