1. HS nắm được kiến thức cơ bản về hàm số bậc nhất y = ax + b (tập xác định, sự biến thiên, đồ thị), ý nghĩa các hệ số a và b.
2. Điều kiện hai đường thẳng y = ax + b (a 0) và y' = a'x + b' (a' 0) song song với nhau, cắt nhau, trùng nhau.
3. Nắm vững khái niệm " Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a 0) và trục Ox", khái niệm hệ số góc và ý nghĩa của nó.
21 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 932 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9 Chương II - Phạm Minh Chí, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II: HÀM SỐ BẬC NHẤT
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
Về kiến thức:
HS nắm được kiến thức cơ bản về hàm số bậc nhất y = ax + b (tập xác định, sự biến thiên, đồ thị), ý nghĩa các hệ số a và b.
Điều kiện hai đường thẳng y = ax + b (a 0) và y' = a'x + b' (a' 0) song song với nhau, cắt nhau, trùng nhau.
Nắm vững khái niệm " Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a 0) và trục Ox", khái niệm hệ số góc và ý nghĩa của nó.
Về kỹ năng:
HS vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax + b (a 0) với các hệ số a và b chủ yếu là các số hữu tỷ
Xác định được tọa độ giao điểm của hai đường thẳng cắt nhau
Biết áp dụng định lý Pitago để tính khoảng cách giữa hai điểm trên mặt phẳng tọa độ
Tính được góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a 0) và trục Ox.
CHƯƠNG II : HÀM SỐ BẬC NHẤT
Tiết 19
Ngày dạy 22 – 10 – 07
NHẮC LẠI VÀ BỔ SUNG CÁC KHÁI NIỆM VỀ HÀM SỐ
I/ Mục tiêu
HS biết được :
Khái niệm hà m số
Đồ thị hàm số
Hàm số đồng biến, nghịch biến
II/ Chuẩn bị : SGK
III/ Hoạt động trên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
GV cho HS đọc SGK trang 42, ở ví dụ 1a GV giải thích hàm số cho bằng bảng; còn ở VD2 cho bằng công thức.
Ở VD1, 2 thì x nhận những giá trị nào ? Còn ở VD3 thì x nhận những giá trị nào thì hàm số có nghĩa ?
Hàm số y = 2x + 3 còn có thể viết lại thế nào ?
Thế nào là hàm hằng ?
?1 Cho HS lên bảng hoặc có thể làm miệng
?2 Vẽ hệ trục tọa độ Oxy và biểu diễn các điểm
Thế nào là trục hoành, trục tung, gốc tọa độ ?
Kí hiệu (x ; y) biểu diễn ?
x gọi là gì ? y gọi là gì ?
Thế nào là đồ thị hàm số ?
?3 Cho x các giá trị, tính y tương ứng đối với hàm số
y = 2x + 1
y = -2x + 1
y = f(x) = 2x
Trên tập hợp số thực R, x lấy các giá trị bất kì x1, x2 sao cho x1 < x2
Hãy chứng tỏ f(x1) < f(x2) ?
HS đọc khái niệm hàm số
HS thực hiện ?1
HS trả lời và biểu diễn các điểm trên mặt phẳng tọa độ
HS thực hiện
HS lên bảng làm
1 - Khái niệm hàm số
Xem SGK trang 42
Ví dụ 1 :
a/ y là hàm số của x được cho bởi bảng sau : SGK trang 42
b/ y là hàm số của x được cho bởi bằng công thức : y = 2x (1) ;
y = 2x + 3 (2) ; y =
Chú ý :
Khi hàm số y = f(x) được cho bằng công thức, ta hiểu rằng biến số x chỉ nhận những giá trị làm cho công thức có nghĩa
Khi y là hàm số của x ta có thể viết y = f(x); y = g(x)
Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị thì y được gọi là hàm hằng
2 - Đồ thị của hàm số
Tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x;y) trên mặt phẳng tọa độ được gọi là đồ thị của hàm số y = f(x)
3 - Hàm số đồng biến, nghịch biến
a/ Xét hàm số y = 2x + 1trong khoảng (-3 ; 2) :
Khi cho x các giá trị tùy ý tăng dần thì các giá trị tương ứng của hàm số y cũng tăng dần. Ta nói hàm số y = 2x + 1 đồng biến trong (-3 ; 2)
b/ Xét hàm số y = -2x + 1 trong khoảng (-3 ; 2)
Khi cho x các giá trị tùy ý tăng dần thì các giá trị tương ứng của y lại giảm dần.
