I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: : HS hiểu được khái niệm căn bậc hai của một số không âm, kí hiệu căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học.
2. Về kĩ năng: Tính được căn bậc hai của một số.
- So sánh các căn bậc hai.
3. Về thái độ:Tích cực học dưới sự hướng dẫn của GV
II. CHUẨN BỊ
+ GV: Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
+ HS: Vở ghi, vở bài tập, SGK, SBT, các đồ dùng học tập khác.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Tổ chức: 9A
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS
3. Bài mới
64 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 864 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9 kỳ I 2011-2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I - Căn bậc hai, căn bậc ba
Ngày soạn: 20/8/2011
Ngày giảng: 22/8/2011
Tiết 1
Đ1 căn bậc hai
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: : HS hiểu được khái niệm căn bậc hai của một số không âm, kí hiệu căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học.
2. Về kĩ năng: Tính được căn bậc hai của một số.
- So sánh các căn bậc hai.
3. Về thái độ:Tích cực học dưới sự hướng dẫn của GV
II. Chuẩn bị
+ GV: Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
+ HS: Vở ghi, vở bài tập, SGK, SBT, các đồ dùng học tập khác.
III. Tiến trình bài dạy
Tổ chức: 9A
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: căn bậc hai số học
- Cho HS đọc SGK tr 4.
- GV nhắc lại về căn bậc hai như SGK.
- Yêu cầu HS thực hiện ?1
- GV lưu ý hai cách trả lời:
+ Cách 1: Chỉ dùng định nghĩa căn bậc hai.
+ Cách 2: Có dùng cả nhận xét về căn bậc hai
- GV dẫn dắt từ lưu ý trong lời giải ?1 để giới thiệu định nghĩa căn bậc hai số học.
- Giới thiệu VD1
- GV giới thiệu chú ý ở SGK và cho HS làm ?2
- Giới thiệu thuật ngữ phép khai phương, lưu ý về quan hệ giữa khái niệm căn bậc hai đã học ở lớp 7 với khái niệm căn bậc hai số học vừa giới thiệu và yêu cầu HS làm ?3 để củng cố về quan hệ đó.
1/ Căn bậc hai số học
- HS đọc SGK phần thông báo.
- Làm ?1
Kết quả ?1.
D) Căn bậc hai của 9 là 3 và -3
b) Căn bậc hai của 4/9 là 2/3 và -2/3
c) Căn bậc hai của 0,25 là 0,5 và -0,5
A) Căn bậc hai của 2 là và -
- HS theo dõi sau đó làm ?2.
=8 vì 8>0 và 82 = 64 .....
?3 - Căn bậc hai số học của 64 là 8, nên căn bậc hai của 64 là 8 và -8.
- Căn bậc hai số học của 81 là 9, nên căn bậc hai của 81 là 9 và -9
- Căn bậc hai số học của 1,21 là 1,1 nên căn bậc hai của 1,21 là 1,1 và -1,1
HĐ2: so sánh các căn bậc hai số học
- Nhắc lại kết quả đã biết từ lớp 7 "Với các số a, b không âm nếu a<b thì <
- Yêu cầu HS lấy ví dụ minh hoạ cho kết quả đó
- Gv giới thiệu khẳng định mới ở SGK và nêu định lí SGK tổng hợp cả hai kết quả trên.
- Đặt vấn đề: "ứng dụng định lí để so sánh các số", giới thiệu ví dụ 2 SGK và yêu cầu HS làm ?4 để củng cố kĩ thuật nêu ở ví dụ 2.
- Đặt vấn đề để giới thiệu ví dụ 3, yêu cầu HS làm ?5 để củng cố kĩ thuật nêu trong ví dụ 3.
2/ So sánh các căn bậc hai số học
- Lấy ví dụ minh hoạ.
- Đọc định lí SGK.Nghiên cứu ví dụ 2.
- Làm ?4.
?4 a) 16>15 nên >, vậy 4>
b) 11 > 9 nên >. Vậy > 3.
- Nghiên cứu ví dụ 3 dưới sự hướng dẫn của GV.
- Làm ?5
a) 1= , nên >1 có nghĩa là >.
Với x 0, ta có > x > 1.
Vậy x > 1.
