Giáo án Đại số 8 từ tuần 30 đến tuần 34 Trường THCS Quang Trung

 A-Mục tiêu:

 -Hs biết áp dụng từng quy tắc biến đổi BPT để giải toán.

 -Học sinh sử dụng quy tắc biến đổi để giải thích sự tương đương của BPT.

 - Biết cách giải 1 số BPT quy về được BPT bậc nhất.

 B-Chuẩn bị:

 GV:Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, Sgk.

 HS:Sgk, SBT, bảng nhóm, chuẩn bị bài tập ở nhà.

 C-Tiến trình lên lớp:

 II-Dạy và học bài mới:

 

doc11 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 942 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 từ tuần 30 đến tuần 34 Trường THCS Quang Trung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 Ngày soạn: 13/04/08 Tiết 63 LUYỆN TẬP A-Mục tiêu: -Hs biết áp dụng từng quy tắc biến đổi BPT để giải toán. -Học sinh sử dụng quy tắc biến đổi để giải thích sự tương đương của BPT. - Biết cách giải 1 số BPT quy về được BPT bậc nhất. B-Chuẩn bị: GV:Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, Sgk. HS:Sgk, SBT, bảng nhóm, chuẩn bị bài tập ở nhà. C-Tiến trình lên lớp: II-Dạy và học bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Ghi bảng 1. Bài cũ: (7 ph )Nêu định nghĩa BPT bậc nhất một ẩn? Nêu quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với 1 số khác 0? BT 21/47 Sgk. * Lớp nhận xét bài làm của bạn. 2. Bài mới: HĐ1: (17 ph ) Giải các BPT Gọi 2 HS lên bảng làm BT 24 a, b? Cả lớp làm vào vở nháp, sau đó lớp nhận xét bài làm của bạn à Gv chốt lại vấn đề. * Lưu ý HS: có thể kết luận bằng 2 cách. Ví dụ: Nghiệm của BPT là x > 3 hoặc Tập nghiệm của BPT là Tiếp tục gọi 2 HS lên bảng sửa 24 c, d? Lớp nhận xét bài làm của bạn, Gv giảng lại để HS yếu kém theo dõi. * Đối với BT 25 Sgk cũng cho các em làm tương tự như bài 24. * Đối với BT 32 Sgk cho HS hoạt động theo nhóm: nửa lớp làm câu a), nửa lớp làm câu b)? sau đó mời đại diện hai nhóm lên bảng. Lớp nhận xét kết quả. HĐ2: (12 ph ) Giải BPT và biểu diễn nghiệm trên trục số. Gọi 2 HS lên bảng giải câu 31 a, b? * Gv lưu ý HS khi nào dùng ngoặc đơn (nhỏ hơn hẳn hoặc lớn hơn hẳn), khi nào dùng ngoặc vuông (nhỏ hơn hoặc bằng; lớn hơn hoặc bằng và hướng của các dấu ngoặc (quay về hướng chọn). Lớp nhận xét bài làm của bạn. Gọi tiếp 2 HS lên giải câu 31 c, d? Lớp nhận xét. * Treo bảng phụ ghi sẵn BT 34/49 Sgk, cho HS nêu sai lầm từng câu à Gv nhận xét. HĐ 3: (7’) Giải các dạng toán dùng ngôn ngữ toán học chuyển sang ký hiệu để giải. Cho HS đọc kỹ đề, sau đó phân tích à BPT cần lập à kết quả. 3. Củng cố: ( ph ) Đã củng cố trong quá trình luyện tập * Đ/n, quy tắc: Sgk/43,44. * BT 21/47: Giải thích sự tương đương a) Ta có x – 3 > 1 Û x – 3 + 6 > 1 + 6 Û x + 3 > 7 b) Ta có –x 2.