Ta nói hàm số y = -2x + 1 là hàm số nghịch biến trong (-3 ; 2)
4. Củng cố
a/ Cho hàm số y = f(x) =
f(-2) = ; f(-1) =
f ; f(1) =
f(2) = ; f(3) =
b/ y = g(x) = -
g(-2) = ; g(-1) =
g(0) = ; g
g(1) = ; g(2) = ; g(3) =
c/ Hàm số y = f(x) = đồng biến
Hàm số y = g(x) = - nghịch biến
5. Hướng dẫn về nhà
Làm bài 2/45
Xem trước bài “Luyện tập”
&
Ngày dạy 25 – 10 – 07
Tiết 20
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
HS nắm được :
Vẽ đồ thị hàm số y = ax
Tính được góc giữa đường thẳng y = ax và tia Ox
II/ Phương tiện dạy học : SGK
III/ Hoạt động trên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Vẽ đồ thị hàm số y = -2x và y = x trên cùng mặt phẳng tọa độ Oxy
3. Bài mới
Bài 4/45
Vẽ đường chéo hình vuông cạnh 1 là
Vẽ đường chéo hình chữ nhật cạnh 1 và là
Vẽ đường tròn tâm O bán kính cắt trục tung tại
Dựng điểm (1 ; ) và vẽ đường thẳng qua điểm này và gốc O
Ta có đồ thị hàm số y = x
Bài 5/45
a/
b/ Điểm A(2 ; 4) và B(4 ; 4)
Ta có : OA =
OB =
AB = 2
Chu vi =
Diện tích = Shình vuông ODBC - (SOAD + SOBC)
= 42 -
= 16 - (4 + 8) = 16 - 12 = 4
Bài 6/45
a/
x
-2,5
-2,25
-1,5
-1
0
1
1,5
2,25
2,5
y = 0,5x
-1,5
-1,125
-0,75
-0,5
0
0,5
0,75
1,125
1,5
y = 0,5x + 2
0,5
0,875
1,25
1,5
2
2,5
2,75
3,125
3,5
b/ Nhận xét : cùng giá trị x thì giá trị tương ứng của hàm số y = 0,5x + 2 hơn hàm số y = 0,5x là 2 đơn vị
4. Củng cố từng phần
5. Dặn dò : Xem trước bài “Hàm số bậc nhất”
&
Ngày dạy 29 – 10 – 07
Tiết 21
HÀM SỐ BẬC NHẤT
I/ Mục tiêu
HS nắm được :
Định nghĩa hàm số bậc nhất
Tính chất đồng biến, nghịch biến của y = ax + b
II/ Chuẩn bị : SGK
III/ Hoạt động trên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
a/ Thế nào là hàm số ? Hàm số có thể được cho bằng những gì ?
b/ Sửa bài 2/45
3. Bài mới
?1 Cho HS đọc bài toán
1 giờ ô tô đi được ?
t giờ ô tô đi được ?
Sau t giờ ô tô cách trung tâm Hà Nội ?
?2 Cho t = 1, 2, 3, 4 tính S ?
Rồi giải thích S là hàm số t ?
Từ đó rút ra định nghĩa
Vì sao y = -3x + 1 luôn xác định ?
Cho x1 f(x2) ? Từ đó cho biết hàm số đồng biến, nghịch biến ?
?3 Tương tự với hàm số
y = 3x + 1 ?
Rút ra tính chất dựa vào hệ số a
?4 Cho VD hàm số đồng biến, nghịch biến ?