3.Củng cố
- Cho HS làm bài tập số 1 tr 6 SGK
KQ: Với số 121, theo chú ý ta tìm được số 11 (vì 11>0 và 112 = 121) là căn bậc hai số học của nó. Từ đó, ta có -11 cũng là căn bậc hai của 121. Với các số còn lại ta cũng làm như vậy.
5. Hướng dẫn về nhà
- Bài tập về nhà số 2,3,4,5 tr.6,7 SGK
- Bài tập số tr.3, 4 SBT.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 20/8/2011
Ngày giảng: 23/8/2011
Tiết 2
Đ2 căn thức bậc hai
và hằng đẳng thức =
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Hiểu khái niệm căn thức bậc hai của biểu thức.
- Hiểu cách chứng minh định lí =.
2. Về kĩ năng: Tìm điều kiện xác định của khi biểu thức A không phức tạp. Vận dụng hằng đẳng thức = để giải bài tập.
3. Về thái độ:Tích cực hoạt động nhóm để giải quyết vấn đề đặt ra.
II. Chuẩn bị
+ Đối với GV: Bảng phụ ghi bài tập, chú ý.
+ Đối với HS: Ôn tập định lí Pitago, quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số.
III. tiến trình bài dạy
1.Tổ chức: 9A
2. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1 Kiểm tra
HS1: Định nghĩa căn bậc hai số học của a. Viết dưới dạng kí hiệu.
- Các khẳng định sau đúng hay sai?
D) Căn bậc hai của 64 là 8 và -8.
b) =8
c) = 3
D) x<25.
HS2: Phát biểu và viết định lí so sánh các căn bậc hai số học .
- Chữa bài tập số 4 tr7 SGK
Tìm số x không âm biết:
a) = 15; b) 2 = 14
- GV nhận xét cho điểm.
- Đặt vấn đề vào bài.
Mở rộng căn bậc hai của một số không âm, ta có căn thức bậc hai.
Hai HS lên bảng.
HS1: Phát biểu định nghĩa SGK tr.4
Viết: x =
- Làm BT trắc nghiệm.
a) Đ; b) S; c) Đ; d) S (0x<25)
HS2: Phát biểu định lí tr.5 SGk
Viết: Với a,b 0
a<b
- Chữa BT số 4 SGK
a) =15 x= 152 = 255
b) 2=14=7, x=72 = 49
- HS lớp nhận xét bài làm của bạn, chữa bài.
3. Bài mới
HĐ2: căn thức bậc hai
- Yêu cầu HS đọc và trả lời ?1
- Vì sao BD =
GV giới thiệu là căn thức bậc hai của 25 -x2, còn 25 -x2 là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn.
- Yêu cầu một HS đọc "Một cách tổng quát"
- Nhấn mạnh: nếu a0
- Cho HS đọc ví dụ 1 SGK
- Hỏi: Nếu x=0, x=3 thì lấy giá trị nào?
Nếu x = -1 thì sao?
- Cho HS làm ?2
Với giá trị nào của x thì xác định?
- GV yêu cầu HS làm bài tập 6 tr.10 SGK.
- Một HS đọc to ?1
- HS trả lời: Trong tam giác vuông ABC ta có:
AB2 + BC2 = AC2(Pitago)
AB2+x2 = 52
AB= 25-x2, Vậy AB = (Vì AB>0)
- Một HS đọc to "một cách tổng quát" SGK
- HS đọc ví dụ 1 SGK
HS: Nếu x = 0 thì = =0
Nếu x = 3 thì = =3
Nếu x = -1 thì không có nghĩa
- Một HS lên bảng trình bày ?2
xác định khi 5 - 2x 0, 52x, x 2,5
- HS trả lời miệng bài tập 6 tr.10.
a) a 0 , c) a4
b) a0 , a) a-7/3
HĐ3: hằng đẳng thức=
- Cho HS làm ?3
(đề bài đưa lên bảng phụ)
a
-2
-1
0
2
3
a2
4
1
0
4
9
2
1
0
2
3
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó nhận xét mối quan hệ giữa và a.
GV: Như vậy không phải khi bình phương một số rồi khai phương kết quả đó cũng được số ban đầu.
Ta có định lí .
Với mọi số a, ta có =
Hỏi: để chứng minh định lí ta cần chứng minh những điều kiện gì ? Hãy chứng minh từng điều kiện.
- Gv trở lại ?3 giải thích ....
- Yêu cầu HS tự đọc SGK ví dụ 2, 3 và bài giải SGK.
