Giáo án Tự chọn Toán 8 - Đặng Xuân Hoạt Trường

1. Kiến thức :

- Phát biểu được các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức

2, Kĩ năng :

- Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân:

A(B + C) = AB + AC

(A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD,

trong đó: A, B, C, D là các số hoặc các biểu thức đại số.

3, Thái độ :

 Cẩn thận, chính xác và khoa học

 

doc74 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 807 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tự chọn Toán 8 - Đặng Xuân Hoạt Trường, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/8/2013 Ngày giảng: 24/8/2013 Tiết 1: Phép nhân các đơn thức, đa thức I. mục tiêu 1. Kiến thức : - Phát biểu được các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức 2, Kĩ năng : - Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân: A(B + C) = AB + AC (A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD, trong đó: A, B, C, D là các số hoặc các biểu thức đại số. 3, Thái độ : Cẩn thận, chính xác và khoa học II. Đồ dùng iii. phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, hoạt động cá nhân iv. Tổ chức giờ học Hoạt động 1: lí thuyết (7ph) - Mục tiêu: Phát biểu được các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức - Cách tiến hành: + Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. tính (3xy2-2x+1).(-2xy) + Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. Tính ( 1/2x2- 1).(2xy+y +2) - Gọi 2 hs lên bảng thực hiện - GV chốt kiến thức Hoạt động 2: Giải bài tập (36ph) - Mục tiêu: Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân: A(B + C) = AB + AC trong đó: A, B, C, D là các số hoặc các biểu thức đại số. - Đồ dùng: - Cách tiến hành: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng - Gv nêu đề bài 1. Gọi 4hs lên bảng thực hiện - Hs cả lớp làm vào vở, 4hs lên bảng làm ? Với ý d ta thực hiện phép nhân như thế nào - Nêu cách làm - Gọi hs dưới lớp nhận xét, gv sửa sai (nếu có) ? Nêu cách làm bài 2 HS: - Thực hiện phép nhân đơn thức với đa thức rồi cộng trừ các biểu thức đồng dạng - Gọi hs lên bảng thực hiện (hdhs phần nhân luỹ thừa với số mũ là các chữ) - Chốt kết quả ? Chứng minh là làm như thế nào Hs: Biến đổi VT=VP hoặc VP=VT - Em hãy biến đổi VT HS: Cả lớp làm vào vở, 2hs lên bảng làm - Gv chốt kết quả, sửa sai I. Lí thuyết 1. Nhân đơn thức với đa thức 2. Nhân đa thức với đa thức II. Bài tập Bài tập 1: Làm tính nhân a) (x2+ 2xy – 3).(-xy) = -x3y – 2x2y2+3xy b) c) d) bài tập 2: Rút gọn biểu thức a) x(x-y) + y(x-y) = x2 – xy + yx – y2=x2-y2 b) xn-1(x+y)-y(xn-1+yn-1)=xn+xn-1y-yxn-1-yn = xn – yn Bài tập 3: Chứng minh a) (x-1)(x2 +x+1)=x3-1 Ta có: VT= x3+x2+x-x2-x-1=x3-1 = VP Vậy biểu thức đã cho được chứng minh b) (x3+x2y+xy2+y3)(x-y) Ta có: VT=x4+x3y+x2y2+xy3-x3y-x2y2-xy3-y4 = x4-y4 = VP Vậy biểu thức được chứng minh * Hướng dẫn về nhà(2ph) - Học bài - Làm bài tập 6, 7(SBT4) Ngày soạn: 25/8/2013 Ngày giảng: 31/8/2013 Tiết 2: hình thang, hình thang cân I. mục tiêu: 1, Kiến thức: Củng cố các kiến thức cơ bản về hình thang, hình thang cân, hình thang vuông 2, Kĩ năng: áp dụng các kiến thức cơ bản