HS đọc
50 (km)
50t (km)
S = 50t + 8
S = 58
S = 108
S = 158
S = 208
HS thực hiện
y = 2x + 1
y = -x + 2
1 - Định nghĩa
a/ Bài toán mở đầu : SGK trang 46
Hà Nội
Bến xe
Huế
8 km
1 giờ ô tô đi được : 50 (km)
t giờ ô tô đi được : 50t (km)
Sau t giờ ô tô cách trung tâm Hà Nội :
S = 50t + 8
b/ Định nghĩa : SGK trang 47
Chú ý : Khi b = 0 hàm số có dạng y = ax mà ta đã học ở lớp 7
2 - Tính chất
a/ Ví dụ :
+ Xét hàm số y = -3x + 1
Hàm số y = -3x + 1 luôn xác định
Cho x1 0 thì :
f(x2) - f(x1) = -3x2 + 1 -(-3x1 + 1)
= -3(x2 - x1) < 0
hay f(x2) < f(x1)
vậy hàm số y = -3x + 1 nghịch biến trên tập R
+ Xét hàm số y = 3x + 1 là hàm số đồng biến trên tập R
b/ Tổng quát : SGK trang 47
4. Củng cố
Bài 8/48
a/ y = 1 - 5x : hàm số bậc nhất, a = -5, b = 1, nghịch biến
b/ y = -0,5x : hàm số bậc nhất, a = -0,5; b = 0, nghịch biến
c/ y = : hàm số bậc nhất, a = , đồng biến
d/ y = 2x2 + 3 : không phải là hàm số bậc nhất
Bài 9/48 : y = (m - 2)x + 3
a/ Đồng biến
b/ Nghịch biến
Bài 10/48
y = (30 - x + 20 - x)2 = (50 - 2x)2 = -4x + 100
y là hàm số bậc nhất
5. Dặn dò
Học định nghĩa và tính chất hàm số bậc nhất
Làm bài 11, 12 trang 48
&
Ngày dạy 22 – 11 – 07
Tiết 22
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
HS nắm được :
Biểu diễn được các điểm trong mặt phẳng tọa độ Oxy
Tìm được hệ số a, b trong hàm số bậc nhất
Tính các giá trị x, y trong hàm số y = ax +b khi biết a, b, x (hoặc y)
II/ Phương tiện dạy học : SGK
III/ Hoạt động trên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Thế nào là hàm số bậc nhất ? Cho ví dụ
Cho hàm số bậc nhất y = (m - 3)x - 2
a/ Tìm m để hàm số đồng biến
b/ Tìm m để hàm số nghịch biến
3. Bài mới
1/
2/
a/ OA =
OB =
AB =
=
b/ OH =
AH =
SOAB =
Bài 12/48
Cho hàm số y = ax + 3
Khi x = 1, y = 2,5 2,5 = a.1 + 3 a = - 0,5
Bài 13/48
a/ y =
y là hàm số bậc nhất khi : 5 - m > 0 m < 5
b/ y =
y là hàm số bậc nhất khi : m + 10 và m - 10 m-1 và m1
Bài 14/48
Cho y = (1 -
a/ 1 - < 0 (vì 1 <) nên hàm số nghịch biến
b/ y = (1 -)(1 +) - 1 = 1 + - - - 1 = - -
c/ = (1 - )x - 1
4. Củng cố
5. Dặn dò : Xem trước bài “Đồ thị hàm số y = ax + b”
&
Ngày dạy 26 – 11 – 07
Tiết 23
ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax + b (a0)
I/ Mục tiêu
HS nắm được :
Đồ thị hàm số y = ax + b (a0)
Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b bằng hai cách
II/ Phương tiện dạy học : SGK
III/ Hoạt động trên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
?1
?2
x
-3
-2
-1
-0,5
0
0,5
1
2
3
y = 2x
-6
-4
-2
-1
0
1
2
4
6
y = 2x + 3
-3
-1
1
2
3
4
5
7
9
?3 Vẽ đồ thị hàm số :
y = 2x - 3
y = -2x + 3
x
0
x
0
y
-3
0
y
3
0
1 - Đồ thị của hàm số y = ax + b (a0)
Đồ thị hàm số y = 2x + 3 là một đường thẳng song song với đường thẳng y = 2x và cắt trục tung tại điểm có tung độ 3
Tổng quát : SGK trang 50
Chú ý : SGK trang 50
2 - Cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất
y = ax + b (a0)
Cách 1 : Xác định hai điểm bất kì của đồ thị
Cho x = 1, tính được y = a + b, ta có điểm A(1 ; a + b)