( –3) Û 3x > –6. * Luyện tập: BT 24/47: a) 2x – 1 > 5 Û 2x > 5 + 1 Û x > 3. KL: Nghiệm của BPT là x > 3. b) 3x – 2 < 4 Û 3x < 4 + 2 Û x < 2. KL: Nghiệm của BPT là x < 2. c) 2 – 5x 17 Û –5x 17 – 2 Û x –3. KL: Nghiệm của BPT là x –3 . d) 3 – 4x 19 Û –4x 19 – 3 Û x –4. KL: Nghiệm của BPT là x –4. BT 25/47: a) KL: Nghiệm của BPT là x > –9 . KL: Nghiệm của BPT là x < 9 . BT 32/48: a) 8x + 3(x + 1) > 5x – (2x – 6) Û 8x + 3x + 3 > 5x – 2x + 6 Û 8x > 3 Û x > . KL: Nghiệm của BPT là x> b) 2x(6x – 1) > (3x – 2)(4x + 3) Û 12x2 – 2x > 12x2 + 9x – 8x – 6 Û –3x >–6 Û x < 2. KL:Nghiệm của BPT là x<2 BT 31/48: a) KL: Nghiệm của BPT là x < 0./ / / / / / / / / / / / / / / 0 ) / b) KL: Nghiệm của BPT là x > –4. ( / / / / / 0 -4 / / / / / KL: Nghiệm của BPT là x < –5./ / / / / / / / / 0 -5 / / / / / / ) / KL: Nghiệm của BPT là x < –1./ / / / / / / / / / 0 -1 / / / / / ) / 34/49: a) Dùng sai quy tắc, phải dùng quy tắc nhân 2 vế cho è x <. b) Nhân 2 vế cho số âm nhưng không đổi chiều BPT. Nghiệm của BPT là x < –28. BT 30/48:Gọi x (tờ) là số tờ giấy bạc loại 5000đ. Đk: x < 15, nguyên dương. Số tờ giấy bạc loại 2000đ là: 15 – x (tờ) Theo đề toán ta có BPT: 5000.x + (15 – x).2000 70000 Û x Vậy số tờ giấy bạc loại 5000 đồng của người đó không quá 13 tờ. 4. Hướng dẫn về nhà: (2 ph ) * Làm các bài tập: 26, 27, 28, 33/47,48 Sgk. * Xem lại giá trị tuyệt đối đã học ở lớp 6, 7 và bài mới: “Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối”. Tuần 30 Ngày soạn: 13/04/08 Tiết 64 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI A-Mục tiêu: -Hs biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng và dạng . -Học sinh biết giải một số phương trình dạng = cx + d và dạng = cx + d. B-Chuẩn bị: GV:Bảng phụ có ghi sẵn đề bài, Sgk, phấn màu. HS: Bảng nhóm, nháp, phấn, Sgk, xem lại kiến thức giá trị tuyệt đối của 1 số. C-Tiến trình lên lớp: Hoạt động của Thầy và trò Ghi bảng 1. Bài cũ: (3 ph ). Nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của 1 số a? 2. Bài mới: HĐ1: (12 ph ) * khi nào? khi nào? Cho vài ví dụ để minh họa định nghĩa trên? * Theo đ/n, ta có thể bỏ dấu giá trị tuyệt đối tùy theo giá trị của biểu thức ở trong dấu giá trị tuyệt đối là âm hay không âm è Gv giới thiệu ví dụ 1: Bỏ dấu gttđ và rút gọn các biểu thức: a) b) Tương tự ví dụ 1, cho HS đọc ?1) - Hoạt động nhóm, nửa lớp làm câu a, nửa lớp làm câu b, mời đại diện nhóm lên bảng, lớp nhận xét à Gv chữa sai của HS. HĐ2: (23 ph ) + Việc bỏ dấu gttđ ở biểu thức dạng và dạng có 2 mức độ: 1) cho đk của biến x, tùy theo đk đó xác định xem giá trị biểu thức trong dấu gttđ là âm hay dương mà bỏ dấu gttđ. 2) Phải tìm ra đk làm cho biểu thức trong dấu gttđ là âm hay không âm, để từ đó bỏ dấu gttđ tùy theo