về hình thang, hình thang cân, hình thang vuông giải các bài tập. 3, Thái độ : Học sinh cẩn thận, chính xác. II. đồ dùng: III. phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm. IV. tổ chức giờ học: Hoạt động 1: ôn tập lý thuyết(7’) - Mục tiêu : Củng cố các kiến thức cơ bản về hình thang, hình thang cân, hình thang vuông - Cách tiến hành : HĐGV và HĐHS Ghi bảng - Gv cho hs nhắc lại các kiến thức về hình thang về định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang . - Hs nhắc lại các kiến thức cơ bản về hình thang. Hs dưới lớp nhận xét và bổ sung. - Gv chốt kiến thức 1. Hình thang Tứ giác ABCD là hthang ABCD hoặc AD//BC 2. Hình thang cân Tứ giác ABCD là hthang cân 3. Dấu hiệu nhận biết hình thang Hoạt động 2: bài tập áp dụng(35’) - Mục tiêu : áp dụng các kiến thức cơ bản về hình thang, hình thang cân, hình thang vuông giải các bài tập. - Cách tiến hành : - Hs ghi đề bài và vẽ hình vào vở - Tứ giác ABCD là hình thang nếu nó thoả mãn điều kiện gì ?Trên hình vẽ hai góc A và D có số đo như thế nào? hai góc này ở vị trí như thế nào ? HS: Tứ giác ABCD là hình thang nếu nó có một cặp cạnh đối song song. ==500 mà hai góc này ở vị trí đồng vị do đó AB // CD vậy tứ giác ABCD là hình thang. - Gv gọi hs giải thích hình b. Chốt kết quả - Gv treo bảng phụ ghi bài tập 2, gọi hs đọc đề bài - Hs đọc đề bài - Gv cho hs làm bài tập số 2: - Biết AB // CD thì - Hs: - Tính các góc A, B, C, D của hình thang - Hs làm bài tập số 2: - Gv gọi hs lên bảng trình bày lời giải. - Cả lớp cùng làm, 1hs lên bảng - Gv gọi Hs nhận xét kết quả của bạn . - Hs nhận xét chữa bài - Gv nêu đề bài 3, cho hs cả lớp vẽ hình vào vở, một hs lên bảng vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận. - Hs vẽ hình; ghi gt, kl - Để c/m tam giác IAB là tam giác cân ta phải c/m như thế nào ? - Để c/m tam giác IAB là tam giác cân ta phải c/m góc A bằng góc B Gv gọi hs lên bảng trình bày c/m - Gv chốt lại cách c/m tam giác cân - Để c/m rIBD = rIAC.ta c/m chúng bằng nhau theo trường hợp nào ? và nêu cách c/m? - HS: c/m rIBD = rIAC (c.c.c) Gv gọi hs nêu cách c/m Gv hướng dẫn hs cả lớp trình bày c/m - Để c/m rKAD = rKBC. ta c/m chúng bằng nhau theo trường hợp nào? và nêu cách c/m? - Hs: rKAD = rKBC (g.c.g) Gv gọi hs nêu cách c/m Gv hướng dẫn hs cả lớp trình bày c/m. Bài tập số 4: Tứ giác ABCD có AB = BC và AC là tia phân giác của góc A Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình thang . Để c/m tứ giác ABCD là hình thang ta cần c/m điều gì? để c/m AB // CD ta cần c/m hai góc nào bằng nhau. - nêu cách c/m góc A1 bằng góc C1 ¿ để c/m góc A1 bằng góc C1 ta c/m hai góc này cùng bằng góc C2. Gv gọi hs trình bghbdày c/m. Bài tập 1: Xem hình vẽ, hãy giải thích vì sao các tứ giác đã cho là hình thang . Tứ giác MNPQ có hai góc P và N là hai góc trong cùng phía và có tổng bằng 1800 do đó MN // QP vậy tứ giác MNPQ là hình thang Bài tập 2: Cho hình thang ABCD (AB//CD) tính các góc của hình thang ABCD biết : ; Vì AB // CD nên Thay vào (1) từ đó ta tính được góc = 700; = 1100; = 600 ; = 1200. Bài tập số 3: Cho hình thang cân ABCD (AB //CD và AB < CD) các đường thẳng AD và BC