I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm vững khái niệm điều kiện xác định của một phương trình, cách tìm điều kiện xác định (viết tắt là ĐKXĐ) của phương trình.
2. Kĩ năng:
- Học sinh nắm vững cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, cách trình bày bài chính xác, đặc biệt là bước tìm ĐKXĐ của phương trình và bước đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm.
3.Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ
2. Học sinh:
- SGK, SBT Toán 8
20 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 877 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 từ tiết 47 đến tiết 51, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
8A: ..../…/2009
8B: ..../…/2009
Tiết 47
Phương trình ChứA ẩN ở MẫU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm vững khái niệm điều kiện xác định của một phương trình, cách tìm điều kiện xác định (viết tắt là ĐKXĐ) của phương trình.
2. Kĩ năng:
- Học sinh nắm vững cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, cách trình bày bài chính xác, đặc biệt là bước tìm ĐKXĐ của phương trình và bước đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm.
3.Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ
2. Học sinh:
- SGK, SBT Toán 8
III. Tiến trình tổ chức Dạy - Học:
1. ổn định tổ chức ( 1 phút):
Lớp 8A: Tổng:…. Vắng: …………………………………………………………
Lớp 8B: Tổng:…. Vắng: …………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút ):
*Câu hỏi: Bài 29(c) tr 8 SBT)
*Đáp án:
x3 + 1 = x (x + 1)
Û (x + 1) (x2 – x + 1) – x (x + 1) = 0
Û (x + 1) (x2 – x + 1 – x) = 0
Û (x + 1) (x – 1)2 = 0
Û x + 1 = 0 hoặc x – 1 = 0
Û x = – 1 hoặc x = 1
Tập nghiệm của phương trình
S = {– 1 ; 1}
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1 (8 phút): Ví dụ mở đầu
GV: Đặt vấn đề như tr 19 SGK.
GV: Đưa ra phương trình
x + = 1 +
Nói : Ta chưa biết cách giải phương trình dạng này, vậy ta biến đổi thế nào ?
HS : Chuyển các biểu thức chứa ẩn sang một vế
GV: Hướng dẫn học sinh giải theo cách này
GV: x = 1 có phải là nghiệm của phương trình hay không ? Vì sao ?
HS : x = 1 không phải là nghiệm của phương trình vì tại x = 1 giá trị phân thức không xác định
GV: Vậy phương trình đã cho và phương trình x = 1 không tương đương vì không có cùng tập nghiệm
GV : Vậy khi biến đổi từ phương trình có chứa ẩn ở mẫu đến phương trình không chứa ẩn ở mẫu nữa có thể được phương trình mới không tương đương. Bởi vậy, khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta phải chú ý đến điều kiện xác định của phương trình.
*Hoạt động 2 (10 phút): Tìm điều kiện xác định của một phương trình
GV: Phương trình
x + = 1 +
có phân thức chứa ẩn ở mẫu
GV: Hướng dẫn học sinh tìm điều kiện xác định của phương trình
x + = 1 +
HS: Làm theo sự hướng dẫn của giáo viên
GV: Nêu ví dụ 2, yêu cầu học sinh thực hiện tìm điều kiện xác định của phương trình ?
HS: Suy nghĩ làm bài, hai học sinh lên bảng làm bài
GV: Theo dõi, hướng dẫn học sinh hoàn thiện bài tập, tổ chức cho học sinh chữa bài, kết luận cách làm bài
GV: Yêu cầu HS làm tìm ĐKXĐ của mỗi phương trình sau:
a)
b)
HS: Đứng tại chỗ trả lời miệng
GV: Ghi bảng, hướng dẫn học sinh hoàn thiện bài tập
*Hoạt động 3 (15 phút): Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
GV: Nêu ví dụ 2, hướng dẫn học sinh giải phương trình
HS: Làm theo sự hướng dẫn của giáo viên
GV : Hãy tìm ĐKXĐ phương trình ?
GV : Hãy quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu?
- Phương trình có chứa ẩn ở mẫu và phương trình đã khử mẫu có tương đương không ?
GV: Vậy ở bước này ta dùng kí hiệu suy ra (ị) chứ không dùng kí hiệu tương đương (Û).
