Giáo án Hình học 8 từ tiết 37 đến tiết 46 Trường THCS Trần Quang Diệu

I/MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:- Học sinh nắm vững định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng

 - Học sinh nắm vững định nghĩa về hai đoạn thẳng tỉ lệ

 - Nắm vững nội dung của định lý Talet (thuận)

2.Kỹ năng: - Vận dụng định lý vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ

3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi thực hiện vẽ, đo và tính

II/CHUẨN BỊ:

1.Chuẩn bị của giáo viên: -tranh vẽ các hình đồng dạng

 -bảng phụ ?3; ?4/SGK

2.Chuẩn bị của học sinh: -thước và ê kê

III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Ổn định tình hình lớp: (1’) Điểm danh HS trong lớp

2.Kiểm tra bài cũ :

3.Giảng bài mới:

Tiến trình bài dạy

 

doc24 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 908 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 từ tiết 37 đến tiết 46 Trường THCS Trần Quang Diệu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:17/01/13 Chương III: Tam giác đồng dạng Tiết 37 ĐỊNH LÝ TA - LÉT TRONG TAM GIÁC I/MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:- Học sinh nắm vững định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng - Học sinh nắm vững định nghĩa về hai đoạn thẳng tỉ lệ - Nắm vững nội dung của định lý Talet (thuận) 2.Kỹ năng: - Vận dụng định lý vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi thực hiện vẽ, đo và tính II/CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên: -tranh vẽ các hình đồng dạng -bảng phụ ?3; ?4/SGK 2.Chuẩn bị của học sinh: -thước và ê kê III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp: (1’) Điểm danh HS trong lớp 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Giảng bài mới: Tiến trình bài dạy Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 10’ Hoạt động 1:Tỉ số của hai đoạn thẳng: ?(Y) Tỉ số của hai số –3 và 5 là gì? ->Giới thiệu ?1, yêu cầu Hs trả lời -Giới thiệu: gọi là tỉ số của AB và CD gọi là tỉ số ?(TB) Thế nào là tỉ số của hai đoạn thẳng? ->nêu định nghĩa và kí hiệu -Nêu ví dụ ?(K) Tỉ số hai đoạn thẳng có phụ thuộc vào cách chọn đơn vị không? ->Chú ý: Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thụoc vào cách chọn đơn vị đo. TL: là TL: TL:là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo TL:không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo 1/Tỉ số của hai đoạn thẳng: ?1/ */ AB = 3cm; CD = 5cm */ EF = 4dm;MN = 7dm */ Định nghĩa: Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo. -Tỉ số AB và CD kí hiệu: 10’ Hoạt động 2:Đoạn thẳng tỉ lệ -Giới thiệu ?2 ?(Y) AB =? ; CD = ? A’B’ = ? ;C’D’ = ? ?(TB) So sánh: và -> khẳng định: hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ ?(K) Vậy: hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ khi nào? -Hs tìm hiểu yêu cầu đề bài TL: AB = 2 ; CD = 3 A’B’ = 4 ; C’D’ = 6 TL: = ; ==> = TL: khi = 2/ Đoạn thẳng tỉ lệ: */ Định nghĩa: Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỉ lệ thức : = hay: = 15’ Hoạt động 3:Đinh lí Talet trong tam giác -Giới thiệu ?3 bằng bảng phụ, yêu cầu Hs hoạt động nhóm trả lời -Ta có: B’C’// BC Các đường kẻ ngang là các đường thẳng song song cách đều ?(TB) Các đoạn thẳng chắn trên AB như thế nào? ?(TB) Các đoạn thẳng chắn trên AC như thế nào? ?