Giáo án Đại số 8 từ tuần 8 đến tuần 9 năm học 2013 - 2014

1. Mục tiêu:

a.Kiến thức :

HS biết nhóm các hạng tử một cách thích hợp để phân tích

đa thức thành nhân tử.

b. Kỹ năng :

Vận dụng được các phương pháp cơ bản phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử

c. Thái độ :

Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập.

2. Chuẩn bị của Hoạt động của giáo viên và Hoạt động của học sinh:

a. Chuẩn bị của giáo viên:

Bảng phụ ghi bài tập mẫu và những điều lưu ý khi phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử.

b. Chuẩn bị của họic sinh:

Học và làm bài đầy đủ ở nhà.

3. Tiến trình bài dạy:

a. Kiểm tra bài cũ (5’)

*Câu hỏi :

- Chữa bài 44c tr20 SGK ?

 

doc26 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 834 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 từ tuần 8 đến tuần 9 năm học 2013 - 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/09/2013 Ngày dạy: 8C: 25/09/2013 8D: 24/09/2013 TIẾT 11 : PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM HẠNG TỬ 1. Mục tiêu: a.Kiến thức : HS biết nhóm các hạng tử một cách thích hợp để phân tích đa thức thành nhân tử. b. Kỹ năng : Vận dụng được các phương pháp cơ bản phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử c. Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập. 2. Chuẩn bị của Hoạt động của giáo viên và Hoạt động của học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập mẫu và những điều lưu ý khi phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử. b. Chuẩn bị của họic sinh: Học và làm bài đầy đủ ở nhà. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ (5’) *Câu hỏi : - Chữa bài 44c tr20 SGK ? - Đã dùng hằng đẳng thức nào để làm bài tập trên?Còn cách nào khác không? * Đáp án : Bài 44c SGK c) (a+b)3 + (a-b)3 = (a3 + 3a2b + 3ab2 + b3) + (a3 - 3a2b+ 3ab2 - b3) = 2a3 + 6 ab2 = 2a ( a2 + 3b2) * Đặt vấn đề : (1’) Ở tiết trước chúng ta đã nghiên cứu song 7 hằng đăng thức đáng nhớ và cách đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tủ chung. Ngoài cách đặt nhân tử chung ra còn cách nào khác ? b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ví dụ (15’) GV đưa ví dụ 1 lên bảng cho HS làm Gợi ý: với ví dụ trên thì có sử dụng được hai phương pháp đã học không? Trong 4 hạng tử những hạng tử nào có nhân tử chung? - Hãy nhóm các hạng tử có nhân tử chung đó và đặt nhân tử chung cho từng nhóm. Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2- 3x + xy - 3y = (x2 - 3x) + ( xy - 3y) = x(x- 3) + y(x- 3) = (x- 3)(x+y) Yêu cầu HS nêu cách khác . C2: x2 - 3x + xy -3x = (x2 + xy) + (-3x - 3y) = x(x+y) - 3(x+ y) = (x+ y)(x-3) Lưu ý HS: Khi nhóm các hạng tử mà đặt dấu trừ trước dấu ngoặc thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc Giới thiệu hai cách trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tủ bằng phương pháp nhóm hạng tử. Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: 2xy+ 3z +6y +xz C1: = (2xy+6y) + (3z + xz) = 2y(x+3) + z(3+x) = (x+3)(2y+ z) C2: = (2xy+xz)+(3z+6y) = x(2y+z) + 3(2y+z) = (2y+z)(x+3) 2. Áp dụng (15’) cho HS làm ?1. - Yêu cầu HS làm ?2. - Yêu cầu HS nêu ý kiến về các lời giải. - Gọi 2 HS lên bảng phân tích tiếp. - Đưa lên bảng phụ bài: Phân tích x2 +6x + 9 - y2 thành nhân tử. Nếu ta nhóm thành các nhóm như sau: (x2 +6x) + (9- y2) có được không? 