cắt nhau tại I. a) Chứng minh tam giác IAB là tam giác cân b) Chứng minh rIBD = rIAC. c) Gọi K là giao điểm của AC và BD. C/minh rKAD = rKBC. Giải a) Ta có: AB // CD nên và (đồng vị) mà (do ABCD là hình thang cân) suy ra cân b) Vì IA = IB (rIAB cân); ID = IC (rIDC cân); AC = DB (hai đường chéo của hình thang) rIBD = rIAC (c.c.c) c) (do rIBD = rIAC) và AD = BC Suy ra rKAD =rKBC (g.c.g) Bài tập 4 Ta có: AB = BC (gt) nên rABC cân tại B, suy ra mà (do AC là phân giác góc BAD) từ đó , hai góc này ở vị trí so le trong do đó BC // AD, vậy tứ giác ABCD là hình thang. 1 C B A 1 2 D * Tổng kết, hướng dẫn về nhà(3’) Học lí thuyết và làm các bài tập sau: 1. Cho hình thang ABCD có góc A và góc D bằng 900, AB = 11cm. AD = 12cm, BC = 13cm tính độ dài AC . 2. Hình thang ABCD (AB // CD) có E là trung điểm của BC góc AED bằng 900 chứng minh rằng DE là tia phân giác của góc D . 3. Một hình thang cân có đáy lớn dài 2,7cm, cạnh bên dài 1cm, góc tạo bởi đáy lớn và cạnh bên có số đo bằng 600 . Tính độ dài của đáy nhỏ. Ngày soạn: 02/9/2013 Ngày giảng: 7/9/2013 Tiết 3: những hằng đẳng thức đáng nhớ I. Mục tiêu: 1, Kiến thức : - Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức đáng nhớ . 2 Kĩ năng: - Luyện các bài tập vận dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ. 3, Thái độ : Học sinh có ý thức cẩn thận, chính xác II. đồ dùng: - GV: Giáo án, bảng phụ, sách tham khảo. - HS: ôn lại các kiến thức cũ, dụng cụ học tập. III. phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm. IV. tổ chức giờ học: HĐGV và HĐHS Ghi bảng Hoạt động 1 : ôn tập lý thuyết (5’) - Gv cho hs ghi các hằng đẳng thức đáng nhớ lên góc bảng và phát biểu bằng lời các hằng đẳng thức này - Hs ghi lại 5 hằng đẳng thức đáng nhớ - Gv lưu ý hs (ab)n = anbn (A ± B)2 = A2 ± 2AB + B2. A2 - B2 = (A - B)(A + B). (A ± B)3 =(A ± B)(A2AB +B2) Hoạt động 2: áp dụng (38’) - Gv cho học sinh làm bài tập Bài tập số 1: a) (2xy - 3)2 ; b) ; ? Xác địmh A; B trong các biểu thức và áp dụng hằng đẳng thức đã học để tính - Hs xác định A, B trong các hằng đẳng thức và áp dụng hằng đẳng thức để tính . - Gv gọi hs lên bảng tính các kết quả - Hs cả lớp làm bài tập vào nháp, 2hs lên bảng trình bày cách làm . ? Làm thế nào rút gọn được biểu thức - Hs: Khai triển HĐT, thực hiện phép nhân đa thức với đa thức rồi rút gọn - Gv gọi hs lên bảng thực hiện - Hs: Lên bảng làm ? Để chứng minh đẳng thức ta làm như thế nào? - HS: để chứng minh đẳng thức ta có thể làm theo các cách sau: C1: Biến đổi vế trái để bằng vế phải hoặc ngược lại . C2: chứng minh hiệu vế trái trừ đi vế phải bằng 0 - GV gọi hs lên bảng trình bày lời giải . - HS lên bảng trình bày cách làm btập 3 - Gọi hs nhận xét và sửa chữa sai sót . - Gv chốt lại cách làm dạng bài chứng minh đẳng thức . - Gv yêu cầu cả lớp làm bài tập số 4 2 hs lên bảng trình bày lời giải ? Biểu thức trong bài 4 có dạng hằng đẳng thức nào?: A = ?, B = ? - Hs xác định các dạng HĐT Bài tập số 1 a) (2xy - 3)2 = 4x2y2 - 12xy = 9 b) = . Bài tập số 2: Rút gọn biểu thức. (x - 2)2 - ( x + 3)2+ (x + 4)( x - 4). = x2 - 4x + 4- x2 +6x + 9+ x2- 16 = x2 - 10x – 21 Bài tập số 3 : Chứng minh rằng. (x - y)2 + 4xy = (x + y)2 Ta có: VT = x2 -2xy + y2 + 4xy x2 + 2xy +y2 = (x+y)2 = VP Vậy đẳng thức được chứng minh Bài tập số 4: Thực hiện phép tính, tính nhanh nếu có thể . a, 9992–1 = 9992– 12 = (999+1)(999 -1) =998000 b, 732 + 272 + 54.73 = 732 + 2.27.73 +272 = (73+27)2= 1002 =10000 c, 101.99 = (100+1)(100-1) = 1002 – 12 = 9999 d, 1172 + 172 - 234.17 = 1172 – 2. 