- Cho HS làm bài tập 7 tr.10 SGK.
- Nêu chú ý tr.10 SGK.
- Giới thiệu ví dụ 4.
- Yêu cầu HS làm bài tập 8 (c,d) SGK.
Hai HS lên bảng điền
- HS nêu nhận xét.
Nếu a<0 thì = - a
Nếu a0 thì = a
- Để chứng minh = ta cần chứng minh
0
2 = a2
........
- Một HS đọc to ví dụ 2, 3
- HS làm bài tập 7 SGK
a) 0,1; b) 0,3; c) -1,3; d) -0,16
- HS ghi chú ý vào vở
4. Củng cố
+ có nghĩa khi nào?
+ bằng gì? Khi A0 và khi A<0
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 9 SGK
+ Nửa lớp làm câu a, c
+ Nửa lớp làm câu b, d
5. Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững điều kiện để có nghĩa, hằng đẳng thức =.
- Hiểu cách chứng minh định lí = với mọi a.
- Bài tập về nhà số 8(a, b) 10, 11, 12, 13 tr.10 SGK
- Bài tập số 38, 39, 40, 41, 44 tr.53 SGK.
Ngày soạn: 20/8/2011
Ngày giảng: 24/8/2011
Tiết 3
luyện tập
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Củng cố khái niệm căn bậc hai, hằng đẳng thức .
2. Về kĩ năng: HS có kĩ năng tìm điều kiện của x để căn thức có nghĩa, rút gọn biểu thức, tính giá trị biểu thức số, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình.
3. Về thái độ: Tích cực học tập dưới sự hướng dẫn của GV
II. Chuẩn bị
+ GV: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, bài giải mẫu.
+ HS: Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ và biểu diễn nghiệm của phương trình trên trục số
III. Tiến trình bài dạy
1. Tổ chức: 9A
2. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: kiểm tra
HS1: Nêu điều kiện để có nghĩa.
- Chữa bài tập 12 (a, b tr.11 SGK)
Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa:
a) ; b)
HS2: Điền vào chỗ trống để được khẳng định đúng:
= ..=
.nếu A0
nếu A<0
- Chữ bài tập 8 (a, b)SGK
Rút gọn các biểu thức sau:
a)
- HS3: Chữa bài tập 10 tr.11 SGK
Chứng minh:
a) (-1)2 = 4 - 2
b)
- GV nhận xét cho điểm.
HS1: - có nghĩa khi a0
Bài 12 tr.10 SGK
a) .....x-7/2
nếu
nếu
b) .....x4/3
HS2:
Chữa bài tập 8 (a, b)
a) ....2-
b) ....-3
HS3: a) Biến đổi vế trái
(-1)2 = 3-2+1 = 4 - 2
b) Biến đổi vế trái
=.......-=-
=-1-=-1
- HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
3. Bài mới
HĐ2: luyện tập
Bài tập 11 tr.11 SGK.
Hỏi: Hãy nêu thứ tự thực hiện phép tính ở các biểu thức trên.
- Yêu cầu HS tính giá trị biểu thức.(Mỗi HS một phần).
- Gọi tiếp hai HS khác lên bảng trình bày.
- Câu a thực hiện các phép tính dưới căn rồi mới khai phương.
Bài tập 12 tr.11 SGK
- Căn thức này có nghĩa khi nào ?
- Tử là 1 >0 vậy mẫu phải thế nào ?
- co nghĩa khi nào ?
Bài 13 tr.11 SGK
Rút gọn các biểu thức.
(Mỗi HS lên bảng làm một phần.)
Bài 14 tr.11 SGK
Phân tích đa thức thành nhân tử.
Gợi ý: Biến đổi 3 = ()2
Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm
bài tập 19 tr.6 SBT.
Rút gọn các phân thức.
- GV đi kiểm tra các nhóm làm việc, góp ý hướng dẫn.
HS: Thực hiện khai phương trước, tiếp theo là nhận hay chia rồi đến cộng hay trừ, làm từ trái sang phải.
- Hai HS lên bảng trình bày.
a) .....=22
b) .....=-11
c) ...=3
d) ....=5
Bài 12.
HS trả lời .........
ĐS: ....x>1
co nghĩa với mọi x vì ............