(K) Nếu một đường thẳng song song vớimột cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì như thế nào? -Nêu ví dụ SGK ( có thể gọi một học sinh tính x) -Nêu ?.4 SGK - Gọi hai HS(TB-K) lên bảng *Chốt lại: để vận dụng được định lí TaLet trong tam giác thì phải có một đừờng thẳng song song với một cạnh của tam giác . HS hoạt động nhóm TL bằng nhau TL bằng nhau Tl : thì nó định ra trên hai cạnh ấy những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ HS theo dõi Vì MN // EF hay x= 3,25 HS1 trả lời bài a Vì DE // BC Nên theo định lí Talet ta có: HS2 : trả lời câu b 3. Đinh lí Talet trong tam giác : Định lí Talet: Nếu một đường thẳng song song vớimột cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. GT ABC ,B’C’ //BC ( B’ AB, C’ AC) KL ?.4 SGK Vì DE // BC Nên theo định lí Talet ta có: 6’ Hoạt động 3: Củng cố GV cho HS xem lại các bài tập trên HS xem lại các bài tập đã giải 4.Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (3’) - Học thuộc định lí Ta lét trong tam giác - Làm các bài tập 1-5/59 SGK IV/RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 20/01/13 Tiết 38 ĐỊNH LÝ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÝ TA-LÉT I/MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:-Học sinh nắm vững nội dung định lí đảo và hệ quả của định lí TaLét 2.Kỹ năng:-Vận dụng định lí TaLét để xác định được các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho. Hiểu được cách chứng minh hệ quả của định lí TaLét, đặc biệt là phải nắm được các trường hợp có thể xảy ra khi vẽ đường thẳng B’C’ song song với cạnh BC. Qua mỗi hình vẽ , HS viết được tỉ lệ thức hoặc dãy các tỉ số bằng nhau. 3.Thái độ:-Giáo dục tính cẩn thận II/CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ ghi ?1, ?2, ?3 SGK và vẽ sẵn hình các trường hợp đặc biệt 2.Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị com pa, thước kẻ. III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp: (1’) Điểm danh HS trong lớp 2.Kiểm tra bài cũ: (7’) H1: Phát biểu định lí Talét Chữa bài tập 5a SGK/ 59 H2: GV treo bảng phụ ?.1 gọi HS giải câu a 3.Giảng bài mới: Tiến trình bài dạy Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 21’ Hoạt động 1:Định lí đảo -Từ phần kiểm tra bài củ gv hướng dẫn HS vẽ đường thẳng a đi qua B’ và song song với BC , đường thẳng này cắt AC tại C’’ ?(K) hãy tính AC’’ và nhận xét về C’ và C’’ và hai đường thẳng BC và B’C’. ?(K) Qua kết quả vừa chứng minh em hãy nêu nhận xét *Chốt lại : đó chính là định lí đảo của định lí TaLét và ghi bảng nội dung định lí đảo. -Gọi HS đứng tại chỗ ghi gt ,kl của định lí + Lưu ý : ta có thể viết một trong tỉ lệ thức hoặc hoặc + Định lí đảo của đinh lí TaLét dùng để chứng minh hai đường thẳng song song -Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?.2 SGK -GV theo dõi và hướng dẫn -Gọi đại diện nhóm trình bày , các nhóm khác theo dõi và nhận xét. * Chốt lại : từ GT ta có DE//BC ==> bacạnh của ADE có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của ABC ,đó chính là nội dung hệ quả của định lí TaLét -Gọi HS đứng tại chỗ phát biểu nội dung hệ quả này -Hướng dẫn HS chứng minh hệ quả -Từ B’C’ // BC ta suy ra điều gì ? ?