Cho x = -1, tính được y = -a + b, ta có điểm B(-1 ; b - a)
Cách 2 : Xác định giao điểm của đồ thị với hai trục tọa độ
Cho x = 0, tính được y = b, ta có điểm P(0 ; b)
Cho y = 0, tính được x = , ta có điểm Q( ; 0)
Vẽ đường thẳng qua A, B hoặc qua P, Q ta được đồ thị của hàm số y = ax + b
4. Củng cố : Làm bài 15/51
5. Về nhà : Làm bài 16/51
&
Ngày dạy 29 – 11 – 07
Tiết 24
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
HS nắm được :
Vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a0)
Tính các hệ số a và b khi cho x và y
II/ Phương tiện dạy học : SGK
III/ Hoạt động trên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Thế nào là đồ thị hàm số y = ax + b (a0)
Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b
Sửa bài 16/51
a/ A(-2 ; -2)
b/ C(2 ; 2)
SABC = SOBC + SOBD + SODA
SABC = 2 + 1 + 1 = 4
3. Bài mới : Luyện tập
Bài 17/51
a/
x
0
-1
x
0
3
y = x + 1
1
0
y = -x + 3
3
0
b/ A(-1 ; 0) , B(-3 ; 0) , C(1 ; 2)
c/ ABC vuông tại C (trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh đó) và
AC = CB = 2
Chu viABC là p = AC + CB + AB
= 2 + 2 + 4
= 4 + 4 = 4( + 1)
Diện tíchABC : S = AC.CB =
Bài 18/52
a/ y = 3x + b
x = 4, y = 11. Ta có :
11 = 3.4 + b b = -1
Vậy : y = 3x - 1
x
0
1
y = 3x - 1
-1
2
b/ y = ax + 5 đi qua (-1 ; 3)
x = -1, y = 3. Ta có :
3 = a.(-1) + 5 a = 2
Vậy : y = 2x + 5
x
0
-2,5
y
5
0
Bài 19/52
a/ Trên mp(Oxy) xác định A(1 ; 1) OA = . Vẽ (O ; OA) cắt Ox tại
Tiếp tục xác định B( ; 1) OB = . Vẽ (O ; OB) cắt Oy tại
Nối điểm (0 ;) và điểm (-1 ; 0) ta có đồ thị y = x +
b/ Trên mp(Oxy) xác định C(1 ; 1) OC =. Vẽ (O ; OC) cắt Ox và Oy tại
Sau đó xác định D( ; 1) OD =. Vẽ (O ; OD) cắt Ox tại
Tiếp tục xác định E(;) OE =. Vẽ (O ; OE) cắt Oy tại
Nối điểm (0 ;) và điểm (-1 ; 0) ta có đồ thị y = x +
4. Củng cố : từng phần
5. Dặn dò : Xem trước bài “Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau”
Ngày dạy 03 – 12 – 07
Tiết 25
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VÀ ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU
I/ Mục tiêu
HS nắm được :
Hai đường thẳng y = ax + b và y = a’x + b’ khi vnào song song, trùng nhau và cắt nhau
Góc đường thẳng y = ax + b với tia Ox
Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b
II/ Phương tiện dạy học : SGK
III/ Hoạt động trên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ : Nhắc lại hệ số góc của đường thẳng y = ax
3. Bài mới
?1 Vẽ đồ thị hàm số y = 2x + 3 và y = 2x - 3
Nhận xét hai đường thẳng trên ?
Nếu xét tổng quát hai đường thẳng y = ax + b và y’ = ax’ + b’ khi nào song song, khi nào trùng nhau ?
?2 Cho 3 đường thẳng :
a/ y = 0,5x + 2
b/ y = 0,5x - 1
c/ y = 1,5x + 2
Tìm các cặp đường thẳng cắt nhau ?
Từ đó rút ra nhận xét tổng quát
a > 0
Các đường thẳng song song thì với tia Ox các góc thế nào ?
Trên hình 10 (a > 0)
So sánh và giá trị của a rồi rút ra nhận xét
Đối với a < 0 thì hãy rút ra kết luận tương tự
Xác định hệ số a, b của hàm số thứ nhất ?
Xác định hệ số a’, b’ của hàm số thứ hai ?