- Sau khi đã khử mẫu, ta tiếp tục giải phương trình theo các bước đã biết.
HS
GV : Vậy để giải một phương trình có chứa ẩn ở mẫu ta phải làm qua những bước nào ?
HS: Trả lời tại chỗ
GV: Yêu cầu học sinh đọc lại “Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu” tr 21 SGK
+ Một HS đọc to “Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu”
GV: Treo bảng phụ nhấn mạnh lại các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, yêu cầu hướng dẫn học sinh giải bài tập 27 a) Trang 22 SGK
HS: Hoàn thiện bài tập dưới sự hướng dẫn của giáo viên
1. Ví dụ mở đầu
Ví dụ: Giải phương trình
x + = 1 +
Giải
x + = 1 +
x + – = 1
Thu gọn : x = 1.
[?1]
Đáp án:
x = 1 không phải là nghiệm của phương trình vì tại x = 1 giá trị phân thức không xác định
2. Tìm điều kiện xác định của một phương trình
Điều kiện xác định của phương trình chứa ẩn ở mẫu (viết tắt là ĐKXĐ) là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0.
Ví dụ 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình x + = 1 +
Giải
Điều kiện xác định của phương trình là:
x – 1 0
=> x # 1
Ví dụ 2 : Tìm ĐKXĐ của mỗi phương trình sau
a) = 1
ĐKXĐ của phương trình là:
x – 2 ạ 0 ị x ạ 2
b)
ĐKXĐ của phương trình là:
ị
a)
ĐKXĐ của phương trình là:
ị x # ± 1
b) ;
ĐKXĐ của phương trình là:
x – 2 ạ 0 ị x ạ 2
3. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
Ví dụ 2. Giải phương trình
Giải
Điều kiện xác định của phương trình là:
x 0 và x 2
ị 2 (x – 2) (x + 2) = x (2x + 3)
Û 2 (x2 – 4) = 2x2 + 3x
Û 2x2 – 8 = 2x2 + 3x
Û 2x2 – 2x2 – 3x = 8Û – 3x = 8 Û x = –
x = – thoả mãn ĐKXĐ.
Vậy x = – là nghiệm của phương trình (1).
Tập nghiệm của phương trình là S =
* Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:
( SGK Trang 21)
B ài 27 tr 22 SGK.
Giải các phương trình :
a) = 3
ĐKXĐ của phương trình là : x ạ – 5
ị 2x – 5 = 3x + 15
Û 2x – 3x = 15 + 5
Û – x = 20
Û x = – 20 (thoả mãn ĐKXĐ).
Vậy tập nghiệm của phương trình
S = {– 20}
4. Luyện tập và củng cố ( 4 phút):
GV: Nhấn mạnh lại các bước tiến hành giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu thức
5. Hướng dẫn học ở nhà ( 2 phút):
- Nắm vững ĐKXĐ của phương trình là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu của phương trình khác 0.
- Nắm vững các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, chú trọng bước 1 (tìm ĐKXĐ) và bước 4 (đối chiếu ĐKXĐ, kết luận)
- Bài tập về nhà số 27(b, c, d), 28(a, b) tr 22 SGK.
--------------------------------
Ngày giảng:
8A: ..../…/2009
8B: ..../…/2009
Tiết 48
Bài tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố cho học sinh kĩ năng tìm ĐKXĐ của phương trình, kĩ năng giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu
2. Kĩ năng :
- Tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định, biến đổi phương trình và đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm.
3.Thái độ:
- Nghiêm túc học tập
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ
2. Học sinh:
- SGK, SBT Toán 8
III. Tiến trình tổ chức Dạy - Học:
1. ổn định tổ chức ( 1 phút):
Lớp 8A: Tổng:…. Vắng: …………………………………………………………
Lớp 8B: Tổng:…. Vắng: …………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ ( 8 phút ):
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Nêu câu hỏi kiểm tra
HS1:
+) ĐKXĐ của phương trình là gì ?
+) Chữa bài 27(b) tr 22 SGK.
GV: Khi HS1 trả lời xong, chuyển sang chữa bài thì GV gọi tiếp tục HS 2.
HS2 :
+) Nêu các bước giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu.
+) Chữa bài 28(a) tr 22 SGK.