(K) ta cần vẽ thêm đường phụ nào để chứng minh , hãy chứng minh. + Nhấn mạnh : hệ quả này vẫn đúng với trường hợp với đường thẳng song song cắt phần kéo dài của hai cạnh còn lại. + hệ quả của định lí TaLét vận dụng để lập các tỉ số bằng nhau của các đoạn thẳng . +Lưu ý cho HS lập các tỉ lệ thức không đúng với nội dung của hệ quả HS ghi kết quả câu a ?.1 vào vở. HS : Đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì song song với cạnh còn lại của tam giác . HS: ghi vào vở GT ABC, B’BC,C’AC KL B’C’ // BC HS : lắng nghe Vì (theo định lí đảo của định lí TaLét) lại có : (theo định lí đảo của định lí TaLét) b) tứ giác BDEF là hình bình hành (vì có cạnh đối song song ) c) Ta có (cmt) mà (vì DE là cạnh đối của hình bình hành DEFB) vậy nhận xét :các cặp cạnh tương ứng của ADE và ABC tỉ lệ với nhau. Các nhóm trình bày bài HS phát biểu hệ quả của định lí TaLét TL : TL : ta cần vẽ đường phụ C’D’ song song với AB cắt BC tại D 1.Định lí đảo: ?.1 * Đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì song song với cạnh còn lại của tam giác . GT:ABC, B’BC,C’AC KL: B’C’ // BC ?.2 Vì (theo định lí đảo của định lí TaLét) lại có : (theo định lí đảo của định lí TaLét) b) tứ giác BDEF là hình bình hành (vì có cạnh đối song song ) c) Ta có (cmt) mà (vì DE là cạnh đối của hình bình hành DEFB) vậy 2.Hệ quả định lí Talét Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ vời ba cạnh của tam giác đã cho. GT:ABC, B’BC,C’AC B’C’ // BC KL : Chú ý: Hệ quả trên vẫn đúng cho trường hợp đường thẳng a song song với một cạnh của tam giác và cắt phần kéo dài của hai cạnh còn lại. Hình vẽ SGK 12’ Hoạt động 2:Củng cố -Nêu đề bài tập ?.3 SGK ghi trên bảng phụ ?(TB-K) tính x trong hình 12a Gọi HS nhận xét. ?(TB) hãy tính x trong hình 12b SGK ?(K) tính x trong h.12c SGK HS lên bảng tính Vì DE // BC Nên (theo hệ quả của định lí TaLét) Hay ==> x= Tưng tự HS lên bảng tính Ta có AB EF và CDEF ==> AB //CD ==> hay ==> x= 5,25 Bài tập ?.3 SGK a) Vì DE // BC Nên (theo hệ quả của định lí TaLét) Hay ==> x= c) Ta có AB EF và CDEF ==> AB //CD ==> hay ==> x= 5,25 4.Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: ( 4’) Hướng dẫn HS cách giải bài 6 SGK - Về nhà học định lí thuận (đảo) của định lí TaLét và hệ quả của nó. Trả lời câu hỏi định lí đảo này vận dụng để làm gì , hệ quả vận dụng để làm gì? BTVN 6,7, 9SGK/ 63 Học sinh khá 8, 10SGK/63 và 6,7SBT/66-67 IV/RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn :24/01/13 Tiết 39 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Củng cố khắc sâu định lí TaLét thuận ( đảo –hệ quả) 2.Kỹ năng:-Rèn kĩ năng tính độ dài đoạn thẳng , tìm các cặp đường thẳng song song , bài toán chứng minh. -Biết cách vận dụng các định lí trên để giải một bài toán, biết trình bày bài toán. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , có ý thức trong việc vẽ hình II/ CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên:-Bảng phụ vẽ hình 15,16,17,18 SGK/63-64 2.Chuẩn bị của học sinh:Thước kẻ, êke, bút dạ, và giải bài tập đã cho. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp:(1’) Điểm danh HS trong lớp 2.Kiểm tra bài cũ:(10’)H1: Phát biểu định lí đảo của định lí TaLét , vẽ hình ghi giả thiết , kết luận. Chữa bài tập 6a SGK-62 () H2 : Phát biểu hệ quả định lí TaLét Chữa bài tập 7b SGK -6 () 3.Giảng bài mới: Tiến trình bài dạy Gv nêu vấn đề: Vận dụng định lí TaLét thuận , đảo và hệ quả của nó để tính độ dài đoạn thẳng và chứng hai đoạn thẳng song song với nhau như thế nào ? Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 28’ Hoạt động 1 : Luyeän taäp -Nêu đề bài 10 SGK-63 - gọi một HS đọc đề và ghi GT, KL ?(K) Muốn chứng minh được hai tỉ số ta phải làm như thế nào? - Nếu HS không trả lời được GV gợi ý :có B’C’ // BC thì ta lập được các tỉ số nào bằng nhau ? -Gọi HS(TB) đứng tại chỗ trình bỳ bài giải. ?(K) Biết diện tích ABC và AH’= AH , các yếu tố này có quan hệ như thế nào với diện tích AB’C’ ? ?