I.Mục tiêu bài dạy:
– Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng .
– Biết cm BĐT nhờ so sánh giá trị các vế ở BĐT hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
II.Phương tiện dạy học .
Thầy: SGK,Phấn màu. Bảng phụ vẽ trục số .
Trò: Ôn tập: Thứ tự trong Z – So sánh hai số hữu tỉ.
II/Phương pháp dạy học : Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
III.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
Phát biểu qui tắc cộng phân thức có cùng mẫu thức.
Thực hiện phép tính:
3.Giảng bài mới
1/Cho m> n hãy so sánh 8m-2 với 8n-2
2/.Cho m< n hãy so sánh -7m+10 với -7n-+10
4.Củng cố.
Bt 1,2 ,3 ,4 trang 37 SGK .
5.Dặn dò.
– Học tính chất của BĐT ( T/c liên hệ giữa thứ tự và phép cộng)
– Làm BT 1,2 ,3 ,4, 7, 8trang 41, 42 SBT
IV.Rút kinh nghiệm.
11 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 922 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tuần 27 Tiết 57 Ôn tập bất đẳng thức , bất phương trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy
Tuần 27 ÔN TẬP BẤT ĐẲNG THỨC , BẤT PHƯƠNG TRÌNH
Tiết 57
I.Mục tiêu bài dạy:
– Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng .
– Biết cm BĐT nhờ so sánh giá trị các vế ở BĐT hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
II.Phương tiện dạy học .
Thầy: SGK,Phấn màu. Bảng phụ vẽ trục số .
Trò: Ôn tập: Thứ tự trong Z – So sánh hai số hữu tỉ.
II/Phương pháp dạy học : Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
III.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
Phát biểu qui tắc cộng phân thức có cùng mẫu thức.
Thực hiện phép tính:
3.Giảng bài mới
1/Cho m> n hãy so sánh 8m-2 với 8n-2
2/.Cho m< n hãy so sánh -7m+10 với -7n-+10
4.Củng cố.
Bt 1,2 ,3 ,4 trang 37 SGK .
5.Dặn dò.
– Học tính chất của BĐT ( T/c liên hệ giữa thứ tự và phép cộng)
– Làm BT 1,2 ,3 ,4, 7, 8trang 41, 42 SBT
IV.Rút kinh nghiệm.
Ngày dạy
Tuần 27
Tiết 58. LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN
I.Mục tiêu bài dạy:
- HS nắm được t/ c liên hệ giữa thứ tự và phép nhân ( với số dương, với số âm) ở dạng BĐT, t/ c bắc cầu của thứ tự.
– Biết cách sử dụng t/ c liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, t/ c bắc cầu của thứ tự. Để cm BĐT hoặc so sánh các số.
: II.Chuẩn bị.
Thầy:SGK,Phấn màu. Bảng phụ vẽ trục số .
Trò: Ôn tập: Thứ tự trong Z – So sánh hai số hữu tỉ.
III.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
Phát biểu t/ c liên hệ giữa thứ tự và phép cộng – Sửa BT 3 trang 41 SBT.
3.Giảng bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
HĐ1: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương:
- Cho HS làm ?1 – Giải thích vì sao?
- Khi nhân cùng một số dương vào 2 vế của một BĐT thì ta được điều gì?
- Cho 2 HS lên bảng sửa ?2
HĐ2: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm.
- Cho HS làm ?3a) – Giải thích vì sao?
- Khi nhân cùng một số âm vào 2 vế của một BĐT thì ta được điều gì?
- Chia lớp làm 6 nhóm để làm bài ?4 ; ?5
Cho mỗi nhóm lên bảng trình bày bài giải của mình.
HĐ3: Tính chất bắc cầu của thứ tự.
- GV gọi HS nêu lại nội dung của t/c bắc cầu.
- Cho HS làm VD trang 39 SGK.
?1
a/– 2 < 3
– 2 . 5091 < 3 . 5091
Vì vế trái là số âm còn vế phải là số dương
b) Dự đoán: – 2 0 thì – 2 . c < 3 . c
?2 a)
(- 15,2). 3,5 < ( - 15,08).3,5 vì (- 15,2) < ( - 15,08).
b) 4,15 . 2,2 >( - 5,3) . 2,2 vì 4,15 > ( - 5,3)
?3 a) – 2 < 3
(– 2).(- 345) > 3. (- 345)
Vì vế trái là số dương còn vế phải là số âm
b) Dự đoán: – 2 3 . c
?4 Ta có : - 4a > - 4b
nên - 4a . < - 4b .