HS: Lớp nhận xét, chữa bài
GV: Nhận xét, cho điểm.
Chữa bài 27(b) SGK Giải phương trình :
Giải
ĐKXĐ : x ạ 0
Û
=> 2x2 – 12 = 2x2 + 3x
Û 2x2 – 2x2 – 3x = 12 Û – 3x = 12
Û x = – 4 (Thoả mãn ĐKXĐ)
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
S = {– 4}.
B ài 28(a) SGK.
Giải phương trình
Giải
ĐKXĐ : x ạ 1
Û
=> 3x – 2 = 1
Û 3x = 3
Û x = 1 (không thoả mãn ĐKXĐ, loại) Vậy phương trình vô nghiệm.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1 (18 phút): áp dụng
GV: Nêu ví dụ, yêu cầu và hướng dẫn học sinh giải phương trình:
HS: Suy nghĩ làm bài
GV gợi ý:
– Tìm ĐKXĐ của phương trình.
– Quy đồng mẫu hai vế của phương trình.
– Khử mẫu.
– Tiếp tục giải phương trình nhận được.
– Đối chiếu ĐKXĐ, nhận nghiệm của phương trình.
HS: Thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên
GV lưu ý HS : Phương trình sau khi quy đồng mẫu hai vế đến khi khử mẫu có thể được phương trình mới không tương đương với phương trình đã cho nên ta ghi : Suy ra hoặc dùng kí hiệu “ị” chứ không dùng kí hiệu “Û”.
– Trong các giá trị tìm được của ẩn, giá trị nào thoả mãn ĐKXĐ của phương trình thì là nghiệm của phương trình. Giá trị nào không thoả mãn ĐKXĐ là nghiệm ngoại lai, phải loại.
GV: Yêu cầu HS làm giải các phương trình
a)
b)
HS: Hai học sinh lên bảng làm.
GV: Theo dõi, hướng dẫn học sinh làm bài, lưu ý học sinh cách tìm điều kiện xác của phương trình, cách trình bày giải phương trình.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
GV: Tổ chức cho học sinh chữa bài, kết luận cách làm bài
3.áp dụng
Ví dụ 3. Giải phương trình
Giải
ĐKXĐ của phương trình
ị
MC : 2 (x – 3) (x + 1)
Û
Suy ra : x2 + x + x2 – 3x = 4x
Û 2x2 – 2x – 4x = 0
Û 2x2 – 6x = 0
Û 2x (x – 3) = 0
Û 2x = 0 hoặc x – 3 = 0
Û x = 0 hoặc x = 3
Đối chiếu với điều kiện xác định của phương trình ta thấy:
+) x = 0 (thoả mãn ĐKXĐ)
+) x = 3 (loại vì không thoả mãn ĐKXĐ)
Kết luận : Tập nghiệm của phương trình là
S = {0}.
a)
Giải
ĐKXĐ : x ạ ± 1
Û
Suy ra: x (x + 1) = (x – 1) (x + 4)
Û x2 + x = x2 + 4x – x – 4
Û x2 + x – x2 – 3x = – 4
Û – 2x = – 4
Û x = 2 (TMĐK)
Tập nghiệm của phương trình là S = {2}
b)
Giải
ĐKXĐ : x ạ 2
Û
Suy ra 3 = 2x – 1 – x2 + 2x
Û x2 – 4x + 4 = 0
Û (x – 2)2 = 0
Û x – 2 = 0
Û x = 2 (Loại vì không thoả mãn ĐKXĐ)
Tập nghiệm của phương trình là S = ặ
4. Luyên tập và củng cố ( 16 phút):
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Bài 36 tr 9 SBT.
(Đề bài đưa lên bang phụ)
Khi giải phương trình
bạn Hà làm như sau :
Theo định nghĩa hai phân thức bằng nhau, ta có
Û (2 – 3x) (2x + 1) = (3x + 2) (– 2x – 3)
Û – 6x2 + x + 2 = – 6x2 – 13x – 6 Û 14x = – 8Û x = – .
Vậy phương trình có nghiệm x = –
Em hãy cho biết ý kiến về lời giải của bạn Hà :
HS: Lớp nhận xét, chữa bài.
