I. MỤC TIÊU :
- Dùng HĐT để phân tích đa thức thành nhân tử .
- Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp , phát triển năng lực tư duy .
II.CHUẨN BỊ : Phiếu học tập .
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1143 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 - Tuần 5 - Tiết 09: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :05 , Tiết : 09
Ngày soạn :30/9/2004
PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC
I. MỤC TIÊU :
Dùng HĐT để phân tích đa thức thành nhân tử .
Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp , phát triển năng lực tư duy .
II.CHUẨN BỊ : Phiếu học tập .
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
-Gv gọi 1 HS làm bài tập 41b (SGK)
-GV treo bài tập bằng bảng phụ với nội dung sau :
Điền vào vế phải để được các HĐT
A2+ 2AB + B2 = . . .
A2 - 2AB + B2 =. . .
A2 - B2 = . . .
A3+3A2B +3AB2+B3=. . .
A3-3A2B +3AB2-B3= . . .
A3+ B3= . . .
A3- B3= . . .
Phân tích đa thức () thành nhân tử
? Nhận xét (x2-1)
-GV nhận xét và cho điểm HS
-HS thực hiện :
x3 – 13 x = 0 x ( x2 – 13 ) =0
x = 0 hoặc x2 = 13
x = 0 hoặc x =
-HS thực hiện :
(A + B )2
(A - B )2
(A – B )( A +B)
(A+B)3
(A-B)3
(A +B)( A2-AB + B2)
(A -B)( A2+AB + B2)
-HS thực hiện :
x3 – x = x(x2-1) = x( x-1)(x+1)
- HS nhận xét bài làm của bạn .
Hoạt động 2 : Ví dụ
-Phân tích đa thức sau thành nhân tử
x4 – 4x + 4
-Dùng phương pháp đặt nhân tử chung có được không ? vì sao ?
-Có thể dùng HĐT để biến đổi tổng thành tích không ? Nếu có thì HĐT nào ?
- Gợi ý : Những đa thức nào vế trá có 3 hạng tử ?
-Cho 1HS biến đổi để xuất hiện dạng tổng quát .
- GV cách làm như vậy gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng HĐT .
-GV nêu vd b và c trang 19 sgk
* Phân tích đa thức thành nhân tử :
b)x2–2 = x2-()2 = (x+)(x-)
1- 8x3 = 13 –(2x)3 = (1-2x)(1+2x+4x2)
? Hai ví dụ b và c đã dùng các HĐT nào để phân tích các đa thức trên thành nhân tử
-GV hướng dẫn HS làm [?1]
* Phân tích đa thức thành nhân tử :
x3- 3x2 +3x +1
-GV: Đa thức này có thể áp dụng HĐT nào ?
(x+y)2- 9x2
-GV: Đa thức này có thể áp dụng HĐT nào ?
- GV nêu [?2]
Aùp dụng tính nhanh
-Cho một HS khá giỏi làm câu b .
HS : Không dùng được phương pháp đặt nhân tử chung vì các hạng tử không có nhân tử chung .
HS : Đa thức trên có thể viết được dưới dạng bình phương của một hiệu .
HS trình bày tiếp :
x4 – 4x + 4 = x2 – 2.x.2 + 22 = (x-2)2
-HS xem sách và tự nghiên cứu
- HS : VD b dùng HĐT hiệu hai bình phương
, VD c dùng HĐT hiệu hai lập phương .
-HS : Dùng HĐT lập phương của một tổng x3- 3x2 +3x +1= x3- 3x2 .1+3x .12+13
= (x+1)3
-HS : Dùng HĐT hiệu hai bình phươg
(x+y)2- 9x2 = (x+y)2- (3x)2
= (x+y+3x)(x+y-3x) = (4x+y)(y-2x)
-HS làm :
1052 –25 = 1052 –
= (105-5)(105+5)=110
(2n+5)2 –25 = (2n+5)2 -52
= (2n+5+5)(2n+5-5) =(2n+10)2n
= 4n(n+5) .
Do 4n(n+5) chia hết cho 4 nên (2n+5)2 –25 chia hết cho 4 với n Z .
Hoạt động 3 : Củng cố
*Phân tích các đa thức sau thành nhân tử :
a) x3+
b)–x3 +9x2 –27 x +27
-GV nhận xét và cho điểm
-HS thực hiện :
x3+= (x+) (x2 -x+)
–x3 +9x2 –27 x +27
= 27–27 x+9x2–x3
= ( x-3)3
- HS nhận xét bài làm của bạn .
Hướng dẫn về nhà :
Oân lại bài , chú ý nhận dạng các HĐT và vận dụng chúng cho phù hợp .
Làm các bài tập 43 ; 45 ;26 SGK
Ký Duyệt ( TT)
File đính kèm:
- T10.DOC