(TB) Nêu cách tính diện tích ABC và AB’C’? ?(TB) Ta cần lập tỉ số diện tích hai tam giác như thế nào? ?(Y) Vậy tỉ số diện tích của hai tam giác bằng bao nhiêu? -Gọi Một HS lên bảng trình bày -Nêu đề bài 12 SGK – 64 Yêu cầu HS thảo luận nhóm mô tả cách tiến hành đo đạc. GV theo dõi , hướng dẫn HS -Gọi HS đại diện nhóm trả lời cách đo đạc -Cho các nhóm còn lại nhận xét kết quả của nhóm trả lời trước. GT: ABC,AH BC B’C’ // BC , B’AB C’ AC H’AH AH’= AH SABC = 67,5 cm2 KL: a) b) SAB’C’ = ? TL : ta đã có B’C’ // BC Nên ta lập dãy tỉ số bằng nhau HS : đứng taị chỗ trình bày bài vì B’C’ // BC ( gt) nên Mặt khác : B’H’ // BH ( gt) nên ( theo hệ quả của định lí TaLét) vậy TL : tỉ số diện tích ABC và AB’C’ có liên quan đến tỉ số TL: SABC = AH.BC SAB’C’= AH’.B’C’ TL: HS: Có thể đo được chiều rộng của khúc sông mà không phải sang bờ sông bên kia -Xác định 3 diểm A, B, B’ thẳng hàng - Từ B và B’ vẽ BC AB và B’C’ AB’ -Đo các khoảng cách BB’ =h , BC=a, B’C’ =a’ ta có hay x.a’ = a(x+h) x(a’-a) = ah x= Bài 10 SGK-63 a) Chứng minh + XétABC có : B’C’ // BC ( gt) nên ( theo hệ quả của định lí TaLét) + Mặt khác ABH : B’H’ // BH ( gt) nên ( theo hệ quả của định lí TaLét) vậy (đpcm) b) Tính SAB’C’ ta có SABC = AH.BC SAB’C’ = AH’.B’C’ Mà AH’=AH ==> hay (=) Do đó = hay Bài 12 SGK – 64: 3’ Hoạt động 2: Củng cố GV : Cho HS xem lại các bài tập đã giải HS : Xem laïi caùc baøi treân 4.Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (3’) Về nhà học thuộc định lí thuận , đảo và hệ quả của định lí TaLét và biết cách diễn đạt bằng hình vẽ , ghi được giả thiết, kết luận . Làm bài tập 11,14SGK- 63 BT 9,10,12 SBT - 68 Đọc trước bài mới : Tính chất đường phân giác của tamgiác. IV.RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn :27/01/13 Tiết 40 TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:-HS nắm vững nội dung định lí về tính chất đường phân giác -Hiểu được cách chứng minh trường hợp AD là tia phân giác của góc A 2.Kỹ năng: -Vận dụng định lí giải các bài tập : tính độ dài các đoạn thẳng và chứng minh hình học 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , chính xác trong vẽ hình . II/ CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ ghi ?1/SGK, thước thẳng , compa. 2.Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng có chia khoảng , com pa. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp:(1’)Điểm danh HS trong lớp 2.Kiểm tra bài cũ:(6’) H1: Phát biểu hệ quả của định lí TaLét trong tam giác . Cho hình vẽ sau , biết Hãy so sánh tỉ số và 3.Giảng bài mới: Tiến trình bài dạy Gv nêu vấn đề: Nếu AD là phân giác của góc A thì ta sẽ có được điều gì ? Hôm nay ta cùng nhau giải quyết TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 25’ Hoạt động 1 : Ñònh lí -Nêu đề bài tập ?.1 SGK ( ghi trên bảng phụ) Yêu cầu HS thảo luận nhóm -Cho HS treo bảng nhóm lên bảng và nhận xét. ?(K) Đường phân giác AD chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng như thế nào với hai cạnh kề hai đoạn thẳng đó? -Giới thiệu đó chính là tính chất của đường phân giác trong tam giác , yêu cầu HS phát biểu nội dung định lí. * Nhấn mạnh : định lí ấy cũng đúng cho mọi tam giác . ?(K) Hãy ghi GT, KL và vẽ hình nội dung của định lí ?(K) hãy chứng minh định lí này. -Có thể gợi ý : so sánh AB và BE , ta cần vẽ thêm đường phụ nào ? -Nêu đề bài ?.2 ?(TB-K) Tính ?