HS: Hoạt động theo nhóm làm Bài 28 (c,) tr 22 SGK
GV: Theo dõi, hướng dẫn học sinh làm bài
HS: Hoàn thành bài tập, cử đại diện nhóm trình bày kết quả
GV: Nhận xét bài làm của các nhóm, kết luận cách trình bày bài
B ài 36 tr 9 SBT.
– Bạn Hà đã làm thiếu bước tìm ĐKXĐ của phương trình và bước đối chiếu ĐKXĐ để nhận nghiệm.
– Cần bổ sung
ĐKXĐ của phương trình là
Û
Sau khi tìm được x = – phải đối chiếu ĐKXĐ :x = – thoả mãn ĐKXĐ.
Vậy x = – là nghiệm của phương trình
Bài 28 (c, d) tr 22 SGK.
Giải phương trình c) x + = x2 +
Giải
ĐKXĐ : x ạ 0
x + = x2 +
Û
Suy ra: x3 + x = x4 + 1Û x3 – x4 + x – 1 = 0
Û x3 (1 – x) – (1 – x) = 0
Û (1 – x) (x3 – 1) = 0
Û (x – 1) (x – 1) (x2 + x + 1) = 0
Û (x – 1)2 (x2 + x + 1) = 0
Û x – 1 = 0
Û x = 1 (thoả mãn ĐKXĐ)
Vậy nghiệm của phương trình là x = 1
5. Hướng dẫn học ở nhà ( 2 phút):
- Bài tập về nhà số 29, 30, 31 tr 23 SGK.
- Bài số 35, 37 tr 8, 9 SBT.
-----------------------------------------
Ngày giảng:
8A: ..../…/2009
8B: ..../…/2009
Tiết 49
Bài tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu và các bài tập đưa về dạng này.
2. Kĩ năng :
- Củng cố khái niệm hai phương trình tương đương. ĐKXĐ của phương trình, nghiệm của phương trình.
3.Thái độ:
- Nghiêm túc học tập
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ
2. Học sinh:
- SGK, SBT Toán 8
III. Tiến trình tổ chức Dạy - Học:
1. ổn định tổ chức ( 1 phút):
Lớp 8A: Tổng:…. Vắng: …………………………………………………………
Lớp 8B: Tổng:…. Vắng: …………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ ( 6 phút ):
* Câu hỏi: Giải phương trình
* Đáp án:
ĐKXĐ : x ạ 2.
Kết quả : S = ặ.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1 ( 34 phút): Luyện tập
Bài 29 tr 22, 23 SGK.
GV: Đưa đề bài lên bảng phụ, yêu cầu học sinh thực hiện
HS: Suy nghĩ làm bài, đứng tại chỗ trả lời
GV: Kết luận cách làm bài
Bài 31 (a, b) tr 23 SGK.
GV: Nêu đề bài, yêu cầu học sinh suy nghĩ làm bài:
Giải phương trình
a)
b)
HS: Suy nghĩ làm bài, hai học sinh lên bảng làm mỗi học sinh làm một ý
GV: Theo dõi, hướng dẫn học sinh làm bài
HS: Học sinh làm bài theo sự hướng dẫn của giáo viên
GV: Tổ chức cho học sinh chữa bài, kết luận cách làm bài
.
GV: Yêu cầu lớp chia bốn nhóm, phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu các nhóm suy nghĩ làm bài Bài 37 tr 9 SBT.
Các khẳng định sau đây đúng hay sai :
a) Phương trình
= 0
có nghiệm x = 2
b) Phương trình
= 0
có tập nghiệm S = {– 2 ; 1}
Phương trình
= 0 có nghiệm là x = – 1
d) Phương trình
= 0 có tập nghiệm S = {0 ; 3}
HS: Trao đổi làm bài trong 6 phút
GV: Yêu cầu các nhóm cử đại diện trả lời
HS: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
GV: Chữa bài, nhận xét bài làm của các nhóm, kết luận cách trình bày.
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 32 tr 23 SGK
HS: Suy nghĩ làm bài vào vở, hai học sinh lên bảng làm bài
GV: Lưu ý học sinh nên biến đổi phương trình về dạng phương trình tích, nhưng vẫn phải đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm.