Bài 13
Mỗi HS lên bảng làm một phần.
a) ......=-7ê
b) ....=8ê
c) ....=6ê2
d) .....=-13ê3
Bài 14
HS trả lời miệng.
a) ......=(x-)(x+)
d) ....= (x-)2
bài tập 19
HS hoạt động nhóm
a) ......=x-
b) .....=
- Đại diện một nhóm lên trình bày, HS nhận xét chữa bài.
4. Củng cố: Khắc sâu hằng đẳng thức
5. Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập các kiến thức của bài 1 và bài 2.
- Bài tập về nhà số 16 tr.12 SGK và các bài tập còn lại trong SBT.
Ngày soạn : 27/8/2011
Ngày giảng:29/8/2011
Tiết 4
Đ3 liên hệ giữa phép nhân
và phép khai phương
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: HS nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
2. Về kĩ năng: Có kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
3. Về thái độ: Hợp tác trong nhóm, kiên trì trong tính toán, suy luận.
II. Chuẩn bị
+ GV: Bảng phụ ghi định lí, chú ý, quy tắc khai phương một tích, quy tắc nhân các căn bậc hai.
+ HS: giấy nháp, bảng nhóm.
III. tiến trình bài dạy
1. Tổ chức: 9A
2. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: kiểm tra
Điền dấu "X" vào ô thích hợp
Câu
Nội dung
Đúng
Sai
xác định khi x 3/2
xác định khi x0
4=1,2
-=4
=-1
Sai
Đúng
Đúng
Sai
Đúng
- Đưa yêu cầu kiểm tra lên bảng phụ.
- GV cho lớp nhận xét bài làm của bạn
3. Bài mới
HĐ2: Định lí
- Cho HS làm ?1 tr.12 SGK
- GV: Đây chỉ là một trường hợp cụ thể. Tổng quát ta phải chứng minh định lí sau đây:
- GV đưa ra định lí SGK tr.12 lên bảng phụ.
- GV hướng dẫn HS chứng minh
Vì a0 và b0 có nhận xét gì về , , .?
- Hãy tính (.)2
Hỏi: Em hãy cho biết định lí trên được chứng minh dựa trên cơ sở nào ?
- Cho HS nhắc lại công thức tổng quát của định nghĩa đó.
- Thông báo: định lí trên có thể mở rộng cho tích nhiều số không âm. Đó chính là chú ý tr.13 SGK.
- HS tính ?1
Kết luận: =.= (20)
- HS đọc định lí tr.12 SGK
HS: vàxác định và không âm nên .xác định và không âm.
- HS tính.....
- Định lí được chứng minh dựa trên định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm.
- HS nhắc lại.....
HĐ3:áp Dụng
a) Quy tắc khai phương một tích
- GV viết công thức, chỉ vào theo chiều từ trái sang phải và phát biểu quy tắc.
- Hướng dẫn HS làm ví dụ 1.
+ Hãy khai phương từng thừa số rồi nhân các kết quả với nhau.
- Gọi một HS lên bảng làm câu b)
hướng dẫn HS tách 810 = 81.10 để biến đổi biểu thức dưới dấu căn.
- Chia nhóm HS và yêu cầu làm ?2 để củng cố quy tắc trên.
+ Nửa lớp làm câu a.
+ Nửa lớp làm câu b.
- Nhận xét các nhóm làm bài.
b) Quy tắc nhân các căn thức bậc hai.
- Gv giới thiệu quy tắc
- Hướng Dẫn HS làm ví dụ 2
+a) Hãy nhân các số dưới dấu căn với nhau, rồi khai phương kết quả đó
- Gọi HS lên bảng trình bày.
b) Tách 52 = 13.4
- Chốt lại: Khi nhân các số dưới dấu căn với nhau, ta cần biến đổi biểu thức về dạng tích các bình phương rồi thực hiện phép tính.
- Cho HS làm ?3 để củng cố quy tắc trên.
- GV nhận xét các nhóm làm bài.
- Giới thiệu chú ý tr.14 SGK ..........
- Yêu cầu HS tự đọc bài giải ví dụ 3 trong SGK
- Cho HS làm ?4 sau đó gọi hai HS lên bảng trình bày.
- Một HS đọc lại quy tắc SGK.
- HS thực hiện tính
HS lên bảng trình bày.