117. 17 + 172 = (117-17)2= 1002 = 10000 * Tổng kết, hướng dẫn về nhà (2’) Về nhà xem lại các bài tập đã giải và làm bài tập sau: Tìm x biết: (x + 1)(x2 - x + 1) - x(x - 3)(x + 3) = - 27. Ngày soạn: 4/9/2013 Ngày giảng: 8A1 : /9/2013 8A2: /9/2013 8A3 : 14/9/2013 Tiết 4: Luyện tập Đường trung bình của tam giác, của hình thang I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Phát biểu được định nghĩa đường trung bình của tam giác của hình thang và các định lý về đường trung bình của tam giác, của hình thang. 2. Kĩ năng : - Vận dụng các tính chất về đường trung bình để giải các bài tập có liên quan. 3. Thái độ : - Cẩn thận, chính xác trong trình bày lời giải II. đồ dùng - GV: Giáo án, bảng phụ, sách tham khảo. - HS: ôn lại các kiến thức cũ, dụng cụ học tập. III. phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm. IV. tổ chức giờ học : HĐGV và HĐHS Nội dung Hoạt động 1: ôn tập lý thuyết (5’) Gv cho hs nhắc lại các kiến thức về đường trung bình của tam giác và của hình thang. Hs nhắc lại các kiến thức cơ bản về đường trung bình của tam giác và của hình thang Hs nhận xét và bổ sung. Hoạt động 2: Bài tập áp dụng(38’) - Gv cho hs đọc đề bài vẽ hình ghi gt-kl vào vở - Hs đọc đề bài và vẽ hình vào vở, 1Hs lên bảng vẽ hình. ? Nêu cách c/m MNAB . ? Nêu cách tính độ dài đoạn thẳng MN. - Hs: để tính MN trước hết ta tính độ dài AC . - Gv gọi 1 hs lên bảng trình bày - Hs cả lớp làm vào vở, 1hs lên bảng làm. - Gv tổ chức cho hs thống nhất kết quả - Gv nêu đề bài 3, y/c hs vẽ hình - HS vẽ hình bài 3 - So sánh ME và NF. - Hs:do MA=MN và ME // NF nên EA = EF - Để tính BC ta phải làm như thế nào? - Gv gọi hs trình bày cách c/m - Hs trình bày chứng minh, Hs nhận xét bài làm của bạn. - Gv chốt lại cách làm sử dụng đường trung bình của tam giác và của hình thang. Bài tập 1: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB=12cm BC = 13cm. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC . Chứng minh MN AB. Tính độ dài đoạn MN. Giải b) áp dụng định lý Py-ta-go ta có AC2 = BC2- AB2 AC2 = 132 - 122= 169 - 144 = 25 Ta có MN = AC ( MN là đường trung bình của ABC) MN = .5 = 2,5(cm) Bài tập số 2: Cho tam giác ABC. Trên cạnh AB lấy hai điểm M, N sao cho AM = MN = NB. Từ M và N kẻ các đường thẳng song song với BC, chúng cắt AC tại E và F. Tính độ dài các đoạn thẳng NF và BC biết ME = 5cm. Giải do MA = MN và ME // NF nên EA = EF do đó ME là đường trung bình của tam giác ANF ME = NF NF = 2ME = 2. 