HS: Hoàn thành bài tập
GV: Tổ chức cho học sinh chữa bài, kết luận cách làm bài
Luyện tập
Bài 29 tr 22, 23 SGK
Giải
Cả hai bạn đều giải sai vì ĐKXĐ của phương trình là x ạ 5.
Vì vậy giá trị tìm được x = 5 phải loại và kết luận là phương trình vô nghiệm
Bài 31 (a, b) tr 23 SGK
a)
Giải
ĐKXĐ : x ạ 1
Û
Suy ra: – 2x2 + x + 1 = 2x2 – 2x
Û – 4x2 + 3x + 1 = 0
Û – 4x2 + 4x – x + 1 = 0
Û 4x (1 – x) + (1 – x) = 0
Û (1 – x) (4x + 1) = 0
Û x = 1 hoặc x = – .
x = 1 (loại, không thoả mãn ĐKXĐ)
x = – thoả mãn ĐKXĐ.
Vậy tập nghiệm của phương trình:
S =
b)
Giải
ĐKXĐ : x ạ 1 ; x ạ 2 ; x ạ 3.
Û
Suy ra : 3x – 9 + 2x – 4 = x – 1
4x= 12
Û x=3
Ta thấy: x = 3 không thoả mãn ĐKXĐ.
Vậy phương trình vô nghiệm
Bài 37 tr 9 SBT
Giải
a) Đúng vì ĐKXĐ của phương trình là với mọi x nên phương trình đã cho tương đương với phương trình
4x – 8 + 4 – 2x = 0Û 2x = 4Û x = 2
Vậy khẳng định đúng
b) Vì x2 – x + 1 > 0 với mọi x nên phương trình đã cho tương đương với phương trình
2x2 – x + 4x – 2 – x – 2 = 0
Û 2x2 + 2x – 4 = 0 Û x2 + x – 2 = 0
Û (x + 2) (x – 1) = 0 Û x + 2 = 0 hoặc x – 1 = 0 Û x = – 2 hoặc x = 1
Tập nghiệm của phương trình là S = {– 2 ; 1}
Vậy khẳng định đúng.
c) Sai
vì ĐKXĐ của phương trình là x ạ – 1
d) Sai
vì ĐKXĐ của phương trình là x ạ 0 nên không thể có x = 0 là nghiệm của phương trình.
Bài 32 tr 23 SGK Giải các phương trình
a)
Giải
ĐKXĐ : x ạ 0
Û
Û
Û
Suy ra + 2 = 0 hoặc x = 0
+) + 2 = 0 Û = – 2
Û x = – (thoả mãn ĐKXĐ)
+) x = 0 (loại, không thoả mãn ĐKXĐ)
Vậy S =
b)
Giải
ĐKXĐ : x ạ 0
Û
Û .
= 0
Û 2x = 0
Suy ra x = 0 hoặc 1 + = 0
Û x = 0 hoặc x = – 1
+) x = 0 (loại, không thoả mãn ĐKXĐ)
+) x = – 1 thoả mãn ĐKXĐ.
Vậy S = {– 1}.
4. Luyên tập củng cố: Không ( Lí do: Kết hợp trong giờ)
5. Hướng dẫn học ở nhà (4 phút):
- Bài tập về nhà số 33 tr 23 SGK.Hướng dẫn : lập phương trình
và bài số 38, 39, 40 tr 9, 10 SBT.
- Xem trước bài : Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
---------------------------------
Ngày giảng:
8A: ..../…/2009
8B: ..../…/2009
Tiết 50
Giải bài toán bằng cách lập phương trình
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm đuợc các buớc giải bài toán bằng cách lập phuơng trình.
2. Kĩ năng :
- Học sinh biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp.
3.Thái độ:
- Nghiêm túc học tập
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ
2. Học sinh:
- SGK, SBT Toán 8
III. Tiến trình tổ chức Dạy - Học:
1. ổn định tổ chức ( 1 phút):
Lớp 8A: Tổng:…. Vắng: …………………………………………………………
Lớp 8B: Tổng:…. Vắng: …………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ :Không ( Lí do: Kết hợp trong giờ)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1(15 phút): Biểu thức một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn
GV đặt vấn đề : ở các lớp dưới chúng ta đã giải nhiều bài toán bằng phương pháp số học, hôm nay chúng ta đuợc học một cách giải khác, đó là giải bài toán bằng cách lập phương trình.Trong thực tế, nhiều đại luợng biến đổi phụ thuộc lẫn nhau. Nếu kí hiệu một trong các đại lượng ấy là x thì các đại lượng khác có thể đuợc biểu diễn dưới dạng một biểu thức của biến x.