(K) Tính x trong hình 23b Giới thiệu chú ý cho HS HS quan sát Thảo luận nhóm Vẽ hình và đo đạc ==> TL: tương ứng tỉ lệ HS: phát biểu nọi dung định lí theo SGK GT AD là phân giác của KL HS đứng tại chỗ chứng minh Ta có BE // AC Nên (so le trong) Mà ( gt) ==> ==> cân tại B ==>AB =BE -vì BE // AC nên theo hệ quả của định lí TaLét ta có Vậy Vì AD là phân giác của của Nên Hay = Vậy = Với y= 5==> x=2,5 Vì DH là phân giác của góc D của Nên HF = 5,1 vậy EF = 3 + 5,1= 8,1 1.Đinh lí Trong tam giác , đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy. -Qua B kẻ đường thẳng song song với AC cắt AD tại E Ta có BE // AC Nên (so le trong) Mà ( gt) ==> ==> cân tại B ==>AB =BE -vì BE // AC nên theo hệ quả của định lí TaLét ta có Vậy Bài ?.2 a) Vì AD là phân giác của của Nên Hay = Vậy = Với y= 5==> x=2,5 b) Vì DH là phân giác của góc D của Nên HF = 5,1 vậy EF = 3 + 5,1= 8,1 *Chú ý : Định lí này vẫn đúng đối với tia phân giác ngoài của tam giác ( AB# AC) 10’ Hoạt động 2: Cuûng coá Nêu đề bài 15 SGk – 67 Gọi HS lên bảng, HS còn lại giải vào vở -Gọi HS nhận xét HSTB: Vì AD là phân giác của của Nên Hay = ==>x =5,6 Bài 15 SGk – 67 Vì AD là phân giác của của Nên Hay = ==>x =5,6 4.Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo :( 3’) - Hướng dẫn bài 16 SGK Muốn tính diện tích tam giác ABD và ACD ta phải làm như thế nào?( kẻ đường cao AH) Ta cần lập tỉ số nào ?( tỉ số diện tích hai tam giác )Tỉ số này có liên quan như thế nào với đường phân giác ? Vế nhà học thuộc định lí , biếùt cách vận dụng định lí để giải bài tập BTVN 16,17, 18,19 SGK- SBT 17,18 – 69 Tiết sau luyện tập IV.RÚT KINH NGHIỆM , BỔ SUNG : …………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn :07/02/13 Tiết 41 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:-Củng cố định lí đường phân giác của tam giác , định lí thuận – đảo , hệ quả của định lí Talet trong tam giác . 2.Kỹ năng:-Rèn kĩ năng vận dụng định lí đường phân giác, định lí thuận – đảo , hệ quả của định lí Talet trong tam giác vào việc giải bài tập. -Biết cách trình bày bài giải 3. Thái độ:- Giáo dục tính cẩn thận , tư duy suy luận trong giải tóan. II/ CHUẨN BỊ : 1.Chuẩn bị của giáo viên:-Bảng phụ ghi đề bài tập 17, 20 SGK -68 2.Chuẩn bị của học sinh: - Làm bài tập III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp:(1’) Điểm danh HS trong lớp 2.Kiểm tra bài cũ:(6’) H1: Phát biểu tính chất đường phân giác trong tam giác . Chữa bài 15 a SGK - 67 3.Giảng bài mới: Tiến trình bài dạy Gv nêu vấn đề: Khi nào vận dụng định lí đường phân giác trong tam giác và định lí thuận , đảo , hệ quả của định lí TaLet trong tam giác nhhư thế nào ? Hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 30’ Hoạt động 1 :Luyện tập -Nờu đề bài tập 17 SGK –68 ?(K) Muốn chứng DE // BC ta thể chứng minh nhờ kiến thức nào? ?(TB) Ta cần lập những tỉ số nào bằng nhau ?(TB) giả thiết cho DM và ME là cỏc đường phõn giỏc , ta lập được những tỉ số nào? ?(Y) cú nhận xột gỡ về hai tỉ số và -Gọi một HS đứng tại chỗ trỡnh bày bài giải . *Chốt lại : vận dụng định lớ đảo của định lớ TaLột khi lập được những tỉ số bằng nhau để chứng minh hai đoạn thẳng song song với nhau. -Nờu đề bài 18 SGK –68 ?(TB) Để tớnh đoạn BE và EC ta cần lập những tỉ số nào? -Nhắc lại tớnh chất của tỉ lệ thức nờn ta cú thể suy ra tỉ lệ thức nào từ tỉ lệ thức trờn -Nờu đề bài 20 SGK-68 ?(K) Để chứng minhOE =OF , với giả thiết EF // CD ta cú thể lập những tỉ số nào bằng nhau ? ?(TB) với AB //CD ta lập được những tỉ số nào? ?