I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ: vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, nghiệm của phương trình, Hiểu được khái niệm hai phương trình tương đương.
2. Kỹ năng: - HS Vận dụng được quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, phấn màu, thước thẳng
2. HS: SGK, phiếu học tập
III . Phương pháp:
- Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 4111 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 - Tuần 19 - Tiết 41 - Bài 1: Mở đầu về phương trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/12/2013 Ngày dạy: 30/12/2013
Tuần: 19
Tiết: 41
CHƯƠNG III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
§1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ: vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, nghiệm của phương trình, Hiểu được khái niệm hai phương trình tương đương.
2. Kỹ năng: - HS Vận dụng được quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK, phấn màu, thước thẳng
HS: SGK, phiếu học tập
III . Phương pháp:
- Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:(1’) 8A1…………………………………………………………………………………………………………………..
8A2……………………………………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - GV giới thiệu về chương 3.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (14’)
-GV: Giới thiệu cho HS biết như thế nào là phương trình với ẩn x, vế trái, vế phải của phương trình.
-GV: Yêu cầu HS cho ví dụ về phương trình một ẩn.
-GV: Yêu cầu HS tính giá trị của vế trái và vế phải của PT a) khi x = 5.
-GV: Giới thiệu cho HS hiểu như thế nào là nghiệm của phương trình.
-GV: Yêu cầu HS nhẩm nghiệm của ph.trình b) ở VD1 và của 2(x + 2) – 7 = 3 – x
-HS: Chú ý theo dõi
-HS: Cho ví dụ với các ẩn khác nhau.
-HS: Tính rồi trả lời.
-HS: Chú ý theo dõi.
-HS: Nhẩm nghiệm rồi trả lời.
1. Phương trình một ẩn:
VD1:
a) 3x = 2x + 5 là phương trình với ẩn x
b) 2t + 1 = t là phương trình với ẩn t
Ta nói x = 5 là nghiệm của phương trình 3x = 2x + 5 vì 3.5 = 2.5 + 5 = 15
Chú ý:
- Một PT có thể có 1, 2, 3, …, vô số nghiệm hoặc không có nghiệm nào.
VD 2: PT x2 = 1 có 2 nghiệm: x = 1; x = -1
PT x2 + 1 = 0 vô nghiệm
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (10’)
-GV: Giới thiệu cho HS rõ như thế nào là giải phương trình và cách viết tập nghiệm của một phương trình trong 3 trường hợp: có nghiệm hữu hạn; vô số nghiệm và vô nghiệm.
Hoạt động 3: (8’)
-GV: Yêu cầu HS viết tập nghiệm S của hai phương trình x = – 1 và x + 1 = 0
-GV: Em có nhận xét gì về hai tập nghiệm này?
-GV: Giới thiệu như thế nào là hai phương trình tương đương và cách kí hiệu.
-GV: Chốt ý cho HS phương trình một ẩn có thể là pt bậc nhất cũng có thể là bậc 2 , 3 … trong chương trình của chúng ta chỉ xét pt bậc nhất một ẩn .
-HS: Chú ý theo dõi.
-HS: Viết 2 tập nghiệm
-HS: Chúng bằng nhau
-HS: Chú ý theo dõi.
-HS: Chú ý theo dõi.
2. Giải phương trình:
Tập tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó và kí hiệu là S.
VD: PT x2 = 1 có tập nghiệm
PT x2 + 1 = 0 có tập nghiệm
PT có vô số nghiệm thì S = R
3. Phương trình tương đương:
Hai phương trình có cùng tập nghiệm được gọi là hai phương trình tương đương.
VD: PT x = – 1 và PT x + 1 = 0 là hai phương trình tương đương. Ta viết:
4. Củng cố: (8’)
- GV cho HS làm bài tập 1, 5
5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
- Làm tiếp các bài tập còn lại.
6. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Tuan 19 Tiet 41 DS8 Mo dau ve phuong trinh Nam hoc 2013 2014.docx