mỗi đk. Để hiểu rõ mức độ 2) ta sang phần hai: Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. Gv giới thiệu ví dụ 2, cho HS rõ cách giải từng bước như Sgk đó là: Đk bỏ dấu gttđ, quy về giải 2 phương trình, trong mỗi phương trình kiểm tra nghiệm theo đk, tổng hợp nghiệm 2 ph. trình và trả lời. * Gv treo bảng phụ có trình bày lời giải ví dụ 3 để giới thiệu cho HS. * Cho HS đọc đề ?2), Gv cho HS hoạt động nhóm, nửa lớp làm câu a, nửa lớp làm câu b, gọi 2 HS lên bảng giải 2 câu a, b. Sau đó cho lớp nhận xét bài làm của bạn. Gv nhắc lại các bước giải phương trình chứa dấu gttđ cho HS nắm 1 lần nữa. 3. Củng cố: (5 ph ) BT 35/51 Sgk: Bỏ dấu gttđ và rút gọn biểu thức: a) A = 3x + 2 + khi x 0 và khi x<0? Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm nháp è nhận xét. 1- Nhắc lại về giá trị tuyệt đối: Đ/n: khi . khi a < 0. Ví dụ: ; ; . Ví dụ 1: (Sgk/50) a) Khi x 3 ta có x – 3 0 nên Vậy A = x – 3 + x – 2 = 2x – 5. b) Khi x > 0 ta có –2x < 0 nên Vậy B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5. ?1) Rút gọn các biểu thức: a) Khi x 0 ta có –3x 0 nên Vậy C = –3x + 7x – 4 = 4x – 4. b) Khi x < 6 ta có x – 6 < 0 nên Vậy D = 5 – 4x – x + 6 = –5x + 11. 2- Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối: Ví dụ 2: Giải phương trình Ta có: Vậy để giải phương trình (1) ta quy về giải 2 phương trình sau: a) Phương trình 3x = x + 4 với đk x 0. Ta có 3x = x + 4 x = 2. Giá trị x = 2 thỏa đk x 0 nên 2 là nghiệm của phương trình (1). b) Phương trình –3x = x + 4 với đk x < 0. Ta có –3x = x + 4 x = –1. Giá trị x = –1 thỏa đk x < 0 nên 1 là nghiệm của phương trình (1). * Tổng hợp các kết quả trên ta có tập nghiệm của phương trình (1) là Ví dụ 3: Sgk/51. ?2) Giải các phương trình: a) Ta có: Vậy để giải phương trình (2) ta quy về giải 2 phương trình sau: a) Phương trình x + 5 = 3x + 1 với đk x –5 . Ta có x + 5 = 3x + 1 x = 2. Giá trị x = 2 thỏa đk x –5 nên 2 là nghiệm của phương trình (2). b) Phương trình –(x + 5) = 3x + 1 với đk x<–5. Ta có –(x + 5) = 3x + 1 x = . Giá trị x = không thỏa đk x < –5, ta loại . * Tổng hợp các kết quả trên ta có tập nghiệm của phương trình (2) là . * b) a) Ph. trình (3) Û –5x = 2x + 21 với đk x 0. Ta có –5x = 2x + 21 x = –3. Giá trị x = –3 thỏa đk x 0 nên –3 là nghiệm của phương trình (3). Ph. trình (3) Û 5x = 2x + 21 với đk x > 0. Ta có 5x = 2x + 21 x = 7. Giá trị x = 7 thỏa đk x > 0 nên 7 là nghiệm của phương trình (3). * Tổng hợp các kết quả trên ta có tập nghiệm của phương trình (3) là BT 35/51: a) * Khi x 0 ta có 5x 0 nên Vậy A = 3x + 2 + 5x = 8x + 2. * Khi x < 0 ta có 5x < 0 nên Vậy A = 3x + 2 – 5x = –3x + 2. 