Tìm điều kiện để hai hàm số đã cho là các hàm số bậc nhất
a = 2m, b = 3
a’= m + 1, b’= 2
Tìm điều kiện để đồ thị hai hàm số cắt nhau
Tìm điều kiện để đồ thị hai hàm số song song với nhau
1 - Đường thẳng song song
Hai đường thẳng y = ax + b (a) và y’= a’x + b’(a’) là song song với nhau khi và chỉ khi a = a’ và b = b’
2 - Đường thẳng cắt nhau
Hai đường thẳng y = ax + b (a) và y’= a’x + b’(a’) cắt nhau khi và chỉ khi a = a’
Chú ý : Khi aa’, b = b’ thì 2 đường thẳng cắt nhau tại một điểm trên trục tung có tung độ chính là b
3 - Bài toán áp dụng : SGK trang 54
y = 2mx + 3
y = (m + 1)x + 2
Giải
Để hai hàm số đã cho là hàm số bậc nhất thì :
2m 0 và m + 1 0
m 0 và m -1
a/ Đồ thị hai hàm số cắt nhau
2m m + 1
m 1
Kết hợp với điều kiện trên ta có m0, m
b/ Đồ thị hai hàm số song song
2m = m + 1
m = 1
Kết hợp điều kiện trên ta có m = 1
4. Củng cố : Bài 20 trang 54
Ba cặp đường thẳng cắt nhau là :
a/ y = 1,5x + 2 và b/ y = x + 2
a/ y = 1,5x + 2 và c/ y = 0,5x - 3
e/ y = 1,5x - 1 và g/ y = 0,5x + 3
Các cặp đường thẳng song song là :
a/ y = 1,5x + 2 và e/ y = 1,5x - 1
d/ y = x - 3 và b/ y = x + 2
c/ y = 0,5x - 3 và g/ y = 0,5x + 3
5. Dặn dò : Làm bài tập về nhà 21, 22 trang 54, 55
&
Ngày dạy 06 – 12 – 07
Tiết 26
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
HS nắm được :
Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b
Tính các hệ số a và b khi cho biết x và y
Biết tính góc hợp với đường thẳng y = ax + b với tia Ox
II/ Phương tiện dạy học : SGK
III/ Hoạt động trên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
a/ Khi nào 2 đường thẳng y = ax + b và y = a’x + b’ cắt nhau ? Song song với nhau ? Trùng nhau ?
b/ Sửa bài 22/52
3. Bài mới : Luyện tập
Bài 25/55
a/
x
0
-3
x
0
2
y =
2
0
y = -
2
-1
b/ A(-1 ; 0), B(-3 ; 0), C(1 ; 2)
y = 1 1 = x + 2 x = -1 x = -
nên M(- ; 1)
y = 1 1 = -x + 2 -x = -1 x =
nên N( ; 1)
Bài 26/53
a/ y = 3x + b có x = 4, y =11
Ta có : 11 = 3.4 + b b = -1
Vậy : y = 3x - 1
x
0
1
y = 3x - 1
-1
2
b/ y = ax + 5 đi qua (-1 ; 3)
x = -1, y = 3.
Ta có : 3 = a.(-1) + 5 a = 2
Vậy : y = 2x + 5
x
0
-2,5
y
5
0
Bài 28/53 : y = ax + b
a/ a = 2 và điểm (1,5 ; 0)
nên y = 2x + b và 0 = 2.1,5 + b b = -3
Vậy y = 2x - 3
b/ a = 3 và điểm (2 ; 2)
nên y = 3x + b và 2 = 2.3 + b b = -4
Vậy y = 3x - 4
c/ a = và điểm (1 ; + 5)
nên y = x + b và + 5 = .1 + b b = 5
Vậy y =x + 5
4. Củng cố : từng phần
5. Dặn dò : Về nhà làm bài 27 và 29 trang 53
Ngày dạy 10 – 12 – 07
Tiết 27
HỆ SỐ GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG y = ax + b (a0)
I/ Mục tiêu
HS nắm được :
Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox
Khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a0)
II/ Phương tiện dạy học : SGK, thước thẳng
III/ Hoạt động trên lớp
Cho (D) : y = ax + b (a > 0) cắt trục Ox tại điểm A. Trong các góc , , , góc nào là góc tạo bởi đường thẳng (D) với trục Ox ?