Do đó: a < b
?5 Khi chia cả 2 vế của BĐT cho cùng một số khác 0 , ta có 2 trường hợp:
VD: Cho a > b .
cm: a + 2 > b – 1
Ta có:a>bnên a+2 > b + 2
Mà2 >-1 nên b+ 2 > b – 1
Theo t/ c bắc cầu: a+2>b–1
1. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương:
Ghi ?1
- Khi nhân cùng một số dương vào 2 vế của một BĐT thì ta được một BĐT mới cùng chiều với BĐT đã cho.
Tính chất: (SGK)
Ghi?2
2. . Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm:
?3 (Ghi như bên)
- Khi nhân cùng một số âm vào 2 vế của một BĐT thì ta được một BĐT mới ngược chiều với BĐT đã cho.
Tính chất: (SGK)
Ghi ?4 và ?5
a) Nếu chia 2 vế cho cùng số dương thì BĐT không đổi chiều.
b) Nếu chia 2 vế cho cùng số âm thì BĐT đổi chiều.
3. Tính chất bắc cầu của thứ tự.
Tính chất: (SGK)
VD: (Ghi như bên)
Nếu a< b và b < c thì a < c
4.Củng cố.
BT 5, 7, 8 trang 39, 40 SGK.
5.Dặn dò.
– Học các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng và phép nhân.
– Làm BT 6, , 9 14 SGK – Tiết sau LT.
IV.Rút kinh nghiệm.
Ngày dạy
Tuần 28
Tiết 59 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu bài dạy:
– Củng cố các t/c liên hệ giữa thứ tự và phép cộng ; phép nhân ; t/c bắc cầu của thứ tự.
– Vận dụng, phối hợp các tính chất của thứ tự giải các BT về BĐT.
II.Chuẩn bị.
Thầy,SGK,Phấn màu.
Trò: nháp, học lại các HĐT, BT.
III.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
Phát biểu t/ c liên hệ giữa thứ tự và phép nhân – Sửa BT 6, 10 trang 39, 41 SBT.
3.Giảng bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- Lần lượt gọi 4 em lên trả lời miệng BT 9/40 - Có giải thích.
- Cho lên bảng 4 em sửa BT 11, 12/ 40 SGK.
Vận dụng các t/c đã học.
- Gọi 2 em lên bảng sửa BT 14/40 SGK.
Vận dụng t/c bắc cầu.
- Gọi 4 em đem tập BT lên KT BT 13/ 40.
Nhận xét mức độ tiếp thu của HS.
Sửa sai cho HS.
HS trả lời giống nội dung bên.
a) cm: 3a + 1 < 3b + 1
b) cm: – 2a – 5 > - 2b – 5
a) cm: 4.(- 2) + 14 < 4.(- 1) + 14
13) a/ Nếu a + 5 < b + 5 thì a + 5+(-5) <b+5+(-5)
Hay a < b
b/ Nếu – 3a > -3b
thì – 3a . < -3b . Hay a < b
c/Nếu5a – 6 5b – 6 thì 5a – 6 + 6 5b–6+ 6 Do đó: 5a 5b .
Suy ra: 5a . 5b .
Vậy : a b d/Nếu – 2a + 3 -2b + 3
thì – 2a + 3 + (-3) - 2b + 3 + (-3)
Do đó: - 2a - 2b.
Suy ra:- 2a.-2b.
Vậy: a b.
9) a) sai) .
Vì tổng 3 góc của 1 tam giác bằng 1800.
b) (đúng) .
Vì tổng 3 góc của 1 tam giác bằng 1800 nên tổng 2 góc của một
Tam giác phải nhỏ hơn 1800
c) (đúng) .
Vì tổng 3 góc của 1 tam giác bằng 1800 nên tổng 2 góc của một tam giác phải nhỏ hơn 1800 là đúng (hoặc bằng 1800 không nhận).
d)(sai) . Vì tổng 3 góc của 1 tam giác bằng 1800 nên tổng 2 góc của một tam giác phải nhỏ hơn 1800 không thể bằng 1800(hoặc lớn hơn 1800 được).