(K) Theo tớnh chất tỉ lệ thức ta cú thể suy ra hai tỉ số và bằng nhau được khụng ? * Chốt lại : cú thể vận dụng định lớ TaLột để chứng minh hai đoạn thăỷng bằng nhau. TL: vận dụng định lớ đảo của định lớ TaLột TL: TL: bằng nhau vỡ MB=MC TL: TL: TL: ==> vậy OE = OF Bài 17 SGK – 68: Ta cú MD là đường phõn giỏc gúc M của ABM Nờn ( t/c đường phõn giỏc) (1) Ta cú ME là đường phõn giỏc gúc M của ACM Nờn (t/c đường phõn giỏc ) (2) Mặt khỏc : MB =MC ( gt) (3) Từ (1), (2), (3) ==> ==> DE // BC ( theo định lớ đảo của định lớ TaLột) Bài 18 SGK –68: ==> EB = ==> EC = Bài 20 SGK – 68: ADC có OE // DC Nên ( hệ quả của định lí TaLét) BDC có OF // DC Nên (hệ quả định lí TaLét Mặt khác: ODC có AB // DC (gt) Nên ( hệ quả định lí TaLét) ==> vậy OE = OF (đpcm) 5’ Hoạt động2: Củng cố GV: Cho HS xem lại các bài tập đã gỉai HS: Xem lại các bài tập đã gỉai trên 4.Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (3’) Học thuộc định lớ đường phõn giỏc trong tam giỏc , định lớ TaLột thuận – đảo và hệ quả. Xem lại cỏc bài tập đó giải BTVN 19 SGK Xem trước bài mới. IV.RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:10/02/13 Tiết 42 KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:-HS nắm chắc khái niệm hai tam giác đồng dạng , về tỉ số đồng dạng, tính chất hai giác đồng dạng , kí hiệu hai tam giác đồng dạng. 2.Kỹ năng:-Hiểu được các bước chứng minh định lí , vận dụng định lí để chứng minh hai tam giác đồng dạng , dựng tam giác đồng dạng với tam giác cho trước theo tỉ số đồng dạng . 3. Thái độ:- Giáo dục tính cẩn thận , tư duy suy luận . II/ CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên:-Tranh vẽ hai tam giác đồng dạng 2.Chuẩn bị của học sinh: - Thước kẻ , bút dạ , xem trước bài mới. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp: 2.Kiểm tra bài cũ:(4’) H1: Cho tam giác ABC , a // BC cắt AB,AC theo thứ tự M,N .Theo hệ quả của định lí TaLét ta suy ra điều gì? Đ.án : 3. Giảng bài mới: Gv nêu vấn đề: Chúng ta vừa học xong định lí Talét trong tam giác .Có thể vận dụng kiến thức này để chứng dược điều gì nữa ? Hôm nay ta nghiên của bài " khái niệm hai tam giác đồng dạng" TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 8’ Hoạt động 1:Ñònh nghóa -Treo tranh vẽ hình 28 SGK lên bảng và giới thiệu : ?(K) Bức tranh này có ba nhóm hình , mỗi nhóm có 2 hình .Em có nhận xét gì về hình dạng , kích thước của các hình trong mỗi nhóm. -Giới thiệu các hình này đồng dạng với nhau. Và chúng ta chỉ xét những tam giác đồng dạng.Thế nào là hai tam giác đồng dạng ta xét ?.1 SGK -Treo bảng phụ ghi ?.1 SGK lên bảng , gọi một HS lên bảng thực hiện . à Khẳng định: Các góc lần lượt bằng nhau và các cạnh tương ứng tỉ lệ do đó tam giác A'B'C' đồng dạng với tam giác ABC. ?(K) Vậy tam giác A'B'C' đồng dạng với tam giác ABC khi nào? -Giới thiệu kí hiệu và tỉ số đồng dạng k *Chú ý hai tam giác đồng dạng thì phải viếùt theo đúng thứ tự các đỉnh tương ứng ?(TB) theo tỉ số k = ? -Giới thiệu ?.2 yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi -Nêu tính chất TL: các hình trong mỗi nhóm có hình dạng giống nhau và có kích thước có thể khác nhau. Lắng nghe HS lên bảng thực hiện TL : Khi có các góc bằng nhau và các cạnh tương ứng tỉ lệ Lắng nghe và ghi chép TL: k= TL: theo tỉ số k thì theo tỉ số HS nghe và ghi vở 1. Tam giác đồng dạng a/ Định nghĩa: Tam giác A'B'C' đợc gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu kí hiệu tỉ số được gọi là tỉ số đồng dạng. b/Tính chất : - Mỗi tam gíc đồng dạng với chính nó. -Nếu thì -Nếu và thì 22’ Hoạt động 2:Ñònh lí Nêu ?.2 SGK yêu cầu HS thảo luận nhóm -Gọi đại dịêncác nhóm trả lời kết quả. ?