I. Mục Tiêu:
Qua bài này học sinh cần :
- Nắm được nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn .
- Phương pháp minh họa hình học tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn .
- Khái niệm hai hệ phương trình tương đương .
II. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: - Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập,
- Thước thẳng, ê ke.
HS : - Ôn tập cách vẽ đồ thị phương trình bậc nhất một ẩn, khái niệm hai phương trình tương đương, thước kẻ, ê ke.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 926 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 năm học 2007- 2008 - Tiết 33 : Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguời soạn: Ninh Đình Tuấn
Ngày soạn: 24/12/2007
Tiết: 33 Đ2. hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
I. Mục Tiêu:
Qua bài này học sinh cần :
Nắm được nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn .
Phương pháp minh họa hình học tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn .
Khái niệm hai hệ phương trình tương đương .
II. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: - Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập,
- Thước thẳng, ê ke.
HS : - ôn tập cách vẽ đồ thị phương trình bậc nhất một ẩn, khái niệm hai phương trình tương đương, thước kẻ, ê ke.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:
Kiểm tra (8 phút)
GV nêu câu hỏi:
- Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn ? Nghiệm phương trình bậc nhất 2 ẩn ? Các vị trí tương đối của hai đường thẳng trên hệ trục toạ độ ? Quan hệ với hệ số góc của đường thẳng như thế nào ?
- Chữa bài 3 (Tr 7 - SGK)
GV gọi 2ư HS lên bảng thực hiện cả lớp cùng làm.
Hai HS lên bảng chữa bài và trả lời.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét
Bài 3 tr 7 SGK
y
2
1 A(2;1)
0 1 2 4 x
-1
- Toạ độ điểm A(2 ; 1) là nghiệm của phương trình (HS giải thích tại sao (2 ; 1) là nghiệm của hai ph.trình)
Hoạt động 2:
Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn(7 phút)
- GV cho HS thực hiện ?1 SGK?
- GV: Cặp số (2;-1) là nghiệm của hệ
- Vậy thế nào là nghiệm của hệ phương trình
- Khi nào thì hệ phương trình trên vô nghiệm ?
- Thế nào là giải hệ phương trình ?
1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
?1 SGK : Xét 2 ph.trình:
x + y = 4 (1); x - y = 1 (2)
Cặp số (x ; y) = (2 ; 1) vừa là nghiệm của phương trình (1) vừa là nghiệm của ph.trình (2).
=> (2 ; 1) là nghiệm của hệ ph.trình:
-Nếu hai phương trình : ax + by = c và a'x + b'y = c' có nghiệm chung (x0 ; y0) thì (x0;y0) là nghiệm của hệ
- Nếu hai phương đã cho không có nghiệm chung thì hệ vô nghiệm .
- Giải hệ phương trình là tìm tất cả các nghiệm của hệ
Hoạt động 3:
Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình
bậc nhất hai ẩn ( 20 phút)
- Cho HS thực hiện ?2
- Giới thiệu tập nghiệm của hệ pt khi biểu diễn trờn mp toạ độ như SGK
- Cho HS xột vd 1
- Cho hs tham khảo bài giải trong SGK
- Yờu cầu HD biến đổi (1) và (2) về dạng hàm số bậc nhất
- Gọi HS nhận xột về vị trớ của (d1) và (d2) trước khi vẽ
- Gọi 2 HS lờn lập bảng
- Gọi 1 HS lờn vẽ
- GV cho HS kt lại để thấy (2 ;1) là nghiệm của hệ
- Gv cho HS tự làm vd2
- gọi 1 HS lờn bảng biến đổi (3) , (4) về dạng hàm số bậc nhất
- Gọi HS nhận xột vị trớ của (d1) và (d2)
- Gọi 2 HS lờn bảng lập bảng
- Gọi 1 HS khỏc lờn bảng vẽ
- Tiến hành VD3 tương tự vd 1 , 2
- Cho HS thực hiện ?3
- Cho HS đọc phần tổng quỏt (Tr 10 -SGK)
- Giới thiệu phần chỳ ý (Tr11 - SGK)
2. Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
VD1 : Xột hệ pt :
(1) x + y = 3y = -x +3
(2) x – 2y = 0 y = 1/2x
Vẽ (d1) và (d2) trờn cựng 1 hệ trục tọa độ
x 0 3 x 0 2
y = -x + 3 3 0 y = 1/2x 0 1
Nhỡn trờn đồ thị , ta thấy (d1) cắt (d2) tại điểm M (2 ; 1) .
- VD2 : xột hệ pt :
(3) y = 3/2x + 3 (d1)
(4) y = 3/2x – 3/2 (d2)
x 0 2 x 0 1
y1 3 6 y2 -3/2 0
Nhỡn trờn đồ thị,
ta thấy (d1) // (d2)
nờn hệ đó cho
vụ nghiệm .
VD3 : Xột hệ phương trình
(5) y = 2x - 3 (d1)
(6) y = 2x – 3 (d2)
(d1) và (d2) trựng nhau. Vậy hệ đó cho cú vụ số nghiệm .
- Tổng quỏt : SGK
- Chỳ ý : SGK (Tr -11)
Hoạt động 4:
Hệ phương trình tương đương (3 phút)
GV thế nào là hai phương trình tương đương?
- Tương tự, hãy định nghĩa hai hệ phương trình tương đương
GV giới thiệu ký hiệu hai hệ phương trình tương đương “”
GV lưu ý mỗi nghiệm của hệ phương trình là một cặp số
HS nêu
HS nêu ĐN
Hoạt động 5:
Củng cố - Luyện tập (5 phút)
Bài 4 (tr 11 - SGK)
(GV đưa bài lên bảng) GV cho HS làm tại lớp bài tập trên.
HS trả lời miệng
IV. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
- Nắm vững số nghiệm của hệ phương trình tương ứng với vị trí tương đối của hai đường thẳng.
Về nhà làm bài tập 5 ; 6; 7 ; 8 ; 9 ; 11 trang 11,12 SGK .
- Chuẩn bị Đ : Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
File đính kèm:
- DS9-T33.doc