Kết quả hoạt động nhóm.
a) ......=4,8
b) ....=300
- HS đọc và nghiên cứu quy tắc.
a) ....=10
b) ......= 26
- HS hoạt động nhóm
a) ....... =15
b) ...=84
- Đại Diện một nhóm trình bày bài giải
- HS nghiên cứu chú ý .SGK.
- HS đọc bài giải ví dụ 3.
- Hai HS lên trình bày ?4
a) ........6a2
b) .......8ab (vì a0 và b0 )
4. Củng cố
Hỏi: - Phát biểu và viết định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
+ Định lí này còn được gọi là định lí khai phương một tích hay định lí nhân các căn thức bậc hai.
- Định lí được tổng quát như thế nào ?
- Phát biểu quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hDi?
- Yêu cầu HS làm bài tập 17 (b, d) tr.14 SGK
+ Gọi hai em lên bảng.
+ HS dưới lớp ghi bài tập vào vở.
- HS phát biểu định lí .
- Một HS lên bảng viết định lí
- HS phát biểu quy tắc như SGK
Bài tập 17
b) ....=66
d) ....=a2
5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc định lí và quy tắc, học chứng minh định lí.
- Làm bài tập 18, 19 (a, c) 20, 21, 22, 23 tr.14, 15 SGK
- Bài 23, 24 SBT tr.6
-----------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 27/8/2011
Ngày giảng: 30/8/2011
Tiết 5
luyện tập
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Củng cố kiến thức về quy tắc khai phương 1 tích và nhân các căn thức bậc hai
2. Về kĩ năng: Dùng các quy tắc khai phương 1 tích và nhân các căn thức bậc hai để tính toán và biến đổi biểu thức.
3. Về thái độ:Tích cực trong tính nhẩm, tính nhanh, vận dụng kiến thức vào bài tập chứng minh rút gọn.
II. Chuẩn bị
+ GV: Bảng phụ ghi bài tập.
+ HS : Giấy nháp, ôn các kiến thức đã học.
III. tiến trình bài dạy
1.Tổ chức: 9A
2. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra
HS1: Phát biểu định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
- Chữa bài tập 20a tr.15 SGK.
HS2: Phát biểu quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai.
- Chữa bài tập 21 tr.15 SGK.
(Đề bài đưa lên màn hình)
- GV nhận xét cho điểm HS.
- Hai HS lần lượt lên bảng.
HS1: Nêu định lí tr.12 SGK
- Chữa bài tập 20a
(3-a)2 -
= 9 – 6a+a2-.......
=9 – 6a+a2-6
* Nếu a0 thì =a; .......= 9 – 12a +a2
* Nếu a < 0 thì =- a; .....=9+a2
HS2: Phát biểu hai quy tắc tr.13 SGK.
- Chọn B. 120
3. Bài mới
HĐ2: luyện tập
Dạng 1: Tính giá trị căn thức.
Bài 22 (a, b) tr.15 SGK
Hỏi: Nhìn vào đề bài em có nhận xét gì về các biểu thức dưới Dấu căn?
- Hãy biến đổi theo hằng đẳng thức rồi tính.
- Gọi đồng thời 2 HS lên bảng làm bài.
- GV kiểm trD các bước biến đổi và cho điểm HS.
Bài 24 tr.15 SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
a) ......
- Hãy rút gọn biểu thức
- HS làm dưới sự hướng dẫn của GV.
- Tìm giá trị biểu thức tại x = -
b) GV yêu cầu HS về nhà giải tương tự.
Dạng 2: Chứng minh
Bài 23(b) tr.15 SGK.
- Thế nào là hai số nghịch đảo của nhau?
Vậy ta phải chứng minh
()()=1
Bài 26(a) tr.7 SBT.
- Để chứng minh đẳng thức này em làm như thế nào?
- Gọi một HS lên bảng.
Dạng 3: Tìm x.
Bài 25 (a, d) tr.16 SGK.
a) ......
Hãy vận dụng định nghĩa về căn bậc hai để tìm x
- Theo em còn cách nào khác nữa hay không ? hãy vận dụng quy tắc khai phương một tích để biến đổi vế trái.
- GV tổ chức hoạt động nhóm câu a)
- Gv kiểm tra bài làm của các nhóm, sửa chữa, uốn nắn sai sót của HS nếu có.
- HS: Các biểu thức dưới dấu căn là hằng đẳng thức hiệu hai bình phương.