4. Hướng dẫn về nhà: (2 ph ) * Nắm 2 mức độ của việc bỏ dấu gttđ dạng và dạng . * Vận dụng để giải thành thạo các BT: 35 b, c, d; 36; 37 a, b, c /51 Sgk. Tuần 31 Ngày soạn: 20/04/08 Tiết 65 ÔN TẬP CHƯƠNG IV A-Mục tiêu: -Hs có kỹ năng giải bất phương trình bậc nhất và phương trình dạng và dạng . -Học sinh có kiến thức hệ thống hơn về BĐT, BPT theo yêu cầu của chương. B-Chuẩn bị: GV:Bảng phụ có ghi sẵn 1 số BT ôn chương. HS:Sgk, SBT, bảng nhóm, xem trước bài tập ô chương IV. C-Tiến trình lên lớp: II-Dạy và học bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Ghi bảng 1. Bài cũ: (6 ph) 5 câu hỏi phần ôn tập chương IV Sgk/52. 2. Bài mới: HĐ1: (12 ph) Cho Hs đọc đề BT 38. Nhắc lại tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân. Gọi một HS lên bảng giải, lớp làm nháp, sau đó nhận xét bài làm của bạn. * Để kiểm tra 1 số có phải là nghiệm của BPT không ta phải làm như thế nào? Cho 2 Hs làm bài tập 39/53. Lớp nhận xét bài làm của bạn. Sau đó Gv uốn nắn những lệch lạc trong việc trình bày bài làm của học sinh. HĐ2: (17 ph) * Giải BPT và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. - Gọi 1 học sinh lên giải câu c, d? - Cho lớp nhận xét bài làm. * Yêu cầu Hs lên bảng giải BT 41. Lưu ý Hs: Khi giải BPT phải vận dụng thành thạo hai quy tắc: chuyển vế và nhân với một số khác 0 (để ý trường BPT đổi chiều). * Tìm x sao cho: a) Giá trị của biểu thức 5 – 2x là số dương có nghĩa là gì? b) Giá trị của biểu thức x +3 nhỏ hơn giá trị của biểu thức 4x – 5 có nghĩa? HĐ 3: (8 ph) * Cho Hs nhắc lại các bước giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối? Cho Hs giải BT 45/54. Lớp nhận xét bài làm của bạn 3. Củng cố: ( ph ) Đã củng cố trong quá trình ôn tập * Sgk tập II toán 8. BT 38/53: a) Ta có: m > n Û m +2 > n +2. b) Ta có: m > n Û -2m < -2n. c) Ta có: m > n Û 2m > 2n Û 2m -5 > 2n -5. d) Ta có: m > n Û -3m < -3n Û 4 - 3m < 4 - 3n. BT 39/53: a) Thay x = - 2 vào BPT -3x +2 > -5 ta được: -3(-2) + 2 > -5 hay -4 > -5 (đúng). Vậy -2 là một nghiệm của BPT. b) Thay x = - 2 vào BPT 10 - 2x < 2 ta được: 10 - 2(-2) < 2 hay 6 < 2 (sai). Vậy -2 không là nghiệm của BPT. c) Thay x = - 2 vào BPT < 2 ta được: < 2 hay 2 < 2 (sai). Vậy -2 không là nghiệm của BPT. BT 40/53: c) 0,2x < 0,6 Û x < 3. Biểu diễn trên trục số: )////////////////////////// 0 3 d) 4 +2x < 5 Û 2x < 1 Û Biểu diễn trên trục số: )////////////////////////// 0 1/2 BT 41/53: b) d) BT 43/53: a) 5 – 2x > 0 Û -2x > -5 Û b) x + 3 < 4x – 5 Û x – 4x < -5 – 3 Û . BT 45/54: d) (1) Ta có: khi x + 2 0 hay x -2 khi x + 2 < 0 hay x < -2 (1) Û x + 2 = 2x – 10 với đk: x -2 Û x = 12 (thỏa x -2). (1) Û -x - 2 = 2x – 10 với đk: x < -2 Û x = 8/3 (không thỏa x < -2). Vậy tập nghiệm của PT trên là: S = 4. Hướng dẫn về nhà: (2 ph) * Xem lại