HS: Nghe giáo viên trình bày.
GV: Nêu ví dụ 1 SGK
GV: Hãy biểu diễn quãng đường ô tô đi đuợc trong 5 giờ ?
– Nếu quãng đường ô tô đi đuợc là 100 km, thì thời gian đi của ô tô đuợc biểu diễn bởi biểu thức nào ?
HS: Trả lời tại chỗ
GV: Ghi bảng, nhấn mạnh cách biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn
GV: Yêu cầu học sinh làm
(Đề bài đưa lên bảng phụ ).
HS: Một HS đọc to đề bài
GV gợi ý : – Biết thời gian và vận tốc, tính quãng đường như thế nào ?
HS: Hoàn thành bài tập, một học sinh lên bảng làm bài
GV: Tổ chức cho học sinh chữa bài, kết luận cách làm bài
GV: Yêu cầu HS làm
(Đề bài đưa lên bảng phụ.)
HS: Suy nghĩ làm bài
GV gợi ý: x = 12 ị Số mới bằng 512 = 500 + 12.
x = 37 thì số mới bằng gì ?
– Số mới bằng 537 = 500 + 37
Vậy viết thêm chữ số 5 vào bên trái số x, ta đuợc số mới bằng gì ?
b) x = 12 ị số mới bằng : 125 = 12 . 10 + 5
x = 37 thì số mới bằng gì ?
– Số mới bằng 375 = 37.10 + 5
Vậy viết thêm chữ số 5 vào bên phải số x, ta đuợc số mới bằng gì ?
HS: Làm bài vào vở, hai học sinh lên bảng làm bài
GV: Chữa bài, kết luận cách làm bài
* Hoạt động 2 (18 phút): Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình
GV: Yêu cầu học sinh đọc đề bài
– Hãy tóm tắt đề bài
HS : Số gà + số chó = 36 con
Số chân gà + số chân chó = 100 chân
Tính số gà ? số chó ?
GV gợi ý: Bài toán yêu cầu tính số gà, số chó.
Hãy gọi một trong hai đại lượng đó là x, cho biết x cần điều kiện gì ?
HS: x nguyên dương, x < 36.
GV đặt câu hỏi:
– Tính số chân gà ?
– Biểu thị số chó ?
– Tính số chân chó ?
– Căn cứ vào đâu lập phương trình bài toán ?
GV: Yêu cầu HS tự giải phương trình,
một học sinh lên bảng làm
GV : x = 22 có thoả mãn các điều kiện của ẩn không ?
GV : Qua ví dụ trên, hãy cho biết : Để giải bài toán bằng cách lập phương trình, ta cần tiến hành những buớc nào ?
GV: Đưa “Tóm tắt các buớc giải bài toán bằng cách lập phương trình” lên bảng phụ, nhấn mạnh lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
GV: Ghi nhớ các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
GV: Yêu cầu học sinh suy nghĩ làm [?3]
+ Em hãy giải lại bài toán trên bằng cách chọn x là số chân chó?
HS: Suy nghĩ làm bài vào vở
GV: Ghi bảng, nhấn mạnh lại cách giải bài toán bằng cách lập phương trình
1. Biểu thức một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn
Ví dụ 1.
Gọi vận tốc của một ô tô là x (km/h).
+) Quãng đuờng ô tô đi đuợc trong 5 giờ là 5x (km).
Thời gian đi quãng đuờng 100 km của ô tô là
Giải
a) Thời gian bạn Tiến tập chạy là x phút.
Nếu vận tốc trung bình của Tiến là 180 m/ph thì quãng đường Tiến chạy đuợc là 180x (m).
b) Quãng đường Tiến chạy đuợc là 4500m. Thời gian chạy là x (phút). Vậy vận tốc trung bình của Tiến là : m/phút
Giải
x là số tự nhiên có hai chữa số
a) Viết thêm chữ số 5 bên trái số x, ta đuợc số mới bằng 500 + x.
b) Viết thêm chữ số 5 vào bên phải số x, ta đuợc số mới bằng 10x + 5.
2. Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình
Ví dụ 2 (Bài toán cổ)
Giải
Gọi số gà là x (con).
ĐK : x nguyên dương, x < 36.
Số chân gà là 2x (chân).
Tổng số gà và chó là 36 con, nên số chó là 36 – x (con).
Số chân chó là 4(36 – x) (chân)
Tổng số chân là 100, nên ta có phuơng trình
2x + 4(36 – x) = 100.
Û 2x + 144 – 4x = 100.
Û – 2x = – 44.
Û x = 22.
x = 22 thoả mãn các điều kiện của ẩn.
Vậy số gà là 22 (con).
Số chó là 36 – 22 = 14 (con).
* Tóm tắt các buớc giải bài toán bằng cách lập phương trình :
(Tr.25 SGK)
[?3]
Đáp số
Số gà là: 22 ( con)
Số chó là: 14 (con)
4. Luyện tập và củng cố ( 10 phút):
GV yêu cầu và hướng dẫn học sinh làm bài 34 SGK
Bài 34 Tr.25 SGK
Gọi mẫu số là x. (ĐK : x nguyên, x ạ 0).
Vậy tử số là : x – 3.Phân số đã cho là : .
Nếu tăng cả tử và mẫu của nó thêm 2 đơn vị thì phân số mới là :
Ta có phuơng trình :
.
Û.
Û 2x – 2 = x + 2.
Û x = 4 (TMĐK).
Vậy phân số đã cho là :
5. Hướng dẫn học ở nhà ( 2 phút):
- Nắm vững các buớc giải bài toán bằng cách lập phương trình
- Bài tập về nhà bài 35, 36 Tr.25, 26, SGK.
- Bài 43, 44, 45, 46, 47, 48, Tr.11 SBT.
--------------------------------------
Ngày giảng:
8A: ..../…/2009
8B: ..../…/2009
Tiết 51
Giải bài toán bằng cách lập phương trình
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, chú ý đi sâu ở buớc lập phương trình.Cụ thể : Chọn ẩn số, phân tích bài toán, biểu diễn các đại lượng, lập phương trình.
2. Kĩ năng :
- Học sinh vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất : toán chuyển động, toán năng suất, toán quan hệ số.
3.Thái độ:
- Nghiêm túc học tập
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ
2. Học sinh:
- SGK, SBT Toán 8
III. Tiến trình tổ chức Dạy - Học:
1. ổn định tổ chức ( 1 phút):
Lớp 8A: Tổng:…. Vắng: …………………………………………………………
Lớp 8B: Tổng:…. Vắng: …………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ ( 15 phút):
Kiểm tra 15 phút
A) Đề bài
Câu 1. Giải các phương trình
a) (x-1)(x+2) = 0
b)
Câu 2. Học kỳ I, số học sinh giỏi của lớp 6A bằng số học sinh cả lớp. Sang học kỳ II có thêm 3 bạn được công nhận thêm là học sinh giỏi vì thế số học sinh giỏi của lớp 8A trong học kỳ II là 8 em. Hỏi lớp 8A có bao nhiêu học sinh?
B) Đáp án, thang điểm
Câu 1. Giải các phương trình
a) x = 1 và x = -2 ( 3 điểm)
b) x = ( 3 điểm)
Câu 2
Gọi số học sinh của lớp 8A là x ( Học sinh)
Điều kiện: x > 0; x Z ( 1 điểm)
Số học sinh giỏi trong học kỳ I là: ( Học sinh)
Số học sinh giỏi trong học kỳ II là: + 3 ( Học sinh)
Tổng số học sinh giỏi trong lớp 8A trong học kỳ II là 8 học sinh, ta có phương trình:
+ 3 = 8
x = 40 ( 2 điểm)
Đối chiếu với điều kiện của ẩn ta thấy x = 40 thỏa mãn điều kiện của phương trình, vậy số học sinh của lớp 8A là: 40 học sinh ( 1 điểm)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1 (24 phút): Ví dụ
GV: Yêu cầu học sinh làm ví dụ:
Có hai thùng kẹo. Ban đầu thùng thứ nhất có 60 gói kẹo, thùng thứ hai có 80 gói kẹo. Lúc sau lấy ra thùng thứ nhất x cái, thùng thứ hai lấy ra 3x cái. Hỏi mỗi thùng còn lại bao nhiêu cái?