15.64 + 25.100 + 46.15 + 60.100 = (15. 64 + 46 . 15) + (25.100+ 60.100) = 15.( 64+ 46) + 100.(25+ 60) = 15.100 + 100. 85 =100.(15+85) = 100.100 = 10 000 x2 + 6x +9- y2 = (x2 + 6x + 9) - y2 = (x+3)2 - y2 = ( x+3 -y) (x+3- y) c. Củng cố, luyện tập (8’) - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 48 bc bài 49tr22 SGK. - Nếu tất cả các hạng tử của đa thức có thừa số chung thì nên đặt thừa số trước rồi mới nhóm. + Khi nhóm, chú ý tới các hạng tử hợp thành hằng đẳng thức. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 1’ - Khi phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử cần nhóm thích hợp. - Ôn tập 3 phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học. - Làm bài 47, 48a, 49a, 50b tr 23 SGK. * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Về kiến thức: ...………………………………………………………………. Về Kĩ năng: .....………………………………………………………………. Về thái độ: ...…………………………………………………………………. Ngày soạn: 15/09/2013 Ngày dạy: 8C: 25/09/2013 8D: 24/09/2013 TIẾT 12 : LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: a. Kiến thức : Củng cố cho HS các cách phân tích đa thức thành nhân tử. b. Kỹ năng : Có kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử bằng ba phương pháp đã học. c. Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập. 2. Chuẩn bị của Hoạt động của giáo viên và Hoạt động của học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu SGK , SBT, giáo án , đồ dụng dạy học b. Chuẩn bị của học sinh: Học và làm bài tập đầy đủ khi đến lớp 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ (5’) * Câu hỏi : Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập sau: Phân tích thành nhân tử: a) x4 + 2x3 + x2 b) x2 + 5x - 6 * Đáp án : a) x4 + 2 x3 + x2 = x2 (x2 + 2x + 1 ) = x2(x + 1 )2 b) x2 +5 x - 6 = x2 + 6x - x - 6 = x(x + 6) - (x + 6) = ( x + 6) (x - 1) * Đặt vấn đề : (1’) Để khắc sâu kiến thức đã học ở tiết trước tiết này chúng ta tiến hành luyện tập b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Luyện tập (35’) - Yêu cầu HS làm bài tập sau: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a)5x - 5y + a x- ay b)a3 - a2x - ay +xy c) xy(x+y) +yz (y+z) +x z(x+z) +2xyz Bài tập 1: a) 5x - 5y + a x - ay = 5(x - y) + a(x - y) = (x - y)(5 + a) b) a3 - a2x - ay + xy = a2(a- x) - y(a - x) = (a - x)(a2 - y) c) = xy(x+y+z) + yz(x+y+z) + xz(x+z) = y(x+y+z) + yz(x+y+z) + xz(x+z) = (x+z) (xy+y2 +yz+xz) = (x+z)(x+y)(y+z) Tính nhanh giá trị của mỗi đa thức: a)x2 - 2 xy - 4 z2 + y2 tại x= 6; y= -4 và z = 45; b) 3(x - 3)(x+7) + (x -4)2 + 48 tại x = 0,5. - Yêu cầu cả lớp làm bài , 2 Bài 2; a)Có x2 - 2xy - 4 z2 +y2 = (x -y)2 - (2z)2 = (x - y - 2z )(x - y +2z) = (6 +4 - 2.45)(6+4 +2.45) = - 80. 100 = - 8000. b) 3(x -3) (x+7) + (x-4)2 + 48 = (2x +1)2 = (2.0,5 +1)2 = 4 Tìm x biết: a) 5x(x-1) = x - 1 b) 2(x+5) - x2 - 5x = 0 - Gv gợi ý biến các phương trình đã cho về dạng phương trình tích: A. B = oÞ A = 0 hoặc B = 0. Bài 3: a) 5x(x - 1) = x - 1 5x(x - 1) - (x - 1) = 0 (x -1)(5x - 1) = 0 Þ x - 1 = 0 hoặc 5x - 1 = 0 Þ x = 1 hoặc x = b) 2(x+5) - x(x+5) = 0 (x +5)(2 - x) = 0 Þ x+5 = 0 hoặc 2 - x = o Þ x = -5 hoặc x = 2. Yêu cầu HS làm bài 38 SBT tr 7. hướng dẫn HS chứng minh. Bài4(bài 38 tr7 SBT) Thay a3+ b3 = (a+b)3 - 3ab(a+b) và a+b = - c, ta được: a3+b3 +c3 = (a+b)3 - 3ab(a+b) + c3 = - c3 - 3 ab.