1. Kiến thức : HS hiểu được khái niệm đơn thức A chia hết cho đơn thức B. HS biết khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B.
2. Kỹ năng : Có kí năng thực hiện thành thạo phép chia đơn thức cho đơn thức .
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
2 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 905 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tuần 8, Tiết 15 - Vũ Hải Đường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§10. CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC
Tuần :08
Tiết : 15
Ngày soạn : 04/10/2013
Ngày dạy : 07/10/2013
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : HS hiểu được khái niệm đơn thức A chia hết cho đơn thức B. HS biết khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B.
2. Kỹ năng : Có kí năng thực hiện thành thạo phép chia đơn thức cho đơn thức .
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
II. Chuẩn bị:
1- GV: SGK, phấn màu , giáo án .
2 - HS: Xem lại các HĐT đáng nhớ
III. Phương pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề .
Thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp :(1 ‘)
Kiểm tra sĩ số : 8A1:..............................................................
8A3 :............................................................
8A5:……………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ :(5’)
Nhắc lại quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số.Tính x3:x2
3. Nội dung bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG – TRÌNH CHIẾU
Hoạt động 1: 1. Quy tắc (12’)
GV cho HS lên bảng làm tiếp bài tập VD1.
GV làm VD2 câu a.
GV cho HS tự làm câu b
GV rút ra nhận xét.
GV giới thiệu quy tắc
Hoạt động 2: 2. Áp dụng (12’)
GV cho HS lên bảng.
GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia rồi sau đó thay giá trị của x và y vào rồi tính
3 HS lên bảng, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
HS theo dõi.
1 HS lên bảng, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
HS chú ý theo dõi.
HS chú ý theo dõi và nhắc lại quy tắc.
HS lên bảng giải
HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.
1. Quy tắc:
VD1: Thực hiện phép chia
a) x3:x2 = x
b) 15x7:3x2 = 5x5
c) 20x5:12x = x4
VD2: Thực hiện phép chia
a) 15x2y2:5xy2 = 3x
b) 12x3y:9x2 = xy
Nhận xét: (SGK)
Quy tắc: Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (A chia hết cho B), ta làm như sau:
- Chia hệ số của A cho hệ số của B.
- Chia luỹ thừa từng biến trong A cho luỹ thừa của cùng biến đó trong B.
- Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.
2. Áp dụng:
VD3: Thực hiện phép chia
15x3y5z : 5x2y3 = 3xy2z
VD4: Tính giá trị của biểu thức
P = 12x4y2:(-9xy2) tại x = -3 và y = 1,005
Giải:
P = 12x4y2:(-9xy2) = x3
Với x = -3; y = 1,005 ta có:
P = .(-3)3 = 36
4. Củng cố: (13’)
- GV cho HS thảo luận nhóm làm bài tập 59.
- Gọi ba HS lên làm bài tập 60 “sgk”.
5. Hướng dẫn về nhà : (2’)
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Làm bài tập 61 ; 62 “sgk”.
- Xem trước bài 11.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..........................
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….............................
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………............................
File đính kèm:
- giao an tuan8.doc