HS: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
GV : Trong bài toán trên, để dễ dàng nhận thấy sự liên quan giữa các đại lượng ta có thể lập bảng sau :
GV: Đưa bảng vẽ sẵn lên bảng phụ ).
Việc lập bảng ở một số dạng toán như : Toán chuyển động, toán năng suất, ... giúp ta phân tích bài toán dễ dàng
HS: Lập bảng theo hướng dẫn của giáo viên
GV: Yêu cầu học sinh làm ví dụ trang 27 SGK
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV : Trong toán chuyển động có những đại luợng nào ?
Kí hiệu quãng đường là s, thời gian là t ; vận tốc là v ; ta có công thức liên hệ giữa ba đại lượng như thế nào ?
Trong bài toán này có những đối tuợng nào tham gia chuyển động ? Cùng chiều hay ngược chiều ?
HS: Trong bài toán này có một xe máy và một ô tô tham gia chuyển động, chuyển động ngược chiều.
Sau đó GV hướng dẫn HS để điền dần vào bảng :
– Biết đại lượng nào của xe máy ? của ô tô
– Hãy chọn ẩn số ? Đơn vị của ẩn ?
– Thời gian ô tô đi ?
Vậy x có điều kiện gì ?
Tính quãng đường mỗi xe đã đi ?
– Hai quãng đường này quan hệ với nhau thế nào ?
Lập phuơng trình bài toán.
– GV yêu cầu toàn lớp giải phương trình, một HS lên bảng làm.
– Hãy đối chiếu điều kiện và trả lời bài toán.
GV: Lưu ý HS bài trình bày cụ thể ở Tr.27, 28 SGK.
GV: Yêu cầu HS làm
HS: Hoàn thành bài vào vở, một học sinh lên bảng làm bài
GV: Tổ chức cho học sinh nhấn mạnh cách làm bài
GV: Yêu cầu HS làm tiếp
Giải phương trình nhận đuợc
Hs: Làm bài vào vở, một học sinh lên bảng làm bài
GV: Tổ chức cho học sinh chữa bài, kết luận cách làm bài
1. Ví dụ 1
Ban đầu
Lấy ra
Còn lại
Thùng 1
60 (gói)
x (gói)
60 – x (gói)
Thùng 2
80
(gói)
3x (gói)
80 – 3x (gói)
Ví dụ Tr.27 SGK
Các dạng chuyển động
v (km/h)
t (h)
s (km)
Xe máy
35
x
Ô tô
45
90 – x
Giải
Gọi thời gian xe máy đi đến lúc hai xe gặp nhau là x
Điều kiện : x > h (vì 24 ph = h)
– Thời gian ô tô đi là :
. (vì 24 ph = h)
– Quãng đường xe máy đi là 35 x (km).
Quãng đường ô tô đi là 45 (x – ). (km)
– Hai quãng đường này có có tổng là 90 km. Ta có phương trình : 35x + 45 (x – ) = 90.
giải phương trình.
Kết quả .
x = thoả mãn điều kiện. Vậy thời gian xe máy đi đến lúc hai xe gặp nhau là:
h = 1h 21ph.
Đáp án:
ĐK : 0 < x < 90 ;
Phương trình :
Giải phương trình
9x – 7(90 – x) = 126
9x – 630 + 7x = 126
16x = 756.
x = = .
Thời gian xe đi là:
t = = (h).
4. Luyện tập và củng cố ( 3 phút):
GV lưu ý HS : Việc phân tích bài toán không phải khi nào cũng lập bảng, thông thường ta hay lập bảng với toán chuyển động, toán năng suất, toán phần trăm, toán ba đại lượng.
5. Hướng dẫn học ở nhà ( 2 phút):
- Xem lại bài, ghi nhớ các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
- Bài tập về nhà số 37, 38, 39, tr 30, 31 SGK
-----------------------------------------------
File đính kèm:
- Giao an tham khao xin quy vi cho y kien.doc