( - c) + c3 = 3 abc. c. Củng cố, luyện tập (4’) - Để phân tích đa thức thành nhân tử ta có những cách nào ? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1’ - Ôn tập ba phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học. - Làm bài tập : 30; 36 tr7 SBT. - Xem trước bài phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp. * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Về kiến thức: ...………………………………………………………………. Về Kĩ năng: .....………………………………………………………………. Về thái độ: ...…………………………………………………………………. Ngày soạn: 25/09/2013 Ngày dạy: 8C: 02/10/2013 8D: 01/10/2013 TIẾT 13 : PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỦ BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP 1. Mục tiêu : a. Kiến thức : HS biết vận dụng một cách linh hoạt các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học vào việc giải loại toán phân tích đa thức thành nhân tử. b. Kỹ năng : Phối hợp các phương pháp phân tích thành nhân tử bằng phương pháp phối hợp c. Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu SGK . SGV. Giáo án , các đồ dùng dạy học b. Chuẩn bị của học sinh: Học và làm bài tập đầy đủ khi đến lớp 3. Tiến trình bày dạy: a. Kiểm tra bài cũ (5’) * Câu hỏi : Chữa bài 47c SGK * Đáp án : Bài 47c. * Đặt vấn đề : (1’) Ngoài các cách phân tích đa thức thành nhân tử đã học ở các tiết trước , thì có cách nào khác ? b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. VÍ dụ(15’) Đưa ra VD, yêu cầu HS suy nghĩ. - Có thể dùng phương pháp nào để phân tích? - Như vậy ta đã dùng những phương pháp nào để phân tích? - Đưa ra VD 2. - ở đây ta dùng phương pháp nào để phân tích? Nêu cụ thể. Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: 5x3 + 10 x2y + 5 xy2 = 5x(x2 + 2 xy + y2) = 5x(x+ y)2 Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2 - 2 xy +y2 - 9 = (x+y)2 - 32 = (x-y+3)(x -y-3) Để phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp ta làm như thế nào ? Khi phải phân tích một đa thức thành nhân tử nên theo các bước sau: + Đặt nhân tử chung nếu tất cả các hạnh tử có nhân tử chung. + Dùng hằng đẳng thức nếu có. + Nhóm nhiều hạng tử( Thường mỗi nhóm có nhân tử chung, hoặc hđt) nếu cần thiết phải đặt dấu"-" trước ngoặc và đổi dấu các hạng tử Yêu cầu HS làm ?1 Phân tích đa thức sau thành nhân tủ: 2x3y - 2xy3 - 4xy2 - 2xy = 2xy(x2 - y2 - 2y - 1) = 2xy = 2xy(x - y - 1)( x+y+1) 2. ÁP dụng (15’) GV cho HS hoạt động nhóm làm ?2a .- Đại diện một nhóm lên trình bày bài làm, các nhóm khác kiểm tra kết quả của mình. x2 + 2x +1 - y2 = (x2 + 2x +1) - y2 = (x +1)2- y2 = (x+1+y)(x+1-y) = (94,5 +1 +4,5)(94,5+1-4,5) = 100. 