I. Mục Tiêu:
Qua bài này học sinh cần :
- Nắm vững quy tắc khai phương của một tích và quy tắc nhân các căn thức bậc hai .
- Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức, rút gọn biểu thức.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
Bảng nhóm, bảng phụ bài 21
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 862 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 năm học 2007- 2008 - Tiết 5 : Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguời soạn: Ninh Đình Tuấn
Ngày soạn: 14/9/2007
Tiết: 5 Luyện Tập
Mục Tiêu:
Qua bài này học sinh cần :
Nắm vững quy tắc khai phương của một tích và quy tắc nhân các căn thức bậc hai .
Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức, rút gọn biểu thức.
Chuẩn bị của GV và HS:
Bảng nhóm, bảng phụ bài 21
Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:
Kiểm Tra bài cũ: (8 phút)
HS1 : phát biểu định lý liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Chữa bài tập 20
HS 2 : phat biểu qui tắc khai phương một tích và qui tắc nhân các căn bậc hai
Chữa bài tập 21.
GV 2 HS lên bảng thực hiện.
GV cho HS nhận xét đánh giá qua điểm số.
Hai HS lên bảng làm
HS nhận xét đánh giá
Hoạt động 2:
Luyện tập (35 phút)
Dạng 1: Biến đổi thành tích dưới dấu căn rồi tính.
- Làm thế nào để biến đổi thành tích ?
- Vận dụng phương pháp nào ? dạng HĐT nào ?
Bài22: Trang 15 - SGK
HS nêu hướng thực hiện bài 22
- Phân tích thành n.tử ?
- Dùng hằng đẳng thứ thứ 3.
GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện câu a, d.
Bài 24: Trang 15 SGK
Có nhận xét gì về biểu thức dưới dấu căn?
- Đưa về dạng quen thuộc.
Gv gọi HS lên bảng thực hiện cả lớp cùng làm.
GV gọi HS nhận xét đánh giá.
Dạng 2: CM đẳng thức
Bài 23: Trang 15 - SGK
GV gơi ý:
- Muốn CM đẳng thức ta làm như thế nào ?
- Qua câu a: Có nhận xét gì về 2 số
(2-) và (2+) ?
- Muốn chứng minh hai số nghịch đảo nhau ta làm như thế nào ?
- Lập tích như thế nào và chứng minh ?
Bài 25: Trang 16 - SGK
HS nêu cách giải và lên bảng trình bày:
Câu a: Bình phương hai vế
Câu d: Dùng hằng đẳng thức
Câu c: ĐKXĐ x
- HS hoạt động nhóm câu e
+ Phân tích thành n.tử rồi đưa về phương trình tích.
GV bổ sung câu e
Dạng 3: So sánh
Bài 26: Trang 16 - SGK
+ Làm thế nào để CM ?
- Tại sao làm được như vậy ?
- Qua bài 26 rút ra kết luận gì ?
- Khi nào sảy ra trường hợp bằng ?
Bài 27: Trang 16 - SGK:
Bài22:
a/
=
d/
=
Bài 24
Bài 23
HS thực hiện.
a/ (2-)(2+) = 1
Biến đổi vế trái:
(2-)(2+) = 4 -
= 4 - 3 =1 = VP (ĐPCM)
b/ Xét tích:
= ()2 - ()2
= 2005–2004 = 1 => ĐPCM.
Bài 25
HS thực hiện.
a/ (ĐKXĐ x 0)
=> =>16 x = 64
=> x = 4 (TMĐK)
Vậy x = 4 là n0 phương trình.
e/
=>
ĐKXĐ: x -5.
=>
=>=>
=> x = 5 (TMĐK)
hoặc x = -4 (Không TMĐK).
Vậy x = 5 là n0 phương trình.
Bài 26:
a/
b/ Vì a > 0 =>
b > 0 => > 0
Ta có: ()2 = a + b
()2 = a + 2+b
=> a + b < a + 2+b
(a > 0, b > 0 )
Hay
Bài 27
IV. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
- xem lại các bài đã luyện tập ở lớp
- làm bài tập 30 tr 7 SBT
Chuẩn bị Đ4 : Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
File đính kèm:
- DS9-T5.doc