Giáo án Đại số 8 Tuần 3, Tiết 5 - Vũ Hải Đường

1. Kiến thức : Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức đã học ở bài 3 .

2. Kỹ năng: HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào việc giải toán .

3. Thái độ : Rèn khả năng tư duy, suy luận .

 

doc2 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 854 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tuần 3, Tiết 5 - Vũ Hải Đường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP §3 Ngày soạn : 30/08/2013 Ngày dạy: 03 /09/2013 Tuần: 03 Tiết: 05 I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức đã học ở bài 3 . 2. Kỹ năng: HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào việc giải toán . 3. Thái độ : Rèn khả năng tư duy, suy luận . II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, phấn màu , giáo án . - HS: SGK, bảng phụ , học bài và làm bài tập . III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm. IV. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định lớp:(1 ‘) Kiểm tra sĩ số :8A1:…………………………... 8A3: …………………………… 8A5:............................................ 2. Kiểm tra bài cũ :(5p) Nêu các hằng đẳng thức đã học? 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG - TRÌNH CHIẾU Hoạt động 1: Bài 17 (20’) GV yêu cầu HS áp dụng HĐT bình phương của một tổng. Sau đó, HS biến lấy 100a làm thừa số chung thì sẽ được kết quả như mong muốn. GV hướng dẫn HS áp dụng theo công thức đã được chứng minh. Các bài còn lại , GV cho HS tự làm tương tự. GV hướng dẫn HS làm theo cách đó mà nhanh hơn bằng cách như sau: muốn tính 652 thì ta lấy 6.(6 + 1) = 42 và viết số 25 sau số 42 ta được kết quả là 4225. Hoạt động 2: Bài 21 (8’) GV hướng dẫn HS phân tích ra dạng: A2 – 2AB + B2 hoặc A2 + 2AB + B2 Hoạt động 3: Bài 22 (10’) GV hướng dẫn HS phân tích 101 = (100 + 1)2, 1992 = (200 – 1)2, 47.53 = (50 – 3)(50 + 3) để áp dụng 3 HĐT đã học và tính nhanh. HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. Sau đó, một HS lên bảng, các em còn lại làm trong vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. HS làm cùng GV. HS tự làm vào vở. HS làm theo sự hướng dẫn của GV. HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. Bài 17: Chứng minh rằng (10a + 5)2 = 100a.(a + 1) + 25 Ta có: (10a + 5)2 = (10a)2 + 2.10a.5 + 52 = 100a2 + 100a + 25 = 100a.(a + 1) + 25 Áp dụng: 252 = (2.10 + 5)2 = 100.2.(2 + 1) + 25 = 625 Tương tự: 352 = 1225 652 = 4225 752 = 5625 Bài 21: Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu. a) 9x2 – 6x + 1 = (3x)2 – 2.3x.1 + 12 = (3x – 1)2 b) (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y) + 1 = (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y) + 12 = (2x + 3y + 1)2 Bài 22: Tính nhanh a) 1012 = (100 + 1)2 = 1002 + 2.100.1 + 12 = 10000 + 200 + 1 = 10201 b) 1992 = (200 – 1)2 = 2002 – 2.200.1 + 12 = 40000 – 400 + 1 = 39601 c) 47.53 = (50 – 3)(50 + 3) = 502 – 32 = 2500 – 9 = 2491 4. Hướng dẫn về nhà : (1’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Làm tiếp các bài tập 23, 24. 5. Rút kinh nghiệm tiết dạy : …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………............................ …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………............................ …………………………………………………………………………………………….…………..………………………………………………………………………………………….......................

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 3(1).doc
Giáo án liên quan