91 =9100 GV đưa lên bảng phụ ?2b yêu cầu HS chỉ rõ trong các cách làm đó, bạn Việt đã sử dụng những phương pháp nào để phân tích đa thức thành nhân tử. - Bạn Việt đã sử dụng nhũng phương pháp: Nhóm hạng tử, dùng HĐT, đặt nhân tử chung c. Củng cố, luyện tập (9’) - Làm bài 51 tr 24 SGK Hs 1 làm phần a,b ; HS 2 làm phần c Bài 51 a) x3 - 2x2 + x = x(x2- 2x +1) = x(x -1)2 b) 2x2 + 4x +2 - 2y2 = 2(x2+2x+1-y2 = 2(x+1+y)(x+1-y) c) 2xy - x2 - y2 +16 = 16 - (x2 - 2xy +y2) = 42 - (x-y)2 =42 - (x - y)2 = (4 -x + y)( 4+x - y) - GV tổ chức cho HS thi làm toán nhanh GV tổ chức cho HS thi làm toán nhanh. Đề bài: Phân tích đa thức thành nhân tử và nêu các phương pháp mà đội mình đã dùng khi phân tích đa thức (Ghi theo thứ tự) Đội I: 20z2 - 5x2 - 10 xy - 5y2 Đội II: 2x - 2y - x2 + 2xy - y2 Mỗi đội cử 5 HS, đội nào nhanh và đúng là thắng cuộc d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 1’ - Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. - Làm bài 52, 54, 55 tr 24 SBT. - Bài 34 tr7 SGK - Nghiên cứu phương pháp tách hạng tử để phân tích đa thức thành nhân tử qua bài 53 SGK. * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Về kiến thức: ...………………………………………………………………. Về Kĩ năng: .....………………………………………………………………. Về thái độ: ...…………………………………………………………………. Ngày soạn: 25/09/2013 Ngày dạy: 8C: 02/10/2013 8D: 01/10/2013 TIẾT 14 : LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: a. Kiến thức : HS biết vận dụng một cách linh hoạt các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học vào việc giải loại toán phân tích đa thức thành nhân tử, Giới thiệu cho HS phương pháp tách hạng tử, thêm bớt hạng tử. b. Kỹ năng : Có kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, Hs giải thành thạo bài tập phân tích đa thức thành nhân tử. c. Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi làm toán, có hứng thú với các bài tập toán.. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn gợi ý bài 53a tr24 SGK và các bước tách hạng tử. b. Chuẩn bị của học sinh: Học và làm bài đầy đủ ở nhà. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ (5’) * Câu hỏi : - Chữa bài 52 tr 24 SGK - Chữa bài 54 a SGK * Đáp án : Bài 52 (5n+2)2 - 4 = (5n+2)2 - 22 = (5n + 2 -2)(5n +2 +2) = 5n(5n +4) luôn luôn chia hết cho 5. Bài 54 a) x3 + 2x2y +xy2 - 9x = x(x2 +2xy +y2 - y) = x = x(x+y+3)(x+y-3) * Đặt vấn đề : (1’) Để khắc sâu kiến thức đã học ở bài trước tiết này chúng ta tiến hành luyện tập b. Dạy nội dung bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Luyện tập (33’) - Yêu cầu HS làm bài 55 a,b. - Để tìm x làm thế nào? - Yêu cầu hai HS lên bảng làm. Bài 55 a) x3 - b) x(x2-= 0 x = 0 - Yêu cầu HS làm bài 56 tr 25 SGK. - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. Nửa lớp làm câu a. Nửa lớp làm câu b. Þ x= 0 ; x= ; x= . b) (2x - 1)2 - (x +3)2 = 0 = 0 (2x-1-x-3)(2x-1+x+3) = 0 (x-4)(3x+2) = 0 Þ x = 4 ; x = Bài 56 Kết quả: a) 2500. b) 8600. Yêu cầu làm bài 53a SGK - Có thể phân tích đa thức này bằng phương pháp đã học không? - Đây là một tam thúc bậc hai có dạng: a x2+bx+c với a = 1 ; b = -3 ; c = 2. - Lập tích ac = 1.2=2. - Xem 2 là tích của các cặp số nguyên nào.Tách -3x = -x - 2x. - Yêu cầu HS làm bài 53b +Lập tíc ac + xét xem 6 là tích của những số nguyên nào? + Trong các số đó , cặp nào có tổng bằng hệ số của b. - GV đưa ra tổng quát. - GV yêu cầu HS làm bài 57d - Gợi ý: Để làm bài này ta phải dùng phương pháp thêm bớt hạng tử Bài 53 a) x2-3x +2 = x2- x - 2x +2 = x(x-1) - 2(x-1) = (x-1) (x-2) b) x2+5x + 6 = x2+2x+3x+6 = x(x+2) +3(x+2) = (x+2) (x+3) Bài 57 d) x4+4 = (x2)2 + 4x +4 - 4x2 =(x2+2)2 - (2x)2 = (x2+2 - 2x) (x2+2 +2x) c. Củng cố, luyện tập (5’) - Yêu cầu học sinh làm bài tập :Phân tích các đa thức thành nhân tủ. a) 15x2 +15xy - 3x - 3y b) x2 +x - 6 c) 4x2+1 Kết quả: a) = 3(x+y) (5x - 1) b) = (x+3) (x - 2) c) = (2x2 +1 - 2x) (2x2 +1 +2x) d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 1’ - Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. - Làm bài 57, 58 tr 25 SGK; bài 35, 36 SBT - Ôn lại quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Về kiến thức: ...………………………………………………………………. Về Kĩ năng: .....………………………………………………………………. Về thái độ: ...…………………………………………………………………. Ngày soạn: 29/09/2013 Ngày dạy: 8C: 09/10/2013 8D: 08/10/2013 TIẾT 15 : CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC 1. Mục tiêu: a. Kiến thức : HS hiểu được khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B.Nắm vững khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B. b. Kỹ năng : Vận dụng được quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức c.Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ ghi nhận xét, quy tắc,bài tập b. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập quy tắc nhân chia hai luỹ thừa cùng cơ số. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ : (5’) * Câu hỏi : Phát biểu và viết công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số Áp dụng tính: 54:52 và * Đáp án : Muốn chia hai luỹ thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số dồi lấy số mũ trừ cho nhau. Áp dụng : 54: 52 = 52 * Đặt vấn đề : (1’) Ở các tiết trước chúng ta đã biết cách nhân hai đa thức , nhân hai đơn thức . Vậy muốn chia hai đơn thức ta làm như thế nào ? b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Khi nào đa thức A chia hết cho đa thức B (5’) - Cho a, b Î Z ; b ¹ 0. Khi nào ta nói a chia hết cho b? - Tương tự, cho A và B là hai đa thức, B ¹ 0. Ta nói đa thức A chia hết cho đa thức B khi nào? A: Đa thức bị chia. B: Đa thức chia. Q: đa thức thương. - Kí hiệu: Q = A : B - HS: Cho a, b Î Z; b ¹ 0. Nếu có số nguyên Q sao cho a = b . q thì ta nói a chia hết cho b. Cho A và B là hai đa thức, B ¹ 0. Ta nói đa thức A chia hết cho đa thức B nếu tìm được đa thức Q sao cho: A = B.Q hay : Q = 1. Quy tắc (15’) - GV nhắc lại các công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số trong SGK. - Yêu cầu HS làm ?1. - Phép chia 20x5 : 12x có phải là phép chia hết không? Vì sao? GV nhấn mạnh: hệ số không phải là số nguyên, nhưng x4 là một đa thức nên phép chia trên là phép chia hết. - Cho HS làm ?2. - Thực hiện phép chia này như thế nào? - Phép chia này có phải là phép chia hết không? - Vậy đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào? - GV nhắc lại nhận xét tr 26 SGK. - Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B ta làm thế nào? - GV đưa quy tắc lên bảng phụ. - GV đưa bài tập sau lên bảng phụ: Trong các phép chia sau, phép chia nào chia hết? Giải thích. a) 2x3y4 : 5x2y4 b) 15xy3 : 3x2 x3 : x2 = x 15x7 : 3x2 = 5x5 20x5 : 12x = x4 a) 15x2y2 :5xy2 = 3x b) 12xy3 : 9x2 = * Nhận xét: SGK. * Quy tắc: SGK. 2. Áp dụng (10’) - Yêu cầu HS cả lớp làm ?3. Yêu cầu hai HS lên bảng. - Yêu cầu HS nhắc lại các bước giải, 1 HS khác nhận xét bài làm trên bảng, GV chốt lại cách giải và cách trình bày. a) 15x3y5z : 5x2y3 = 3xy2z b) P = 12x4y2 : (-9xy2) = -x3 Thay x = -3 vào P P = - (-3)3 = - .