1. Kiến thức: HS biết vận dụng một cách linh hoạt các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học vào việc giải loại toán phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp .
2. Kỹ năng: Rèn khả năng tìm được hướng giải của dạng toán này một cách nhanh nhất.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận và tư duy logic.
2 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 856 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tuần 7, Tiết 13 - Vũ Hải Đường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:27/9/2013
Ngày dạy:30/9/2013
Tuần :07
Tiết: 13
§9. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết vận dụng một cách linh hoạt các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học vào việc giải loại toán phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp .
2. Kỹ năng: Rèn khả năng tìm được hướng giải của dạng toán này một cách nhanh nhất.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận và tư duy logic.
II. Chuẩn bị:
1- GV: SGK , phấn màu , giáo án .
2 - HS: SGK , Học bài và làm bài tập .
III. Phương pháp:
-Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:(1’)
Kiểm tra sĩ số : 8A1 : ......................................................
8A3 :......................................................
8A5:…………………………………..
2. Kiểm tra bài cũ(4’)
Nêu bảy hằng đẳng thức đã học .
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG – TRÌNH CHIẾU
Hoạt động 1: 1. Ví dụ (15’)
GV giới thiệu VD 1.
GV gợi ý cho HS đặt nhân tử chung.
Phần trong ngoặc có dạng như thế nào?
GV cho HS áp dụng tiếp HĐT (A + B)2.
Ba hạng tử đầu có dạng HĐT nào? Hãy chuyên về dạng HĐT đó.
Xem A = (x – y); B = 3, hãy phân tích đa thức tiếp theo HĐT A2 – B2 = (A + B)(A – B)
GV cho HS làm bài tập ?1.
HS chú ý theo dõi.
HS đặt nhân tử chung.
Có dạng một HĐT
HS áp dụng tiếp.
Có dạng HĐT (A – B)2
(x – y)2 – 9
HS phân tích tiếp.
HS làm bài tập ?1.
1. Ví dụ:
VD 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
A = 5x3 + 10x2y + 5xy2
Giải:
A = 5x3 + 10x2y + 5xy2
A = 5x(x2 + 2xy + y2)
A = 5x(x + y)2
A = 5x(x + y)(x + y)
VD 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
B = x2 – 2xy + y2 – 9
Giải:
B = x2 – 2xy + y2 – 9
B = (x – y)2 – 9
B = (x – y)2 – 32
B = (x – y – 3)(x – y + 3)
?1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
C = 2x3y – 2xy3 – 4xy2 – 2xy
C = 2xy ( x2 –y2 – 2y -1 )
C = 2xy { x2 – ( y +1)2}
C = 2xy ( x +y +1 )(x – y -1 )
Hoạt động 2: 2. Áp dụng (15’)
GV giới thiệu VD 3
GV hướng dẫn HS phân tích đa thức thành nhân tử và sau đó thay giá trị của x và y vào rồi tính.
GV cho HS thảo luận bài tập ?2b.
HS chú
HS làm theo sự hướng dẫn của GV.
2. Áp dụng :
VD 3: Tính giá trị của biểu thức
D = x2 + 2x + 1 – y2 tại x = 94,5 và y = 4,5
Giải:
D = (x + 1)2 – y2 = (x + 1 + y)(x + 1 – y)
D = (94,5 + 1 + 4,5)( 94,5 + 1 – 4,5)
D = 100.91 = 9100
?2b:
4. Củng Cố : (8’)
- GV cho HS làm bài tập 51
a. x3 -2x2 + x = x( x2 -2x +1) = x( x-1)2 = x(x-1)(x-1)
b. 2x2 + 4x +2 -2y2 = 2(x2 +2x +1 –y2 ) = 2 {(x +1 )2 – y2 } = 2 ( x+1 +y )(x+1-y)
c. 2xy – x2 –y2 + 16 = - ( x2 – 2xy +y2 – 16 ) = - {(x – y)2 – 42 } = - (x-y-4)(x-y+4)
5. Hướng dẫn về nhà : (2’)
- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
- Làm tiếp bài tập 54; 55 ; 56 ; 57 “sgk” .
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...........................
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...........................
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...........................
File đính kèm:
- giao an tuan 7(3).doc