HS1: a) ........=5
HS2: b) ........=15
Bài 24: Rút gọn
..........= 2(1+3x)2 vì (1+3x)20 với mọi x
Một HS lên bảng tính với x = -
....... 2(1- 3)2 21,029
- HDi số là nghịch đảo của nhau khi tích của chúng bằng 1.
- HS: Xét tích. ()()
= =.......=1
Vậy hai số đã cho là nghịch đảo của nhau
Bài 26.
- Biến đổi vế phức tạp (vế trái) để bằng vế đơn giản (vế phải).
Bài 25
a) cách 1 ......16x = 82
...........x =4
Cách 2: =8.......x=4
d) ......
x1 = 2; x2 = 4
4. Củng cố
Bài 33 (a)tr.8SBT
- Biểu thức A phải thoả mãn điều kiện gì để xác định?
- Vậy biểu thức trên có nghĩa khi nào ?
- Em hãy tìm điều kiện của x để và đồng thời có nghĩa?
- GV cho HS suy nghĩ làm tiếp yêu cầu của bài trên.
- xác định khi A lấy giá trị không âm.
- Biểu thức trên có nghĩa khi và đồng thời có nghĩa
.......x2 thì biểu thức đã cho có nghĩa.
........
......= (+2).
5. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài tập đã luyện tập tại lớp.
- Làm bài tập 22 (c, d), 24b, 25 b, c, 27 SGK tr.15, 16
- Nghiên cứu trước Đ4
-----------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 27/8/2011
Ngày giảng:1/9/2011
Tiết 6
Đ4 liên hệ giữa phép chia
và phép khai phương
I. Mục tiêu
1. Vê kiến thức: HS nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
2. Về kĩ năng: Dùng các quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức
3. Về thái độ: Hợp tác trong nhóm học tập, tự lực và kiên trì trong tính toán.
II. Chuẩn bị
+ Đối với GV: Bảng phụ ghi các quy tắc khai phương một thương, quy tắc chia các căn thức bậc hai và chú ý.
+ Đối với HS: Giấy nháp, vở ghi, SGK.
III. Tiến trình bài dạy
1. Tổ chức: 9A
2. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: kiểm tra
HS1: Chữa bài tập 25 (b, c) tr.16 SGK.
HS2: Chữa bài tập 27 tr.16 SGK.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
HS1: b) .....x = 5/4
c) ......x = 50
HS2: TD có 2 > 2.2 > 2. 4 > 2.
Ta có > 2 (=)-1. > -1.2
- < -2
3. Bài mới
HĐ2: định lí
- Cho HS làm ?1 tr.16 SGK.
- GV: Đây chỉ là một trường hợp cụ thể. Tổng quát, ta chứng minh định lí sau đây.
- GV đưa nội Dung định lí tr.16 SGK lên bảng phụ
Hỏi: ở tiết học trước ta chứng minh định lí khai phương 1 tích dựa trên cơ sở nào ?
- Cũng dựa trên cơ sở đó, hãy chứng minh định lí liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
- Hãy so sánh điều kiện của a và b trong hai định lí. Giải thích điều đó.
- HS thực hiện ?1 SGK
- HS đọc định lí.
HS: Dựa trên định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm.
- HS chứng minh .......
HS: ở định lí khai phương một tích a0 và b0. Còn ở định lí liên hệ giữD phép chia và phép khai phương thì a0 và b > 0. (mẫu 0)
HĐ3: áp Dụng
- GV giới thiệu quy tắc khai phương một thương sau đó hướng dẫn HS làm ví dụ 1
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm làm ?2 tr.17 SGK để củng cố quy tắc trên.
- Cho HS phát biểu lại quy tắc khai phương một thương.
Hỏi: Quy tắc khai phương một thương là áp dụng của định lí trên theo chiều từ trái sang phải. Ngược lại, áp Dụng quy tắc từ phải sDng trái ta có quy tắc gì?
- GV giới thiệu quy tắc chia hai căn bậc hai
- Yêu cầu HS tự đọc bài giải ví dụ 2 tr.17 SGK.
- Cho HS làm ?3 tr.18 SGK để củng cố quy tắc trên.
- GV gọi 2 HS đồng thời lên bảng.
- GV giới thiệu chú ý trong SGK trên bảng phụ
GV: Một cách tổng quát với biểu thức A không âm và biểu thức B Dương thì
- GV đưa ví dụ 3 lên bảng phụ để HS nghiên cứu
Yêu cầu HS vận dụng ví dụ 3 để giải bài tập ở ?4
- Gọi 2 HS đồng thời lên bảng.