11) Cho a < b .
a) cm: 3a + 1 < 3b + 1
Ta có: a < b (gt) nên 3a < 3b.
Suy ra: 3a + 1 - 2b – 5
Ta có: a - 2b.
Suy ra: – 2a + (– 5) > - 2b + (– 5) Hay : – 2a – 5 > - 2b – 5 (đpcm)
12)
a) cm: 4.(- 2) + 14 < 4.(- 1) + 14
Ta có: (-2) < (-1)
nên 4.(- 2) < 4.(- 1)
Do đó:4.(-2) +14< 4.(-1)+14(đpcm) b) cm: (-3).2 + 5 < (-3).(-5) + 5
Ta có: 2 > - 5 nên (-3).2 < (-3).(-5)
Do đó:(-3).2+5<(-3).(-5) + 5(đpcm)
14) Cho a < b . So sánh:
a) 2a + 1 với 2b + 1
Ta có: a < b nên 2a < 2b
Do đó: 2a + 1 < 2b + 1 (đpcm) b) 2a + 1 với 2b + 3
Theo câu a) ta có: 2a + 1 < 2b + 1
Mà 1< 3 nên: 2b + 1 < 2b + 3 Suy ra: 2a + 1 < 2b + 3 (đpcm)
4.Củng cố.
Xem các BT đã sửa
5.Dặn dò.
– Làm ác BT 17, 18, 23, 26, 27 trang 43 SBT.
– Xem trước bài : Bất phương trình 1 ẩn.
IV.Rút kinh nghiệm.
Ngày dạy
Tuần 28
Tiết 60. BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN
I.Mục tiêu bài dạy:
– Cho HS nắm được dạng của BPT bậc nhất 1 ẩn, biết KT 1 số có là nghiệm của BPT 1 ẩn hay không?
– Hiểu k/n hai BPT tương đương.
– Biết viết dưới dạng ký hiệu và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của các BPT dạng: x a ; x a ; x a .
II.Chuẩn bị.
Thầy: Bảng phụ ghi đề bài toán mở đầu
– bảng phụ biểu diễn tập nghiệm của BPT trên trục số . (VD1 – VD2)
Trò: SGK
III.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Giảng bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
HĐ1: Mở đầu.
- Gọi HS tóm tắt đề toán.
-GV cho HS thảo luận nhóm để tìm ra kết quả.
- GV chấp nhận kq HS đưa ra ¨ Sau đó chú ý cho HS kỹ thuật KT số nào là kq chấp nhận được, số nào là kq không chấp nhận được.
- Cho HS làm ?1 – chia lớp thành 4 nhóm.
Vậy x = 3, 4 , 5 là nghiệm của BPT.
Vậy x = 6 không là nghiệm của BPT.
HĐ2: Tập nghiệm của BPT.
- GV giới thiệu cho HS nắm được tập nghiệm của BPT – Giải BPT.
- GV HD HS giải VD1 trang42 SGK.
+ Kể một vài nghiệm của BPT x > 3
+ Giải thích điều đó?
+ Tóm lại những giá trị nào là nghiệm của BPT x > 3 - GV giới thiệu kí hiệu tập nghiệm.
- GV hd HS biểu diễn tập nghiệm của BPT trên trục số.
- Cho HS làm ?2
- GV giới thiệu VD2 như SGK.
- Chia lớp 6 nhóm để làm ?3 ; ?4 trên giấy A3 – Xong dán lên bảng để KT.
HĐ3: BPT tương đương
- Thế nào là 2 pt tương đương?
- Tương tự thế nào là 2 BPT tương đương?
- Cho VD? (Đây là hai BPT khác nhau nhưng chúng có cùng tập nghiệm)
Nam có: 25 000đ ¨ Mua: 1 bút giá 4 000đ + một số vở giá 2 200đ/1quyển.
Tính số vở Nam có thể mua được?
?1 a) BPT: x2 6x – 5
có vế trái là x2 ; vế phải là 6x – 5
+ Với x = 3
thì 32 6.3 – 5
hay 9 13 là khẳng định đúng.
x = 3 là một nghiệm của BPT trên.
+ Với x = 4
thì 42 6.4 – 5 hay 16 19 là khẳng định đúng.
x = 4 là một nghiệm của BPT trên.