5 = 10(cm). Vì NF // BC và NM = NB nên EF = FC do đó NF là đường trung bình của hình thang MECB từ đó ta có NF = (ME + BC) BC = 2NF - ME = 2.10 - 5 = 15(cm) * Tổng kết, hướng dẫn về nhà (2’) - Học thuộc lý thuyết về đường trung bình của tam giác và của hình thang, xem lại các bài tập đã giải và làm bài tập sau: Cho tam giác ABC, M và N là trung điểm của hai cạnh AB và AC. Nối M với N, trên tia đối của tia NM xác định điểm P sao cho NP = MN, nối A với C: chứng minh a) MP = BC; b) c/m CP // AB, c) c/m MB = CP Ngày soạn: 5/9/2013 Ngày giảng: 8A1: /9/2013 8A2: /9/2013 8A3: 21/9/2013 Tiết 5: bài tập Các hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức đáng nhớ . 2. Kĩ năng : - Luyện các bài tập vận dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ. 3, Thái độ : Học sinh cẩn thận, chính xác, khoa học II. đồ dùng: GV: Giáo án, bảng phụ, sách tham khảo. HS: ôn lại các kiến thức cũ, dụng cụ học tập. III. phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm. IV. tổ chức giờ học: Hđgv và hđhs Nội dung Hoạt động 1: ôn tập lý thuyết(5’) - Gv cho hs ghi các hằng đẳng thức đáng nhớ lên góc bảng và phát biểu bằng lời các hằng đẳng thức này. - hs ghi lại 7 hằng đẳng thức đáng nhớ 7 hằng đẳng thức đáng nhớ (A ± B)2 = A2 ± 2AB + B2. A2 - B2 = (A - B)(A + B). (A ± B)3 =(A ± B)(A2AB +B2) A3 + B3 = (A + B)(A2 - AB + B2) A3 - B3 = (A - B)(A2 + AB + B2) Hoạt động 2: áp dụng (37’) - Gv cho học sinh làm bài tập Xác địmh A; B trong các biểu thức và áp dụng hằng đẳng thức đã học để tính - Hs xác định A, B trong các hằng đẳng thức và áp dụng hằng đẳng thức để tính . - Gv gọi hs lên bảng tính các kết quả - Hs cả lớp làm bài tập vào vở nháp, 4hs lên bảng trình bày cách làm . Hs nhận xét kết quả làm bài của bạn, sửa chữa sai sót nếu có. - Gv nêu đề bài 2, y/c hs nêu cách làm - Hs: thực hiện các phép tính - Gv chốt kết quả - Hs cả lớp làm bài tập số 3. - Để chứng minh đẳng thức ta làm như thế nào? - Hs để chứng minh đẳng thức ta có thể làm theo các cách sau: C1 Biến đổi vế trái để bằng vế phải hoặc ngược lại. C2 chứng minh hiệu vế trái trừ đi vế phải bằng 0 - Gv gọi hs lên bảng trình bày lời giải . - Hs lên bảng trình bày cách làm bài tập số 3 - Gv gọi hs nhận xét và sửa chữa sai sót .Gv chốt lại cách làm dạng bài chứng minh đẳng thức . - Nêu cách làm bài tập số 4 . - Gv gọi 2 hs lên bảng trình bày lời giải - Hs cả lớp làm bài tập số 4, 2 hs lên bảng trình bày lời giải - Gv gọi hs nhận xét bài làm của bạn - Hs nhận xét kết quả bài làm của bạn - Gv chốt lại cách làm Bài tập số 1: a) (x + 2)3 = x3 + 6x2 + 12x + 8. b) = c) (4x2 - )(16x4 + 2x2 + ) = 64x6 - d) (0,2x + 5y)(0,04x2 + 25y2 - y) = 0,008x3 + 125y3 Bài số 2: Rút gọn biểu thức. a) (x - 1)3 - x(x - 2)2 + x - 1 = x2 - 2 b) (x + 4)(x2 - 4x + 16) - (x - 4)(x2 + 4x + 16) = 128 Bài tập số 3:Chứng minh rằng. (a + b)3 = a3 + b3 + 3ab(a + b) Ta có: VT = a3+3a2b+ 3ab2 +b3= a3 + b3 +3ab(a+b) = VP Vậy biểu thức đã cho được chứng minh. Bài tập 4 : a) Cho biết: x3 + y3 = 95; x2 - xy + y2 = 19 Tính giá trị của biểu thức x + y . áp dụng hằng đẳng thức A3 + B3 = (A + B)(A2 - AB + B2) Ta có 95 = 19 (x + y) x + y = 95 : 19 = 5 b) cho a + b = - 3 và ab = 2 tính giá trị của biểu thức a3 + b3. A3 + B3 = (A + B)(A2 - AB + B2) A3 + B3 = (A + B)[(A + B)2 - 3ab] _a3 + b3 = (-3)[(- 3)2 - 3.2] = - 9 * Hướng dẫn về nhà (3’) Về nhà xem lại các bài tập đã giải và làm bài tập sau: Tìm x biết 4(x + 1)2 + (2x - 1)2 - 8(x - 