I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS hiểu khái niệm và phương pháp giải phương trình tích.
2. Kỹ năng: - Giải được phương trình tích đơn giản.
3. Thái độ: -Nhanh nhẹn , chính xác .
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ, thước thẳng
2. HS: SGK, phiếu học tập, thước thẳng
III . Phương pháp:
- Vấn đáp, thảo luận nhóm.
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1480 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 - Tuần: 21 - Tiết 45, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/01/2014 Ngày dạy: 13/01/2014
Tuần: 21
Tiết: 45
§4. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS hiểu khái niệm và phương pháp giải phương trình tích.
2. Kỹ năng: - Giải được phương trình tích đơn giản.
3. Thái độ: -Nhanh nhẹn , chính xác .
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thước thẳng
HS: SGK, phiếu học tập, thước thẳng
III . Phương pháp:
- Vấn đáp, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:(1’) 8A1…………………………………………………………………………………………………………………..
8A2……………………………………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Hãy phân tích P(x) = (x2 – 1) + (x + 1)(x – 2) thành nhân tử.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
-GV: Nhắc lại tính chất của phép nhân các số. Từ đó, GV khẳng định lại tính chất đó với phép nhân các đa thức.
-GV: Hướng dẫn HS cách giải phương trình tích.
-GV: Chốt lại cách giải phương trình tích.
-HS: Chú ý theo dõi.
-HS: Chú ý theo dõi.
-HS: Chú ý theo dõi và nhắc lại cách giải.
1. Phương trình tích và cách giải:
VD1: Giải phương trình (2x – 3)(x + 1) = 0
Giải:
(2x – 3)(x + 1) = 0
2x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0
Do đó, ta giải hai phương trình sau:
1) 2x – 3 = 0 2x = 3 //
2) x + 1 = 0 x = – 1
Vậy, phương trình đã cho có hai nghiệm:
và x = – 1
Tập nghiệm của phương trình :
Muốn giải phương trình tích: A(x).B(x) = 0 ta giải 2 phương trình A(x) = 0 và B(x) = 0 rồi lấy tất cả các nghiệm
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (10’)
-GV: Hướng dẫn HS thực hiện các bước để đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích.
-GV: Khi đưa được về dạng phương trình tích, GV yêu cầu HS giải hai phương trình thành phần và cho biết kết quả.
-GV: Chốt lại các bước giải của VD 2 như trong SGK.
Hoạt động 3: (10’)
-GV: Cho HS suy nghĩ và lên bảng làm bài tập ?4.
-GV: Với bài tập này, GV hướng dẫn HS cách giải quyết bài toan trong trường hợp đề bài ra là giải pt: x3 + 2x2 + x = 0
-HS: Chú ý theo dõi.
-HS: Giải hai phương trình thành phần.
-HS: Chú ý theo dõi và đọc nhận xét trong SGK.
-HS: Một HS lên bảng, cac em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
-HS: Theo dõi.
2. Áp dụng:
VD 2: Giải phương trình
(x + 1)(x + 4) = /(2 – x)(2 + x)
Giải:
(x + 1)(x + 4) = (2 – x)(2 + x)
(x + 1)(x + 4) – (2 – x)(2 + x) = 0
x2 + x + 4x + 4 – 22 + x2 = 0
2x2 + 5x = 0
x(2x + 5) = 0
x = 0 hoặc 2x + 5 = 0
1) x = 0
2) 2x + 5 = 0 2x = – 5 x = – 2,5
Tập nghiệm của phương trình:
Nhận xét:
?4: Giải ph.trình (x3 + x2) + (x2 + x) = 0
Giải:
(x3 + x2) + (x2 + x) = 0
x2(x + 1) + x(x + 1) = 0
(x + 1)(x2 + x) = 0
x(x + 1)(x + 1) = 0
x(x + 1)2 = 0
x = 0 hoặc x + 1 = 0
1) x = 0
2) x + 1 = 0 x = – 1
Tập nghiệm của phương trình:
4. Củng cố: (8’)
- GV cho HS lên bảng làm bài tập 21a, 22a.
5. Hướng dẫn về nhà : (1’)
- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
- Làm các bài tập 22 còn lại và bài 23.
6. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Tuan 21 Tiet 45 DS8 Phuong trinh tich NH 2013 2014.docx