(K) Từ kết quả trên ta rút ra két luận gì về AMN và ABC ? ?(TB) Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì như thế nào? -Gọi HS ghi GT, KL của định lí -Giới thiệu ?.3 là cách chứng minh nội dung định lí -Hướng dẫn HS trình bày bài chứng minh định l *Nhấn mạnh : nội dung định lí trên giúp chúng ta chứng minh hai tam tam giác đồng dạng ( khi trong một tam giác có hai đường thẳng song song) và còn giúp chúng ta dựng tam giác đồng dạng với tam giác cho trước theo tỉ số đồng dạng. -Giới thiệu chú ý SGK: tương tự như hệ quả của định lí TaLét , định lí nà vẫn đúng cho trường hợp đường thẳng cắt phần kéo dài hai cạnh của một tam giác . Ghi chú ý SGK chung TL hai tm giác này đồng dạng (theo định nghĩa) TL : Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì tạo ra một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho GT ABC, MN//BC MAB, NAC KL AMN ~ ABC HS ghi nhớ Ghi vào vở. 2.Định lí : Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì tạo ra một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho C/m: Xét AMN và ABC có chung ( theo hệ quả của định lí TaLét) Vậy AMN ~ ABC (đ/n) *Chú ý: Định lí cũng đúng cho trường hợp đường thẳng a cắt phần kéo dài hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại. 8’ Hoạt động 3: Cuûng coá -Nêu đề bài tập 23SGK –71 gọi HS đứng tại chỗ tả lời - Nêu đề bài 24 SGK -71 gọi HS(K) trả lời TL: câu a đúng Câu b sai (k1) (k2) thì ( k1.k2) 4.Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo :(3’) Về nhà chứng minh bài 24 SGK-72 BTVN : 25, 27 SGK-72 – 25, 26 SBT –71 Tiết sau luyện tập. IV/ RÚT KINH NGHIỆM,BỔ SUNG: Ngày soạn:14/02/13 Tiết 43 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:- Học sinh biết vận dụng tam giác đồng dạng vào việc giải bài tập - Giải một số bài tập về tam giác đồng dạng 2.Kỹ năng- Rèn kỹ năng dựng hình 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , tư duy suy luận trong giải toán. - Biết ứng dụng vào thực tế II/ CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên:-Bảng phụ ghi đề bài tập 27, 29/ SGK , compa 2.Chuẩn bị của học sinh: - Làm bài tập, thước, compa III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp:(1’) Điểm danh HS trong lớp 2.Kiểm tra bài cũ:(9’) H1: Tam giác A'B'C' đồng dạng với tam giác ABC khi nào? Cho tam giác A'B'C' đồng dạng với tam giác ABC , AB= 6cm, AC = 8cm BC= 10cm , B'C'= 15cm.Tính A'C', A'B' 3.Giảng bài mới: Gv nêu vấn đề: Tiến trình bài dạy TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 26’ Hoạt động 1:Luyeän taäp -Nêu đề bài tạp 25 SGK ?(TB) Giả sử cần dựng tam giác đồng dạng với ABC theo tỉ số k= nghĩa là thế nào ? ?(TB) Ta có thể chọn B' sao cho được không ? -Gọi một HS lên bảng trình bày ?(K) Có mấy cách vẽ tam giác đồng dạng ? ?(K) Còn cách dựng nàokhác không? -GV có thể hướng dẫn HS cách dựng. *Nhấn mạnh : có thể dựng trên ba đỉnh của ABC và tại mỗi đỉnh có thể dựng được hai tam giác đồng dạng với ABC --> Vậy có tất cả 6 tam giác đồng dạng . -Nêu đeà bài 27 SGK ( bảng phụ) -Gọi một HS lên bảng vẽ hình ?(Y) Nêu tất cả những cặp tam giác đồng dạng? ?(TB) Viết các góc bằng nhau và các tỉ số đồng dạng tương ứng của mỗi tam giác . -Lưu ý có thể chứng minh theo bài 24 SGK k= k1.k2 ?(K) Vì sao ? Hãy chúng minh -HS đọc đề TL: TL: chia đoạn AB thành hai phần bằng nhau , lấy B' sao cho Hoặc AB' = B'B TL : tam giác có ba đỉnh , tại m

File đính kèm:

  • doct37-46.doc
Giáo án liên quan