+ Với x = 5 thì 52 6.5 – 5 hay 25 25 là khẳng định đúng
x = 5 là một nghiệm của BPT trên.
- Với x = 6 thì 62 6.6 – 5 hay 36 31
là khẳng định sai.
x = 6 không là nghiệm của BPT trên.
VD1:
x = 3,01 ; 4 ; ; . . . . .
Vì : 3,01 > 3 ; 4 > 3 ; > 3 ; . . . .
Tất cả các số lớn 3 đều là nghiệm của BPT.
- BPT: x > 3 có vế trái là x, vế phải là 3.
- BPT: 3 > x có vế trái là 3, vế phải là x.
- PT: x = 3 có vế trái là x, vế phải là 3.
- Hai pt tương đương là 2 pt có cùng tập nghiệm.
- Hai BPT tương đương là 2 BPT có cùng tập nghiệm.
1. Mở đầu:
- Gọi x (quyển) là số quyển vở nam mua được thì số tiền nam phải trả là:
2 200.x + 4 000 và số tiền này phải nhỏ hơn hoặc bằng 25 000đ.
Do đó: 2 200.x + 4 000 25 000
- Kq là: 9, 8, 7, 6, . . .
- Thử lại:
+Với x = 9
thì : 2 200.9 + 4 000 = 23 800 (đ) (còn thừa 1 200đ) ¨ Nhận
+Với x = 8
thì : 2 200.8 + 4 000 = 21 600(đ) (còn thừa 3 600đ) ¨Nhận
+ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Với x = 10
thì : 2 200.10 + 4 000 = 26 000(đ) (thiếu 1 000đ) ¨ không
2. Tập nghiệm của BPT:
Tập hợp tất cả các nghiệm của một BPT được gọi là tập nghiệm của BPT.
VD1: x > 3 có tập nghiệm là:
Biểu diễn tập nghiệm của BPT trên trục số.
3. Bất phương trình tương đương:
- Hai BPT tương đương là 2 BPT có cùng tập nghiệm.
- VD: x > 3 3 > x vì chúng có cùng tập nghiệm là
(Đây là hai BPT khác nhau nhưng chúng có cùng tập nghiệm
4.Củng cố.
– Chia nhóm để làm BT 17/43 SGK.
5.Dặn dò.
– Học bài: Dạng BPT
– Cách giải BPT
– Làm BT 15, 16, 18 / 43 SGK.
- Xem trước bài: BPT bậc I một ẩn.
IV.Rút kinh nghiệm.
Ngày dạy
Tuần 29
Tiết 61. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
I.Mục tiêu bài dạy:
– HS nắm biết BPT bậc nhất một ẩn, biết áp dụng biến đổi từng qiu tắc biến đổi BPT.
– Giải thích sự tương đương của BPT.
II.Chuẩn bị.
Thầy:SGK,Phấn màu.
Trò:Ôn tập qui tắc chuyển vế.
III.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
Cho biết BPT nào là BPT một ẩn.
a/2x + 30 ; d/ 5x – 10 <0
3.Giảng bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Từ KTBC GV yêu cầu HS ĐN BPT bậc nhất một ẩn.
ĐN
HS nhắc lại.
HS nhắc lại liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
Qui tắc chuyển vế.
Giới thiệu qui tắc nhân từ liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với một số âm, một số dương?
Giải BPT sau:
x < 3
– x > – 3
Từ nghiệm pt x+3 =0
qui tắc chuyển vế.
Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
a/2x + 3<0;
d/ 5x – 10 <0
Lưu ý cụm từ “chuyển vế, đổi dấu”
Làm?3, ?4
x – 5 < 18
x < 18 +5
x< 23
x < 3
x .2< 3.2
x< 6
– x > – 3
x< –3 : ( –)
x<–3 .( –)
x< 12
Vậy nghiệm của BPT là x<12
1/ Định nghĩa:SGK trang 43
b, c không phải BPT bậc nhất một ẩn.
b/ –4x 0
2/ Hai qui tắc biến đổi BPT
a/ Qui tắc chuyển vế
VD Giải BPT sau:
x – 5 < 18
x < 18 +5
x< 23
Vậy nghiệm của BPT là x<23
Qui tắc SGK trang 44.
b/qui tắc nhân với một số.