1)(x + 1) = 11 Ngày soạn: 15/9/2013 Ngày giảng: 28/9/2013 Tiết 6: Luyện tập phân tích đa thức thành nhân tử I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Củng cố kiến thức phân tích đa thức thành nhân tử bằng các phương pháp. Biết tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng dùng hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử. 3. Thái độ : II. đồ dùng dạy học: GV : Sách giáo khoa, sách bài tập HS : Ôn tập kiến thức cũ về phân tích đa thức thành nhân tử III. phương pháp : Luyện tập – Thực hành IV. tổ chức giờ học HĐGV và HĐHS Ghi bảng Hoạt động 1 : Lý thuyết (10’) - Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử? - HS tại chỗ trả lời 1. Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành tích của những đa thức. 2. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung: Khi các hạng tử của đa thức có chung một nhân tử, ta có thể đặt nhân tử chung ra ngoài dấu ngoặc theo công thức: A.B + A.C = A(B + C) - Gv chốt kiến thức cơ bản I. Các kiến thức cần nhớ: 1. Khái niệm: Sgk 2. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung A.B + A.C = A(B + C) 3. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức Hoạt động 2 : Bài tập (33’) - GV nêu nội dung bài tập 1 - HS ghi nội dung bài tập - GV yêu cầu 3 học sinh lên bảng thực hiện giải bài - HS lên bảng thực hiện - GV yêu cầu hs dưới lớp làm bài vào vở so sánh kết quả và nhận xét - HS tại chỗ nhận xét - GV nhận xét chốt kết quả của bài - HS chữa bài vào vở - GV nêu nội dung bài tập 2 - HS ghi nội dung bài tập - Sử dụng kiến thức nào để làm bài tập 2? - Hs: Sử dụng phương pháp phân tích dùng hằng đẳng thức - GV yêu cầu 3 học sinh lên bảng thực hiện giải bài - HS lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào vở - GV nhận xét chốt kết quả của bài - HS chữa bài vào vở - Biến đổi thế nào để có nhân tử chung? có thể dùng phương pháp đặt nhân tử chung được không? - HS vận dụng hằng đẳng thức - Gv yêu cầu hs lên bảng thực hiện giải bài - Hs lên bảng làm bài hs dưới lớp làm bài vào vở so sánh kết quả với bài làm của bạn - Gv yêu cầu học sinh nhận xét kết quả bài làm của bạn - Hs tại chỗ nhận xét - Gv nhận xét chốt kết quả - Hs chữa bài vào vở - Để tính nhanh ta làm như thế nào? - Hs biến đổi về dạng hằng đẳng thức - Gv yêu cầu hs lên bảng thực hiện giải bài - Hs: lên bảng làm bài - Gv yêu cầu học sinh nhận xét kết quả bài làm của bạn - Hs tại chỗ nhận xét - Gv nhận xét chốt kết quả - Hs chữa bài vào vở II. Bài tập: Bài tập 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) 2x2 - 4x = 2x(x - 2) b) - 15x3 - 5x2 + 10x = 5x.3x2 - 5x.x + 5x.2 = 5x(3x2 - x + 2) c) x2 - x = x (x - 1) Bài tập 2: Phân tích đa thức thành nhân tử: a. x2 + 4x + 4 b. x2 - 1 c. 1 - 8x3 Giải a. x2 + 4x + 4 = x2 - 2.2x + 22 = ( x - 2)2 b. x2 - 1 = ( x - 1)( x + 1) c. 1 - 8x3 = … = (1 - 2x)(1 + 2x + 4x2) Bài tập 3: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: a. x3 + 3x2 + 3x + 1 = … = (x + 1)3 b. (x + y)2 - 9x2 = … = (y - 2x)(y + 4x) c. x2 + 6x + 9 = … = (x + 3)2 d. x2 - 64y2 =…= (x - 8y)(x + 8y) Bài tập 4: Tính nhanh: a) 1052 - 25 1052 - 25 = 1052 - 52 = (105 - 5)(105 + 5) = 100.110 = 11000 b) 872+732–272–132=(872–132)+(732 – 272) = [(87-13)(87+13)]+ [(73-27)(73+27)] = 74.100 + 46.100 = (74+46).100 = 12000 * Hướng dẫn về nhà (2’) - Ôn lại lý thuyết - Xem lại các dạng bài tập đã làm - Làm bài tập: 22,23,28 (SBT 5+6) Ngày soạn: 30/9/2013 Ngày giảng: 5/10/2013 Tiết 7: luyện tập đối xứng trục I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Giúp hs hiểu sâu hơn về phép đối xứng trục, luyện các bài tập có sử dụng phép đối xứng trục và áp dụng phép đối xứng rục vào các bài toán thực tế. 2. Kĩ năng : HS có kĩ năng vẽ hình, trình bày khoa học 3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác II. đồ dùng: - Gv: các dạng bài tập, bảng phụ - Hs: Ôn tập kiến thức liên quan III. phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm IV.tổ chức giờ học : HĐGV và HĐHS Nội dung Hoạt động 1 : ôn tập lý thuyết (7’) - Thế nào là 2 điểm đối xứng qua một đường thẳng, hai hình đối xứng qua một đường thẳng, trục đối xứng của một hình. Hs nhắc lại các kiến thức cơ bản về phép đối xứng trục theo yêu cầu của gv. - Gv chốt các kiến thức cơ bản Hoạt động 2: Bài tập áp dụng (33’) - Gv treo bảng phụ ghi bài tập 1 - Hs đọc đề bài và vẽ hình vào vở, 1hs lên bảng vẽ hình ? Để c/m tam giác OBC cân ta cần c/m như thế nào? - Hs c/m tam giác OBC cân ta c/m OB = OC ( cùng = OA). ? Để c/m OB = OC ta c/m như thế nào? - Hs: c/m thông qua OA - Gv gọi hs lên bảng trìmh bày c/m ? Để tính góc BOC ta làm ntn. - Hs nêu cách làm ? So sánh góc BOC với góc xOy - Hs nxét cách trình bày của bạn . - Gọi hs đọc đề bài - Hs đọc đề bài ? Thế nào là trực tâm của tam giác - Hs: Trực tâm của tam giác là giao điểm ba đường cao trong tam giác - Gv gọi hs lên bảng vẽ hình - Hs vẽ hình bài tập số 2. ? Để c/m rAHC = rADC ta làm như thế nào - Hs: c/ m rAHC = rADC ta c/m AD = AH, CD = CH ? Để c/m tứ giác ABCD có các góc đối bù nhau ta làm như thế nào? - Hs: để c/m tứ giác ABCD có các góc đối bù nhau ta c/m góc C và góc A có tổng bàng 1800 - Gv gọi hs lên bảng c/m. - Hs lên bảng trình bày c/m - Gv gọi hs nhận xét bài làm của bạn - Hs: nhận xét bài của bạn - Gv chốt lại cách c/m câu a và câu b Bài tập 1: Cho góc xOy, A là một điểm nằm trong góc đó . Gọi B là điểm đối xứng của A qua Ox, C là điểm đối xứng của A qua Oy. a) Chứng minh tam giác OBC cân. b) Cho góc xOy bằng 650 Tính góc BOC. Giải Giải : Vì A và B đối xứng với nhau qua Ox nên Ox là đường trung trực của AB OA = OB (1) Vì A và C đối xứng với nhau qua Oy nên Oy là đường trung trực của AC OA = OC (2). Từ (1) và (2) OA = OB ( =OC) vậy tam giác OBC là tam giác cân tại O. Ta có: = 2 = 2.650 = 1300 Bài tập số 2: Cho tam giác nhọn ABC, Gọi H là trực tâm của tam giác, D là điểm đối xứng của H qua AC. a) Chứng minh rAHC = rADC. b) Chứng minh tứ giác ABCD có các góc đối bù nhau. Giải a) Xét hai tam giác vuông AIH và AID có: AI chung IH = ID ( Hai cạnh góc vuông) (1) Chứng minh tương tự có: CD = CH (2) Từ (1) và (2) suy ra: rAHC = rADC b) Ta có: * Tổng kết, hướng dẫn về nhà(5’) - Về nhà xem lại các bài tập đã làm trên lớp và học kỹ lý thuyết về đối xứng trục Ngày soạn: 6/9/2013 Ngày giảng: 12/10/2013 Tiết 8: luyện tập về hình bình hành i. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Ôn tập cho định nghĩa tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành. 2. Kĩ năng : - Vận dụng các kiến thức về hình bình hành để chứng minh bài toán hình học 3. Thái độ : - Học sinh cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, khoa học trong lập luận và trình bày. II. Đồ dùng: - Gv: Bảng phụ, các dạng bài tập - Hs: Đồ dùng học tập, ôn kiến thức III. phương pháp: Luyện tập, thực hành, phân tích IV. tổ chức giờ học : Hoạt động 1 : Ôn tập lý thuyết (7ph) - Mục tiêu : Học sinh phát biểu được định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành - Cách tiến hành : HĐGV và HĐHS Nội dung - Gv cho hs nhắc lại các kiến thức về hình bình hành ( định nghĩa, tímh chất, dấu hiệu nhận biết) - Hs nhắc lại các kiến thức về hình bình hành ( định nghĩa, tímh chất, dấu hiệu nhận biết) . I. Lí thuyết 1. Định nghĩa hình bình hành 2. Tính chất 3. Dấu hiệu nhận biết Hoạt động 2 : Bài tập áp dụng (36ph) - Mục tiêu : Vận dụng tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành để giải các bài tập - Cách tiến hành : Bài tập số 1: Cho tam giác ABC có M là một điểm của cạnh BC. Từ M kẻ đường thẳng song song với AB và AC, các đường này cắt cạnh AC tại E và cắt cạnh AB tại F .tứ giác AEMF là hình gì?vì sao Gv cho hs cả lớp vẽ hình Tứ giác AEMF là hình gì ? vì sao ? ( các cạnh đối của tứ giác này có vị trí tương đối như thế nào?) Bài tập số 2 : Trên đường chéo NQ của hình bình hành ANCQ lấy hai điểm B, D sao cho BN = DQ . Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình bình hành . Gv cho hs cả lớp vẽ hình . để chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành ta cm theo dấu hiệu nào ? Gv cho hs trình bày cm Bài tập số 3: Cho tam giác ABC có góc B bằng 1v BH là đường cao thuộc cạnh huyền. Gọi M là trung điểm của HC và G là trực tâm của tam giác ABM. Từ A kẻ đường thẳng Ax song song với BC, trên đường thẳng đó lấy một điểm P sao cho AP = 1/2BC và nằm ở nửa mặt phẳng đối của nửa mặt phẳng chứa điểm B và bờ là đường thẳng AC. Chứng minh a.Tứ giác AGMP là hình bình hành . b.PM vuông góc với BM Để c/m tứ giác AGMP là hình bình hành ta c/m theo dấu hiệu nào? để c/m PM BM ta c/m như thế nào Gv gọi hs trình bày c/m Bài 1 . Hs cả lớp vẽ hình và làm bài tập Các cạnh đối của tứ giác FAEM song song với nhau ( ME // FA, AE // MF) Nên tứ giác FAEM là hình bình hành. Bài 2 Hs cả lớp làm bài tập số 2 Hs vẽ hình . HS để chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành ta cm theo dấu hiệu các cạnh đối bằng nhau. Hs trình bày c/m rADQ = rCBN ( c.g.c) AD = BC rABN = rCDQ( c.g.c) AB= DC tứ giác ABCD là hình bình hành Bài 3 : HS c/m tứ giác AGMP là hbh ta c/m theo dấu hiệu hai cạnh đối song song và bằng nhau(AP // GM, AP = GM) để c/m PM BM ta c/m PM // AG (câu a) mà AG BM vì G là trực tâm của tam giác ABM * Tổng kết hướng dẫn về nhà (2ph) - Học kĩ lí thuyết, xem lại các bài đã chữa - Làm bài tập: Cho tam giác ABC . N, P, Q theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB, BC, CA và I, J, K lần lượt

File đính kèm:

  • docTC TOAN 8.doc