I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu được định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn và nghiệm của
phương trình.
2. Kỹ năng: - Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân trong việc
giải phương trình.
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong việc giải phương trình.
II. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, thước thẳng
2. HS: SGK, phiếu học tập
III . Phương pháp:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 9147 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 - Tuần 19 - Tiết 42 - Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/12/2013 Ngày dạy: 31/12/2013
Tuần: 19
Tiết: 42
§2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu được định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn và nghiệm của
phương trình.
2. Kỹ năng: - Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân trong việc
giải phương trình.
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong việc giải phương trình.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK, thước thẳng
HS: SGK, phiếu học tập
III . Phương pháp:
- Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:(1’) 8A1…………………………………………………………………………………………………………………..
8A2……………………………………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Cho ví dụ về phương trình một ẩn. Hãy viết tập nghiệm của phương trình đã cho.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (7’)
-GV: Giới thiệu phương trình như thế nào được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
-GV: Cho VD
Hoạt động 2: (15’)
-GV: Giới thiệu quy tắc chuyển vế để biến đổi một phương trình.
-GV: Làm mẫu VD1a và cho HS lên bảng làm hai câu còn lại.
-GV: Giới thiệu quy tắc nhân với một số và giải thích cho HS hiểu rõ vì sao lại quy
-HS: Chú ý theo dõi
-HS: Cho VD
-HS: Chú ý theo dõi.
-HS: Chú ý theo dõi cách giải và lên bảng làm hai câu b và c.
-HS: Chú ý theo dõi.
1. Định nghĩa:
Phương trình có dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
VD: a) 2x – 1 = 0
b) 3 – 5y = 0
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế:
Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạn tử đó.
VD 1: Giải các phương trình
a) x – 4 = 0 x = 4
b)
c) 0,5 – x = 0 x = 0,5
b) Quy tắc nhân với một số:(sgk)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
tắc chia.
-GV: Làm mẫu VD1a và cho HS lên bảng làm hai câu còn lại.
Hoạt động 3: (10’)
-GV: Hướng dẫn HS dùng hai quy tắc trên để giải phương trình bậc nhất một ẩn.
-GV: Yêu cầu HS lên bảng làm câu b.
-GV: Giới thiệu nghiệm tổng quát của phương trình bậc nhất một ẩn.
-GV: Chốt ý cho HS phương trình ax + b ( a≠ 0) luôn có nghiệm duy nhất
-HS: Chú ý theo dõi cách giải và lên bảng làm hai câu b và c.
-HS: Chú ý theo dõi.
-HS: Một HS lên bảng làm câu b, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
-HS: Nhắc lại
-HS: Chú ý theo dõi.
VD 2: Giải các phương trình
a)
b)
c)
3. Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn:
VD 1: Giải các phương trình
a)
Tập nghiệm của ph.trình trên:
b)
Tập nghiệm của ph.trình trên:
Tổng quát: Phương trình ax + b = 0 luôn có nghiệm duy nhất
4. Củng cố: (5’)
- GV cho HS làm bài tập 8a, c.
5. Hướng dẫn về nhà: ( 2’)
- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
- Làm các bài tập còn lại.
6. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Tuan 19 Tiet 42 DS8 Phuong trinh bac nhat mot an va cach giai Nam hoc 2013 2014.docx