- HS đọc quy tắc.
- HS thực hiện tính......
Kết quả hoạt động nhóm.
a) ....= 15/16.
b) ...... = 0,14
- HS phát biểu quy tắc.....
TL: Quy tắc chia hai căn bậc hai.
- HS đọc quy tắc.
- Một HS đọc to bài giải Ví dụ 2 SGK.
HS1: .......... = 3
HS2: .........= 2/3
- HS đọc cách giải
Hai HS lên bảng trình bày ?4
HS1: ........=
HS2:
4. Củng cố
- Phát biểu định lí liên hệ giữa phép chia và phép khai phương tổng quát
- Yêu cầu HS làm bài tập 28 (b, d) tr.18 SGK.
Bài 30 tr.19SGK.
- HS phát biểu như SGK tr.16
Tổng quát với A0, B>0
- HS làm bài tập 28.
b) ....=8/5
d)......= 9/4
Bài 30
........= 1/y
5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc bài và làm các bài tập 28 (a, c); 29 (a, b, c); 30(c, d); 31 tr.18, 19 SGK
- Bài 36, 37, 40 (a, b, d) tr. 8, 9 SBT
-------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 8/9/2011
Ngày giảng:12/9/2011
Tiết 7
luyện tập
I.Mục tiêu
1. Về kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về khai phương một thương và chia hai căn bậc hai
2. Về kĩ năng: Thành thạo vận dụng hai quy tắc vào các bài tập tính toán, rút gọn biểu thức và giải phương trình.
3. Về thái độ:Tích cực làm việc cá nhân để tính toán rút gọn biểu thức.
II. Chuẩn bị
+ Đối với GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập trắc nghiệm.
+ Đối với HS: Vở ghi, SGK, giấy nháp.
III. Tiến trình bài dạy
1. Tổ chức: 9A
2. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: kiểm tra, chữa bài tập
HS1: Phát biểu định lí khai phương một thương.
- Chữa bài 30 (c, a) tr 19 SGK.
HS2: Chữa bài 28a và bài 29c SGK
- Phát biểu quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia hai căn bậc hai.
- Gv nhận xét cho điểm
Bài 31 tr19 SGK
a) So sánh và -
b) Chứng minh rằng a>b>0 thì
- Hãy chứng minh bất đẳng thức trên.
- Mở rộng Với a>b0 thì
dấu "=" xảy ra khi b=0.
HS1: Phát biểu như trong SGK.
- Chữa bài 30 (c,d).
c) .......=; d) .............=
HS2: ChữD bài tập
Kết quả 28a) 17/15, bài 29(c) 5
- Phát biểu hai quy tắc tr.17SGK.
HS nhận xét bài làm của bạn
Một HS so sánh ...................
- Cách 1: Với hai số dương, ta có tổng hai căn thức bậc hai của hai số lớn hơn căn bậc hai của tổng hai số đó.
Cách 2: bình phương hai vế.....
3. Bài mới
HĐ2: luyện tập
Dạng 1: Tính
Bài 32(a, d) tr.19 SGK
a) .......Hãy nêu cách làm
d) ......
Có nhận xét gì về tử và mẫu của biểu thức lấy căn?
- Hãy vận dụng hằng đẳng thức đó tính.
Bài 36 tr.20 SGK
GV đưa đề bài lên bảng phụ
Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời miệng
Dạng 2: Giải phương trình
Bài 33 (b, c) tr.19 SGK
b) - Nhận xét 12=4.3
27 = 9.3
Hãy áp Dụng quy tắc khai phương một tích để biến đổi phương trình
c) .......
Với phương trình bày em giải như thế nào? Hãy giải phương trình đó.
Bài 35 tr.20 SGK
- áp Dụng hằng đẳng thức để biến đổi phương trình
Dạng 3: Rút gọn biểu thức:
Bài 34 (a, c) tr.19 SGK
GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm làm trên bảng nhóm
+ Nửa lớp làm câu a.
+ Nửa lớp làm câu c.
- GV nhận xét các nhóm làm bài và khẳng định lại các quy tắc khai phương một thương và hằng đẳng thức
Bài 32
- Một HS nêu cách làm
a).............