các BT đã giải, làm BT 44/54. * Chuẩn bị giải các BT trong đề cương, tiết sau ôn tập cuối năm. Tuần 31 Ngày soạn: 20/04/08 Tiết 66 ÔN TẬP CUỐI NĂM A-Mục tiêu: -Rèn luyện cho Hs cách giải phương trình và BPT của hai chương III và IV. Ôn tập kiến thức cơ bản của hai chương III và IV. B-Chuẩn bị: GV:Soạn đề cương tóm tắt nội dung của chương III và IV. HS:Sgk, SBT, bảng nhóm, chuẩn bị trước các BT trong đề cương. C-Tiến trình lên lớp: II-Dạy và học bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Ghi bảng 1. Bài cũ: (Kiểm tra 15 ph) Câu1) Nêu các bước giải phương trình tích, phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối? (3 đ) Câu2) Áp dụng, giải các phương trình sau: a) (4 đ) b) 3x2 + 2x – 1 = 0 (3 đ) 2. Ôn tập: HĐ 1: (10 ph) Yêu cầu Hs lên bảng làm các BT trong đề cương. * Để giải PT câu a) ta phải làm như thế nào? * Dùng phương pháp nào để giải nhanh PT câu b, c? Lưu ý: Tìm b1, b2 biết: * Nêu các bước để giải phương trình câu d? Khi tìm được kết quả: 0.x = 0 cho biết phương trình này có bao nhiêu nghiệm? Vì sao? HĐ 2: (10 ph) Phương trình ở câu e, f là những PT gì? Nêu các bước giải PT chứa ẩn ở mẫu? Gọi Hs lên bảng trình bày câu e, f. Lớp nhận xét bài làm của bạn. Gv kiểm tra lại cách trình bày và uốn nắn những sai sót của Hs. HĐ 3: (8 ph) Hs nhắc lại các bước giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. Gọi 2 Hs lên bảng làm câu g, h. 3. Củng cố: Đã củng cố trong quá trình luyện tập. ĐÁP ÁN 1) Sgk TOÁN 8 TẬP HAI. 2a) Đặt: Ph. trình (1) Û –5x = 2x + 21 với đk x 0. Ta có –5x = 2x + 21 x = –3. Giá trị x = –3 thỏa đk x 0 nên –3 là nghiệm của phương trình (3). Ph. trình (1) Û 5x = 2x + 21 với đk x > 0. Ta có 5x = 2x + 21 x = 7. Giá trị x = 7 thỏa đk x > 0 nên 7 là nghiệm của phương trình (1). * Tổng hợp các kết quả trên ta có tập nghiệm của phương trình (1) là 2b) 3x2 + 2x – 1 = 0 Û (3x – 1)(x + 1) = 0 Vậy: 1. Giải các phương trình sau: a) 2x(3x + 5) + 15 = x2 + (x – 2)(5x + 3) +17 Û 17x = -4 Û x = . Vậy S = c) x2 - 7x + 12 = 0 Û (x – 3)(x – 4) = 0 Vậy: . Û 0x = 0. Vậy: S = e) (1) ĐKXĐ: QĐKM: (1) Þ Û (3 – 2x)(3x – 16) = 0 (thỏa ĐKXĐ) (thỏa ĐKXĐ) Vậy: f) (2) ĐKXĐ: QĐKM: (2) Þ (thỏa ĐKXĐ) Û 4x – 4 = 11 Û x = Vậy: g) (3) Ta có: khi 2x - 3 0 hay x khi 2x - 3 < 0 hay x < (3) Û 2x – 3 = 4 với đk: x Û x = (thỏa x ). (3) Û -2x + 3 = 4 với đk: x < Û x = (thỏa x < ). Vậy tập nghiệm của PT trên là: S = 4. Hướng dẫn về nhà: (2 ph) * Xem lại các BT đã giải, làm BT 2, 3, 4 trong đề cương. * Chuẩn bị giải các BT trong đề cương, tiết sau tiếp tục ôn tập cuối năm. Tuần 32 Ngày soạn: Tiết 67 ÔN TẬP CUỐI NĂM (tt) A-Mục tiêu: -Rèn luyện cho Hs cách giải bài toán bằng cách lập phương trình trong nhiều dạng