Giáo án Đại số 8 Tuần 24 Tiết 40 Tính chất đường phân giác của tam giác

I/ MỤC TIÊU:

1/ Kiến thức: HS biết vận dụng định lí trên để tính toán những độ dài liên quan đến phân giác trong và phân giác ngoài của một tam giác.

 2/ Kỹ năng: HS vẽ hình, đo, tính toán, dự đoán, chứng minh, tìm tòi và phát hiện kiến thức mới.

 3/ Thái độ: Thái độ tích cực trong học tập, có tinh thần hợp tác giúp đỡ nhau

II/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

GV: bài giải hoàn chỉnh của các bài tập?2?3 trên bảng phụ

 HS: chú ý ôn tập đến mối liên hệ giữa hai đường phân giác trong và ngoài của một tam giác

VI/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1/ Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 875 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tuần 24 Tiết 40 Tính chất đường phân giác của tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:24 Tiết: 40 Ngày soạn:25/08/2011 Ngày dạy:27/08/2011 TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC. I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: HS biết vận dụng định lí trên để tính toán những độ dài liên quan đến phân giác trong và phân giác ngoài của một tam giác. 2/ Kỹ năng: HS vẽ hình, đo, tính toán, dự đoán, chứng minh, tìm tòi và phát hiện kiến thức mới. 3/ Thái độ: Thái độ tích cực trong học tập, có tinh thần hợp tác giúp đỡ nhau II/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV: bài giải hoàn chỉnh của các bài tập?2?3 trên bảng phụ HS: chú ý ôn tập đến mối liên hệ giữa hai đường phân giác trong và ngoài của một tam giác VI/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) HS làm bài tập ?1 (SGK). HS: * Làm bài tập ?1 ?1 ; Suy ra: -Một số HS phát biểu kết quả tìm kiếm của mình: “Trong bài toán đã thực hiện: đường phân giác của một tam giác chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề”. 3/Giới thiệu bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động1: Định lý GV: Giới thiệu bài mới và yêu cầu HS tìm hiểu chứng minh định lí ở SGK, dùng hình vẽ có ở bảng, yêu cầu HS phân tích: - Vì sao cần vẽ thêm BE//AC? - Sau khi vẽ thêm, bài toán trở thành chứng minh tỉ lệ thức nào?. - Có định lí hay tính chất nào liên quan đến nội dung này không?. - Cuối cùng, có cách vẽ thêm khác?. GV: Yêu cầu vài HS đọc định lí ở SGK. Ghi bảng. HS: Đọc chứng minh ở SGK và trình bày các vấn đề mà GV yêu cầu. HS: Ghi bài (Xem phần định lí, GT & KL). -Kẻ BE //AC khi đó mới áp dụng hệ quả của định lý Ta-let 1/Định lý(SGK) GT là tia phân giác của) KL Chứng minh: (sgk) Hoạt động 2: Chú ý GV: Trong trường hợp tia phân giác ngoài của tam giác? GV: Vấn đề ngược lại? GV: Ý nghĩa của mệnh đề đảo trên? GV hướng dẫn HS chứng minh, xem như bài tập ở nhà HS: Quan sát hình vẽ 22 SGK và trả lời: - Vẽ BE’// AC có: ABE’ cân tại B - - Suy ra: HS: Tam giác ABC, nếu điểm D nằm giữa B, C sao cho thì AD là phân giác trong của . HS: Chỉ cần thước thẳng để đo độ dài của 4 đoạn thẳng: AB, AC, BD, CD, sau khi tính toán, có thể kết luận AD có phải là phân giác của hay không mà không dùng thước đo góc. Chú ý: Định lí trên vẫn đúng đối với tia phân giác của góc ngoài của tam giác. (AB khác AC) ?2: Do AD là phân giác của * * Nếu y =5 thì x =5.7:15= ?3: Do DH là phân giác của nên: suy ra x – 3 = (3.8,5) : 5 x = 5,1 + 3 = 8,1 Hoạt động 3: Cũng cố Bài tập 17 trang 68 Chứng minh DE//BC ta phải dựa vào điều gì? GV: hs lên bảng trình bày Cả lớp làm vào vở bài tập Nhận xét: Dựa vào định lý Ta-let đảo Học sinh trao đổi theo nhóm Bài tập 17: A E C B M D Do tính chất phân giác mà: BM = MC (gt) suy ra , suy ra DE // BC (Định lý Ta-lét đảo) 4/Dặn dò : -Chú ý xem lại định lý Ta-let thuận – đảo và hệ quả -Làm bài tập SBT -Chuẩn bị bài : Luyện tập.

File đính kèm:

  • doctiet 40.doc