(-27) = 36 c. Củng cố, luyện tập (8’) - Cho HS làm bài 60 .(Luỹ thừa bậc chẵn của hai số đối nhau thì bằng nhau) - yêu cầu hs làm bài 61; bài 62 Bài 61 a) 5x2y4 : 10x2y = y3 b) c) (-xy)10 : (-xy)5 = (-xy)5 = - x5y5 Bài 62 15 x4y3z2 : 5xy2z2 = 3x3y Thay x = 2 ; y = -10 vào biểu thức: 3.23.(-10) = - 240. - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chia đơn thức cho đơn thức d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 1’ - Nắm vững khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B, khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B và quy tắc chia đơn thức cho đơn thức. - Làm bài tập 59 SGK 39, 40, 41 tr 7 SBT. * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Về kiến thức: ...………………………………………………………………. Về Kĩ năng: .....………………………………………………………………. Về thái độ: ...…………………………………………………………………. Ngày soạn: 29/09/2013 Ngày dạy: 8C: 09/10/2013 8D: 08/10/2013 TIẾT 16 : CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC 1. Mục tiêu: a. Kiến thức : HS cần nắm được khi nào đa thức chia hết cho đơn thức.nắm vững quy tắc chia đa thức cho đơn thức. b. Kỹ năng : Vận dụng được quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức. c. Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu SGK , SGV, giáo án , đồ dùng dạy học b. Chuẩn bị của học sinh: Học và làm bài tập đầy đủ khi đến lớp 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ (5’) * Câu hỏi : - Khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B? - Phát biểu quy tắc chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp chia hết) - Chữa bài 41 SBT. * Đáp án : - Cho A và B là hai đa thức, B ¹ 0. Ta nói đa thức A chia hết cho đa thức B nếu tìm được đa thức Q sao cho: A = B.Q - Quy tắc ( SGK) * Đặt vấn đề : (1’) Tiết trước chúng ta đã biết cách chia đơn thức cho đơn thức Để chia một đa thức cho một đơn thức ta làm nhu thế nào ? b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Quy tắc (15’) - Yêu cầu HS thực hiện ?1. - Yêu cầu hai HS lên bảng thực hiện. - Vậy muốn chia một đa thức cho một đơn thức ta làm thế nào?. - Mộtm đa thức muốn chia hết cho đơn thức cần có điều kiện gì? - Yêu cầu HS đọc quy tắc SGK. - Yêu cầu HS đọc VD SGK. - GV lưu ý HS: Trong thực hành ta có thể bỏ bớt bước trung gian. (6x3 y2 - 9x2y3 + 5xy2) : 3 xy2 = (6x3y2 : 3xy2) + (- 9x2y3 : 3xy2) + (5xy2 : 3xy2) = 2x2- 3xy + * Quy tắc : SGK. * VD: SGK. 2. Áp dụng (15’) - Yêu cầu HS thực hiện ?2. - Để chia một đa thức cho một đơn thức, ngoài áp dụng quy tắc, ta còn có thể làm thế nào? (4x4 - 8x2y2 + 12x5y) : (-4x2) = - x2 + 2y2 - 3x3y Þ Bạn Hoa giải đúng. b) (20x4y- 25x2y2 - 3x2y) : 5x2y = 4x2 - 5y - Bài tập (10’) Bài 74 SGK - Yêu cầu HS làm bài vào vở, ba học sinh lên bảng giải. Yêu cầu hs làm Bài 65. - Có nhận xét gì về các luỹ thừa trong phép tính? Nên biến đổi như thế nào? - GV tổ chức "Thi giải toán nhanh" Hai đội chơi, mỗi đội 5 người, có một bút viết, HS truyền tay nhau viết. Mỗi