khác nhau. B-Chuẩn bị: GV: Tiếp tục hướng dẫn cho Hs ôn tập phần giải toán bằng cách lập phương trình. HS: Tiếp tục chuẩn bị các bài tập còn lại trong đề cương. C-Tiến trình lên lớp: II-Dạy và học bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Ghi bảng 1. Bài cũ: (5 ph) Cho Hs nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. Kiểm tra vở soạn đề cương của Hs. 2. Ôn tập: (38 ph) Cho Hs đọc bài toán 2 trong đề cương, y/c Hs tóm tắt đề toán: SAB = 180 Km. vvề = vđi ; tđi + tvề = 7h. vđi = ? Lưu ý Hs: thông thường đề toán hỏi điều gì ta gọi x là điều đó. Cho Hs đọc bài toán 3 trong đề cương, y/c Hs tóm tắt đề toán: NSdự định: 50 (SP/ngày) NSthực tế : 50 + 15 (SP/ngày) tthực tế + 3 = tdự định. SPthực tế = SPdự định + 255. Tính số SP thực tế sản xuất? Gọi 1 Hs lên bảng giải, lớp nhận xét. Gv chốt lại cách giải bài toán. BT 12/131 (Sgk): Y/c Hs đọc đề và tóm tắt bài toán. vđi= 25 Km/h; vvề = 30 Km/h tđi - tvề = 20’ = 1/3 h. Tính SAB =? BT 13/131 (Sgk): Y/c Hs đọc đề và tóm tắt bài toán. Dự định sản xuất: 1500 SP/30 ngày. NSthực tế = NSdự định + 15 SPthực tế = SPdự định + 255 tdự định - tthực tế =? 3. Củng cố: đã củng cố trong quá trình ôn tập. 2. Gọi x (Km/h) là vận tốc lúc đi, đk: x > 0. Vận tốc lúc về là: (Km/h) Thời gian đi là: (h) Thời gian về là: (h) Theo đề bài ta có phương trình: Þ x = 60 (thỏa đk) Vậy vận tốc lúc đi của ô tô là 60 Km/h. 3. Gọi x là số sản phẩm thực tế xí nghiệp đã sản xuất, đk: x > 255, nguyên. Số sản phẩm dự định sản xuất là: x – 255. Năng suất dự định là: 50 (SP/ngày). Năng suất thực tế: 65 (SP/ngày). Thời gian dự định là: (ngày). Thời gian thực tế là: (ngày). Theo đề bài ta có phương trình: Û x = 1755 (thỏa đk) Vậy số sản phẩm thực tế xí nghiệp sản xuất là 1755 sản phẩm. 12/131 (Sgk): Gọi x (Km/h) là quãng đường AB, đk: x > 0. Thời gian đi là: (h) Thời gian vế là: (h) Theo đề toán ta có phương trình: Û x = 50 (thỏa đk) Vậy quãng đường AB dài 50 Km. Gọi x (ngày) là ố ngày thực tế rút ngắn so với dự định, đk: 0 < x < 30. Số ngày thực tế đã sản xuất là: 30 – x (ngày) Năng suất dự định là: (SP/ngày) Năng suất thực tế là: 50 + 15 = 65 (SP/ngày) Số SP thực tế đã sản xuất là: 1500 + 255 = 1755 SP. Theo đề bài ta có phương trình: (30 – x).65 = 1755 Û x = 3 (thỏa đk) Vậy số ngày thực tế rút ngắn so vớ dự định là 3 ngày. 4. Hướng dẫn về nhà: (2 ph) * Xem lại các BT đã giải, xem thêm các BT có trong đề cương. * Chuẩn bị tốt lý thuyết + BT để hoàn thành tốt bài kiểm tra cuối năm. Tuần 33 + 34 Ngày soạn: Tiết 68 – 69 THI KIỂM TRA HỌC KỲ II – Năm học 2007 – 2008. Môn thi : TOÁN 8 (Đề do Trường ra) Thời gian :90 phút (không kể thời gian phát đề )

File đính kèm:

  • docGiaoAndai8Tuan30den34.doc