VD Giải BPT sau:
x < 3
x .2< 3.2
x< 6
Vậy nghiệm của BPT là x<6
Qui tắc SGK trang 44.
4.Củng cố.
Phát biểu qui tắc biến đổi BPT.
5.Dặn dò.
Xem phần 3, 4 trang 45, 46.
BT 19 đến 24 trang 47.
IV.Rút kinh nghiệm.
Ngày dạy
Tuần 29
Tiết 62 BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (tt)
I.Mục tiêu bài dạy:
- Giúp HS biết giải và trình bày lời giải BPT bậc nhất một ẩn.
– biết giải một số BPT qui về BPT bậc nhất một ẩn nhờ hai qui tắc biến đổi.
II.Chuẩn bị.
Thầy,SGK,Phấn màu.
Trò: nháp, các qui tắc biến đổi.
III.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
Bt 19 trang 47.
3.Giảng bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
GV đưa ra VD 5
HS làm theo nhóm
Giải thích các bước làm?
Trình bày lại những chổ chưa hợp lí?
Cho HS làm ?5. HS lên sửa bài, sau đó đưa ra cách làm.
Chú ý phải đổi chiều BPT khi nhân với một số âm.
Giải thích các bước làm?
GV giớ thiệu cách trình bày gọn khi giải BPT
HS làm theo nhóm
Đại diện lên trình bày , nhận xét đúng ,sai.
Chuyển vế
Chia hai vế cho 2
2 là số dương nên BPT không đổi chiều.
Giải BPT
–4x +12 <0
–4x < – 12
x>
Giải BPT
–4x –8 <0
–4x < 8
x>2
Vậy nghiệm của BPT là x>2
Chuyển vế
Chia hai vế cho –2
–2 là số âm nên BPT đổi chiều.
5/ Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn
Giải BPT 2x – 3 <0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số
2x – 3 <0
2x < 3
x<1,5
Vậy nghiệm của BPT là x<1,5
Giải BPT
–4x +12 <0
–4x < – 12
x>
x> 3
Vậy nghiệm của BPT là x> 3
6. Giải BPT đưa được về dạng
ax + b 0;ax + b 0;
ax +b0
Giải BPT 3x + 5 < 5x – 7
3x – 5x < –7 –5
–2x < – 12
x>6
Vậy nghiệm của BPT là x>6
4.Củng cố.
Gv cho HS làm BT nhanh và thu bài.
5.Dặn dò.
Làm hoàn chỉnh các BT 22,23,24 trang 47.
Chuẩn bị phần luyện tập.
IV.Rút kinh nghiệm.
Ngày dạy
Tuần 30.
Tiết 63 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu bài dạy:
- Nắm vững cách giải BPT bậc nhất một ẩn.
– Có kĩ năng vận dụng các qui tắc biến đổi.
– Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II.Chuẩn bị.
Thầy: SGK,Phấn màu, bảng phụ.
Trò: Ôn tập về bất phương trình .
III.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
Giải bất phương trình sau:a/ x – 4 > 2; b/ –2x + 1 < 5x + 8
3.Giảng bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Bài tập 28
Cho BPT x2 >0
a/ chứng tỏ x = 2, x=–3 là nghiệm của BPT đã cho.
b/ có phải mọi giá trị của x đều là nghiệm của BPT đã cho hay không?
Cho 2 HS lên bảng làm
Cho HS HĐ Nhóm BT 31 trang 48
Mỗi nhóm 1 câu
Sau đó đại diện nhóm lên bảng sửa.
HS đưa BT 30 lên bảng phụ
Chọ ẩn số và nêu ĐK của ẩn
Số giấy bạc 2000 là bao nhiêu?
Lập bất phương trình của bài toán.
Giả BPT và trả lời.
x nhận những giá trị nào?
GV đưa BT
1/ Tìm số nguyên x lớn nhất thỏa mãn mỗi BPT sau:
a/ 5,2 + 0,3x <– 0,5
b/ 1,2–( 2,1 – 0,2x)< 4,4
2/ Tìm số nguyên x nhỏ nhất thỏa mãn mỗi BPT sau:
a/ 0,2x +3,2 >1,5
b/4,2–(3–0,4x)>0,1x+0,5
Có thể minh họa bằng trục số để HS dễ nhận biết.