= 7/24.
d) Tử và mẫu của biểu thức dưới dấu căn là hằng đẳng thức hiệu hai bình phương.
HS: .......= 15/29
Bài 36 (HS trả lời)
a) Đúng
b) Sai, vì vế phải không có nghĩa
c) Đúng. Có thêm ý nghĩa để ước lượng gần đúng giá trị
d) Đúng. do chia hai vế của bất phương trình cho cùng một số dương và không đổi chiều bất phương trình đó.
Bài 33
- HS giải bài tập
một HS lên bảng trình bày
b) ..........
x= 4
c) HS: Chuyển vế hạng tử tự do để tìm x.
..........
x1= ; x2 = -
Bài 35
..............
x1 = 12; x2 = -6
HS hoạt động nhóm.
Kết quả hoạt động nhóm.
D) ...... = -
c) .....= vì D1,5 nên 2D+30 vàb>0
4. Củng cố:
Khắc sâu về tính hai chiều của công thức khai phương một thương
5. Hướng dẫn về nhà
- Đọc trước bài 5. Bảng căn bậc hai.
- Tiết sau mang bảng số V.M.Brađixơ và máy tính bỏ túi.
--------------------------------------------------------------------------------------
Thực hiện phân phối chương trình mới từ 17/9/2011
Ngày soạn: 17/9/2011
Ngày giảng: 19/9/2011
Tiết 10
Đ6 biến đổi đơn giản
biểu thức chứa căn thức bậc hai
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: HS hiểu được các công thức đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn.
2. Về kĩ năng: Biết vận dụng các công thức trên vào giải bài tập.
3. Về thái độ: Tích cực làm việc cá nhân và hợp tác trong nhóm để giải bài tập.
II. Chuẩn bị
+ GV: Bảng phụ ghi các kiến thức trọng tâm của bài và các tổng quát, bảng căn bậc hai
+ HS: Bảng căn bậc hai.
III. tiến trình bài dạy
1. Tổ chức: 9A
2. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: kiểm tra
GV: Nêu câu hỏi kiểm tra
H1: Viết công thức đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
Vận dụng : Tính ,
- GV nhận xét cho điểm hai HS.
HS trả lời câu hỏi
HS 1: Lên bảng viết
ĐS:
3. Bài mới
HĐ2: đưa thừa số ra ngoài Dấu căn
- Cho HS làm ?1 tr.24 SGK.
- Hỏi: Đẳng thức trên được chứng minh dựa trên cơ sở nào?
- GV giới thiệu phép biến đổi đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
- Hãy cho biết thừa số nào đã được đưa ra ngoài dấu căn?
- Cho HS làm ví dụ 1.
- Yêu cầu HS đọc ví dụ 2. SGK
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?2 tr.25 SGK.
+ Nửa lớp làm phần a.
+ Nửa lớp làm phần b.
- GV nêu tổng quát như SGK.
- Hướng dẫn HS làm ví dụ 3a. đưa thừa số ra ngoài dấu căn. .........
- Gọi 2 HS lên bảng làm câu b.
- Cho HS làm ?3 tr.25 SGK.
- Gọi đồng thời hai HS lên bảng làm bài.
- HS làm ?1 ..............
TL: dựa trên định lí khai phương một tích và định lí .
- TL: Thừa số a.
- HS làm ví dụ 1. và đọc ví dụ 2. .........
- Hoạt động nhóm.
a) .....=8
b) .......= .
b) = .......-3y (với x0, y<0)
- HS làm ?3 vào vở.
- Hai HS lên bảng trình bày.
HS1: = ........ = 2a2b với b
HS2: = ..... = -6ab2 (vì a<0).
HĐ3:đưa thừa số vào trong Dấu căn
- GV giới thiệu dạng tổng quát như SGK.
- Yêu cầu HS nghiên cứu lời giải ví dụ 4 trong SGK .
Phút- Cho HS hoạt động nhóm làm ?4 để củng cố phep biến đổi đưa thừa số vào trong dấu căn.
+ Nửa lớp làm câu a, c.
+ Nửa lớp làm câu b, d.
- GV nhận xét các nhóm làm bài tập
Nói: Đưa thừa số vào trong dấu căn (hoặc ra ngoài dấu căn) có tác dụng:
+ So sánh các sô được thuận tiện
File đính kèm:
- Giao an dai so 9 hoc ky 1 chuan.doc