Giáo án Đại số 8 Tuần 10 Tiết 19 Chia đa thức một biến đã sắp xếp( tiếp)

 I. MỤC TIÊU :

 Kiến thức : Củng cố phép chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã sắp xếp, ôn tập bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.

 Kĩ năng : Chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã sắp xếp, vận dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia đa thức.

 Thái độ : Linh hoạt trong giải toán, rèn tính cẩn thận, chính xác.

 II. CHUẨN BỊ :

 GV : Bảng phụ, bút dạ, phấn màu, thước thẳng.

 HS : Bảng nhóm, bút dạ. Ôn tập bảy hằng đẳng thức đáng nhớ, qui tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức.

 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1. Tổ chức lớp :1

2. Kiểm tra bài cũ: 5

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1076 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tuần 10 Tiết 19 Chia đa thức một biến đã sắp xếp( tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :10 Tiết 19 : Ngày soạn : 18/10/09 §12 CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP(Tiếp) I. MỤC TIÊU : Kiến thức : Củng cố phép chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã sắp xếp, ôn tập bảy hằng đẳng thức đáng nhớ. Kĩ năng : Chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã sắp xếp, vận dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia đa thức. Thái độ : Linh hoạt trong giải toán, rèn tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ, bút dạ, phấn màu, thước thẳng. HS : Bảng nhóm, bút dạ. Ôn tập bảy hằng đẳng thức đáng nhớ, qui tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tổ chức lớp :1’ Kiểm tra bài cũ: 5’ ĐT Câu hỏi Đáp án điểm khá - Viết hệ thức liên hệ giữa đa thức bị chia A, đa thức chia B, đa thức thương Q, đa thức dư R, nêu điều kiện của đa thức dư R và cho biết khi nào là phép chia hết? - Chữa bài 48c tr8 SBT A = B.Q + R Với R = 0 hoặc bậc của R nhỏ hơn bậc của B. Khi R = 0 thì phép chia A cho B là phép chia hết. - Chữa bài 48c tr8 SBT 4đ 3đ 3đ Bài mới : Giới thiệu bài :1’ (đvđ): Các em đã học cách chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức một biến đã sắp xếp. Hôm nay chúng ta tổ chức luyện tập để giải môït số dạng bài tập. Tiến trình bài dạy : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 31’ Hoạt động 1:LUYỆN TẬP Bài 1/ (44 tr8 SBT) Thực hiện phép tính : a) (5x4 – 3x3 + x2) : 3x2 b) (5xy2 + 9xy – x2y2) : (–xy) GV nêu quy tắc chia đa thức cho đơn thức ? Gọi một HS lên bảng thực hiện. Bài 2 (71 tr32 SGK) Đưa đề bài lên bảng phụ Không thực hiện phép chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B hay không? a) A = 15x4 – 8x3 + x2 B = b) A = x2 – 2x + 1 B = 1 – x Bài 3/ (72 tr 32 SGK) Làm tính chia : (2x4 + x3 – 3x2 + 5x – 2 ) : (x2 – x + 1) Yêu cầu HS nhận xét, sữa chữa. Bài 4/ (49a tr 8 SBT) THực hiện phép chia : (12x2 – 14x + 3 – 6x3 + x4) : (1 – 4x + x2) GV lưu ý HS phải sắp xếp cả hai đa thức bị chia và đa thức chia theo luỹ thừa giảm dần của x rồi mới thực hiện phép chia. Gọi một HS lên bảng làm Bài 5/ (74 tr 32 SGK) GV đưa đề bài lên bảng GV : Nêu cách tìm số a để phép chia trên là phép chia hết ? Sau khi HS làm trên bảng xong GV cho HS nhận xét, sữa chữa. GV có thể giới thiệu cho HS cách giải khác Gọi thương của phép chia trên là Q(x). Ta có : 2x3 – 3x2 + x + a = (x – 2).Q(x) Nếu x = -2 thì 2.(-2)3 – 3(-2)2 + (-2) + a = 0 Þ a = 30 Bài 6/ (đưa lên bảng phụ) Cho đa thức f(x) = 3x3 – 7x2 + 4x – 4 . Chứng minh đa thức f(x) chia hết cho đa thức (x – 2). Tìm thương trong phép chia f(x) cho x – 2 . GV gọi một HS lên bảng thực hiện. HS nêu như SGK HS thực hiện Một HS trả lời : a) Đa thức A chia hết cho đa thức B vì tất cả các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho B. b) A = x2 – 2x + 1 = = (1 – x)2 B = 1 – x Vậy A chia hết cho B HS cả lớp làm vào vở, một HS lên bảng thực hiện Các HS khác nhận xét. Một HS khác lên bảng thực hiện Các HS khác làm vào vở và nhận xét. HS : - Thực hiện phép chia - Cho dư bằng 0 rồi tìm a Một HS lên bảng làm , HS khác làm vào vở HS nhận xét. HS đọc yêu cầu đề bài. HS theo dõi và ghi vở Bài 1/ (44 tr8 SBT) Thực hiện phép tính : a) (5x4 – 3x3 + x2) : 3x2 = b) (5xy2 + 9xy – x2y2) : (–xy) = = –5y – 9 + xy Bài 2 (71 tr32 SGK) a) Đa thức A chia hết cho đa thức B vì tất cả các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho B. b) A = x2 – 2x + 1 = = (1 – x)2 B = 1 – x Vậy A chia hết cho B Bài 3/ (72 tr 32 SGK) Làm tính chia : Bài 4/ (49a tr 8 SBT) Bài 5/ (74 tr 32 SGK) Thực hiện phép chia : Để phép chia trên là phép chia hết thì R = a – 30 = 0 Þ a = 30 Bài 6. Thực hiện phép chia : Vậy đa thức f(x) chia hết cho đa thức (x – 2). Thương của phép chia là :3x2 – x + 2 5’ Hoạt động 2:BÀI TẬP NÂNG CAO GV đưa bài 52 tr8 SBT lên bảng Tìm giá trị nguyên của n để giá trị của biểu thức 3n3 + 10n2 – 5 chia hết cho giá trị của biểu thức 3n + 1 GV : Hãy thực hiện phép chia . Vậy để phép chia trên là phép chia hết thì phải có điều gì ? GV vì 4 3n + 1 vậy 3n + 1 có thể là những giá trị nào ? Hãy tìm n và chọn giá trị thích hợp (lưu ý: n là số nguyên) HS đọc đề bài. HS cả lớp làm theo yêu cầu . HS : cần có 4 3n + 1 HS : 3n + 1 có thể là những giá trị ± 1 ; ± 2 ; ± 4. Bài 52 tr8 SBT Thực hiện phép chia: Vậy để phép chia trên là phép chia hết thì 4 3n + 1 Þ 3n + 1 = 1 Þ n = 0 (nhận) Hoặc 3n + 1 = -1 Þ n = (loại) Hoặc 3n + 1 = 2 Þ n = (loại) Hoặc 3n + 1 = -2 Þ n = -1 (nhận) Hoặc 3n + 1 = 4 Þ n = 1 (nhận) Hoặc 3n + 1 = -4 Þ n = (loại) Vậy n = 1; -1 ; 0 4. Hướng dẫn về nhà 2’ Tiết sau ôn tập chương I để chuẩn bị kiểm tra một tiết Làm 5 câu hỏi Oân tập chương I tr 32 SGK Bài tập về nhà 75, 76, 77, 78, 79, 80 tr 33 SGK Oân tập kĩ bảy hằng đẳng thức đáng nhớ IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

File đính kèm:

  • docdaiso8-t17.doc
Giáo án liên quan