3/ So sánh số a với số b biết
a/ x<5 (a–b)x<5(a–b)
b/x>2 (a–b)x<2(a–b)
a/+ Thay x = 2 vào BPT ta được: 22 >0 4 >0 (đúng)
vậy x = 2 là 1 nghiệm của BPT.
+ Thay x = –3 vào BPT ta được:(–3)2>0 9 >0 (đúng)
vậy x = –3 là 1 nghiệm của BPT.
b/ mọi giá trị của x không là nghiệm của BPT đã cho
vì x = 0 không là nghiệm của BPT trên.
HS hoạt động nhóm
– 6x > 15 – 15
–6x >0 x <0
b/ 8 – 11x < 13 .4
– 11x < 52 –8
–11x – 4
c/3( x – 1)< 2(x–4)
3x –3 < 2x – 8
3x– 2x < –8 +3 x < –5
Gọi số tờ giấy bạc 5000 là x(tờ)
ĐK :x nguyên dương
15 – x
5000.x + 2000.(15–x) < 70000
5000x + 30000 – 2000x <
70000
3000x< 40000
x< x<
x có thể là các số nguyên từ 1 đến 13.
HS làm theo nhóm và đại diện lên trình bày lời giải
0,2x +3,2 >1,5
0,2x > 1,5–3,2
x> – 8,5
b/4,2–(3–0,4x)>0,1x+0,5
4,2–3+ 0,4x > 0,1x+0,5
0,4x – 0,1x> 0,5–4,2+ 3
0,3x>– 0,7
x>
x<5 (a–b)x<5(a–b)
a–b >0 a>b
b/x>2 (a–b)x<2(a–b)
a–b <0 a<b
Bài tập 28
Thay x = 2 vào BPT ta được: 22 >0 4 >0 (đúng)
vậy x = 2 là 1 nghiệm của BPT.
+ Thay x =–3 vào BPT ta được:(–3)2>0 9 >0 (đúng)
vậy x =–3 là 1 nghiệm của BPT.
b/ x = 0 không là nghiệm của BPT trên.
BT 31 trang 48
–6x >0 x <0
Nghiệm của BPT trên là x <0 .
b/
8 – 11x < 13 .4
x> – 4
Nghiệm của BPT trên là x >–4 .
c/ x<–5
Nghiệm của BPT trên là x<–5
d/ x<–1
Nghiệm của BPT trên là x<–1
BT 30
Gọi số tờ giấy bạc 5000 là x(tờ)
ĐK :x nguyên dương
Tổng số có 15 tờ, nên số tờ giấy bạc loại 2000 là 15 – x
Ta có BPT :
5000.x + 2000.(15–x) < 70000
x<
x<
Vì x là số nguuên dương nên x có thể là các số nguyên từ 1 đến 13.
Vậy số tờ giấy bạc 5000 có thể là từ 1 đến 13 tờ.
1/ Tìm số nguyên x lớn nhất thỏa mãn mỗi BPT sau:
a/ 5,2 + 0,3x <– 0,5
x<
x< –19
số nguyên x lớn nhất thỏa mãn mỗi BPT là –20
b/ 1,2–( 2,1 – 0,2x)< 4,4
số nguyên x lớn nhất thỏa mãn mỗi BPT là 26
2/ Tìm số nguyên x nhỏ nhất thỏa mãn mỗi BPT sau:
a/ 0,2x +3,2 >1,5
số nguyên x nhỏ nhất thỏa mãn mỗi BPT là –8
b/4,2–(3–0,4x)>0,1x+0,5
số nguyên x nhỏ nhất thỏa mãn mỗi BPT là –2
3/ So sánh số a với số b biết
a/ x<5 (a–b)x<5(a–b)
a>b
b/x>2 (a–b)x<2(a–b)
a<b
4.Củng cố.
– Bài tập 34 trang 49.
Sai lầm câu a là đã coi –2 là một hạng tử nên đã chuyển –2 sang vế phải và đổi dấu thành +2.Sai lầm câu b là khi nhân hai vế của BPT với đã không đổi chiều BPT.
5.Dặn dò.
Làm hoàn chỉnh các BT.
Xem bài phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
IV.Rút kinh nghiệm.
File đính kèm:
- TCDS9T1.doc