người giải một bài. GV đưa đầu bài lên bảng phụ. Bài 74 a) (-2x5 + 3x2 - 4x3) : 2x2 = -x3 + - 2x b) (x3 - 2x2y + 3xy2) : = - 2x2 + 4xy - 6y2 c) (3x2y2 + 6x2y3 - 12 xy) : 3xy = xy + 2xy2 - 4. Bài 65. P = : (x - y)2 Đặt x - y = t Ta có: P = (3t4 + 2t3 - 5t2) : t2 P = 3t2 + 2t - 5 = 3(x- y)2 + 2 (x- y) - 5 Bài tập: 1. (7.35 - 34 + 36) : 34 2. (5x4 - 3x3 + x2) : 3x2 3. (x3y3 - x2y3 - x3y2) : x2y2 4. : (b-a)2 5. (x3 +8y3) : (x + 2y) c. Củng cố, luyện tập (3’) - Để chia đơn thức cho đơn thức ta làm như thế nào ? - Để chia đa thức cho đơn thức ta làm như thế nào ? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1’ - Học thuộc quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức. - Làm bài 44,45,46 tr 8 SBT - Ôn lại phép trừ đa thức, phép nhân đa thức sắp xếp, các hằng đẳng thức đáng nhớ. * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Về kiến thức: ...………………………………………………………………. Về Kĩ năng: .....………………………………………………………………. Về thái độ: ...…………………………………………………………………. Ngày soạn: 05/10/2013 Ngày dạy: 8C: 16/10/2013 8D: 15/10/2013 TIẾT 17: CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP 1. Mục tiêu: a. Kiến thức : HS hiểu được thế nào là phép chia hết phép chia có dư.Nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp. b. Kỹ năng : Vận dụng được quy tắc chia hai đa thức một biến đã sắp xếp.` c. Thái độ : Rèn ý thức học tập cho HS 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập, chú ý SGK. b. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập hằng đẳng thức đáng nhớ, phép trừ đa thức, phép nhân đa thức đã sắp xếp 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ (5’) * Câu hỏi : - Nêu quy tắc một đa thức chia cho một dơn thức - Thực hiện phép tính 9x2 + 6x : 3x * Đáp án : - Muốn chia đa thức A cho đơn thức B , ta chia mỗi hạng tử cua A cho B rồi cộng các kết quả với nhau - tính 9x2 + 6x : 3x = 3x + 2 * Đặt vấn đề : (1’) Ta đã biết cách chia đơn thức cho đơn thức và chia đa thức cho đơn thức . Muốn chia hai đa thức ta làm như thế nào ? b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phép chia hết (15’) - Gv yêu cầu HS thực hiện phép chia: 962 26 - Yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày miệng, GV ghi lại các bước. - Yêu cầu HS thực hiện ví dụ sau: GV ghi VD lên bảng, hướng dẫn HS đặt phép chia. - Phép chia trên có số dư bằng 0 nên là phép chia hết. - Yêu cầu HS làm?. - GV hướng dẫn HS tiến hành nhân hai đa thức đã sắp xếp. Một HS lên bảng trình bày. - Hãy nhận xét kết quả của phép nhân? - Yêu cầu HS làm bài67 SGK. Nửa lớp làm câu a. Nửa lớp làm câu b. Hai HS lên bảng làm. 962 26 78 37 182 182 0 Ví dụ: (2x4 - 13x3 + 15x2+ 11x - 3) : (x2 - 4x - 3) 2x4-13x3+15x2+11x-3 x2-4x-3 2x4-8x3-6x2 2x2-5x+1 -5x3+21x2+11x-3 -5x3+20x2+15x x2-4x-3 x2-4x-3 0 x2- 4x- 3 2x2 - 5x +1 x2 - 4x - 3 - 5x3 + 20x2 + 15x 2x4 - 8x3 - 6x2 2x4 - 13x3 + 15x2 +11x-3 2. Phép chia có dư (12’) - GV yêu cầu HS thực hiện phép chia: (5x3 - 3x2 + 7) : (x2 +1) - Nhận xét gì về đa thức bị chia? - HS làm bài vào vở,một HS lên bảng làm. - Phép chia này gọi là phép chia có dư. - Trong phép chia có dư, đa thức bị chia bằng gì? - GV đưa chú ý lên bảng phụ, yêu cầu *Ví dụ: 5x3 - 3x2 +7 x2 + 1 5x3 + 5x - 3x2 - 5x +7 - 3x2 - 3 - 5x + 10 * Chú ý ( SGK ) Bài tập (8’) - Yêu câù HS làm bài 69 SGK. - Để tìm đa thức dư ta phải làm gì? - Hãy thực hiện phép chia theo nhóm. - Viết đa thức bị chia A dưới dạng: A = BQ + R. Yêu cầu bài 68 tr 31 SGK. - áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để thực hiện phép chia. - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm Bài 69: 3x4 + x3 + 6x - 5 = (x2 +1) (3x2 + x - 3) +5x - 2 Bài 68 a) (x2 + 2xy + y2 : (x + y) = (x + y)2 : (x+ y) = (x + y) b) (125x3 + 1) : (5x + 1) = (5x + 1) ( 25x2 - 5x + 1) : (5x + 1) = 25x2 - 5x + 1 c) (x2 - 2xy - y2) = (y - x)2 : (y - x) = y - x. c. Củng cố, luyện tập (3’) - Để chia một đa thức cho một đơn thức ta làm như thế nào ? - Để chia hai đa thức ta làm như thế nao ? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 1’ - Nắm vững các bước của "Thuật toán" chia đa thức một biến đã sắp xếp. Biết viết đa thức bị chia A dưới dạng A = BQ + R. - Làm bài 48, 49, 50 tr 8 SBT. * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Về kiến thức: ...………………………………………………………………. Về Kĩ năng: .....………………………………………………………………. Về thái độ: ...…………………………………………………………………. Ngày soạn: 05/10/2013 Ngày dạy: 8C: 16/10/2013 8D: 15/10/2013 TIẾT 18: LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: a. Kiến thức : HS vận dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia đa thúc b. Kỹ năng : Vận dụng được quy tắc chia hai đa thức một biến đã sắp xếp c. Thái độ : Rèn ý thức học tập cho HS. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập,phấn màu. b. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập hằng đẳng thức đáng nhớ, quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ (5’) * Câu hỏi : - Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức? Chữa bài 70a tr 32 SGK. *Đáp án : - Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức. - Bài 70a SGK. 25x5 5x4 +10x2 5x2 25x5 5x3 x2 + 2 5x4 +10x2  5x4 10x2 10x2 0 * Đặt vấn đề : (1’) Để củng cố và khắc sâu kiến thức đã học ở bài trước tiết này chúng ta luyện tập b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Luyện tập ( 35’) Bài 49 a, b SBT. - GV lưu ý HS phải sắp xếp cả đa thức bÞ chia và đa thức chia theo luỹ thõa giảm dần của x rồi mới thực hiện phép chia. - Gọi 2 hs nhận xét bài làm của bạn. - Cho hs làm bài 50 SBT. - Để tìm được thương Q và dư R ta phải làm gì? - Yêu cầu HS lên bảng làm. - Yêu cầu hs khác nhận xét bài làm của bạn. - Tiếp tục cho hs làm bài 71 SGK. - Yêu cầu HS trả lời miệng. - Cho hs hoạt động nhóm bài 73 SGK. - Gợi ý các nhóm phân tích đa thức đa thức bị chia thành nhân tử. - Gọi đại diện nhóm trình bày bài làm của nhóm mình. Hai hs lên bảng làm bài, học sinh dưới lớp làm vào vở. a) x4 -6x3 +12x2 -14x+3 x2 - 4x +1 x4- 4x3 + x2 x2 - 2x +3 - 2x3 +11x2-14x+3 -2x3 + 8x2- 2x 3x2- 12x +3 3x2- 12x +3 0 b) x5-3x4+5x3-x2+3x - 5 x2 - 3x + 5 x5-3x4+5x3 x3 - 1 -x2 +3x - 5 -x2 + 3x - 5 0 - Nhận xét bài làm của bạn. Bài 50. - Để tìm được thương Q và số dư R ta phải thực hiện phép chia. - Một hs lên bảng làm bài. x4 - 2x3 + x2 +13 x - 11 x2 - 2x + 3 x4 - 2x3 + 3x2 x2 - 2 -

File đính kèm:

  • docgiao an DS 8 tuan 6 den 9 theo CV961.doc