Nếu cho a < 0. Trong các góc , , , góc nào là góc tạo bởi đường thẳng (D) với trục Ox ?
Sau khi HS trả lời GV chốt lại và khẳng định như SGK
Cho HS quan sát hình 11 SGK trang 56 : yêu cầu so sánh các góc và so sánh các giá trị tương ứng của hệ số a (với a > 0 hoặc a < 0) rồi rút ra nhận xét
1 - Khái niệm hệ số góc của đường thẳng
y = ax + b (a0)
a/ Góc tạo bởi đường thẳng (D) : y = ax + b và trục Ox là góc TAx với T(D) và yT > 0
Đặt Tx =
b/ Hệ số góc :
Các đường thẳng song song có cùng hệ số a và đồng thời tạo với trục Ox những góc bằng nhau
a được gọi là hệ số góc của đường thẳng (D) : y = ax + b (a0)
2 - Ví dụ : SGK trang 57
4. Củng cố : từng phần
5. Dặn dò : Bài tập về nhà 27, 28 trang 58
Ngày dạy 13 – 12 – 07
Tiết 28
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
Học sinh xác định được hàm số bậc nhất
Biết vẽ đồ thị hàm số bậc nhất
Tính góc
II/ Phương tiện dạy học : SGK, thước thẳng
III/ Hoạt động trên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
a/ Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a0) và trục Ox
b/ Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a0)
3. Luyện tập
Bài 29/59
a/ y = ax + b
Ta có : y = 2x + b
0 = 2 . 1,5 + b
b = -3
Vậy y = 2x - 3
b/ y = ax + b
Ta có : y = 3x + b
2 = 3.2 + b
b = -4
Vậy y = 3x - 4
c/ Ta có : y = x + b
+ 5 = .1 + b
b = 5
Vậy y = x + 5
Bài 30/59
a/
x
0
-4
y =
2
0
x
0
2
y = -x + 2
2
0
b/ A(-4 ; 0), B(2 ; 0), C(0 ; 2)
tgA =
tgB =
c/ AC = (cm)
BC = (cm)
AB = OA + OB = 4 + 2 = 6 (cm)
Chi viABC = AB + BC + AC = 6 ++13,3 (cm)
SABC = (cm2)
4. Củng cố : từng phần
5. Dặn dò : Bài tập về nhà 31 trang 59
&
Ngày dạy 17 – 12 – 07
Tiết 29
ÔN TẬP CHƯƠNG II : HÀM SỐ y = ax + b (a0)
I/ Mục tiêu
Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của chương, giúp cho HS hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn về các khái niệm về hàm số, biến số, đồ thị của hàm số, khái niệm về hàm số bậc nhất y = ax + b, tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất.
HS nhớ lại các điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau, vuông góc với nhau.
HS vẽ thành thạo đồ thị của hàm số bậc nhất, xác định được các góc của đường thẳng y = ax + b với tia Ox, xác định được hàm số y = ax thỏa mãn được một vài điều kiện nào đó.
II/ Phương tiện dạy học : SGK
III/ Hoạt động trên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
A. Ôn tập lý thuyết :
HS trả lời các câu hỏi sau :
Nêu định nghĩa hàm số
Hàm số được cho bởi những cách nào ?
Đồ thị hàm số y = f(x) là gì ?
Dạng tổng quát và tính chất của hàm số bậc nhất
Góc hợp bởi đường thẳng y = ax + b và tia Ox được hiểu như thế nào ?
Khi nào 2 đường thẳng y = ax + b và y’ = a’x + b’ cắt nhau, song song nhau, trùng nhau
B. Bài tập ôn tập :
Bài 30 : a/ m > 1
b/ k > 5
Bài 31 : m = 1
Bài 32 : a = 2
Bài 33 : k = 2,5 và m = -3
Bài 34 : a/ k =
b/ k
c/ 2 đường thẳng không trùng nhau
Bài 35 : a/ HS lên bảng vẽ đồ thị
b/ C(1,2 ; 2,6)
c/ AC = 5,8
BC = 2,9
Bài 36 : a/ HS lên bảng vẽ đồ thị
b/ A(2 ; 4) và B(4 ; 2)
c/ OA = OB
File đính kèm:
- C2_DS9.DOC