Giáo án đại số 9 năm học 2007- 2008 - Tiết 56 : Luyện tập

A.Mục tiêu:

 Kiến thức: Củng cố cho HS kiến thức về phương trình bậc hai một ẩn

 Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm.

 - Có ý thức sử dụng công thức nghiệm thu gọn trong trường hợp có thể.

 Thái độ: HS có thái độ nghiêm túc

B.Chuẩn bị:

GV: Sgk, bảng phụ, máy tính bỏ túi

HS: Sgk, bảng nhóm, bài tập, máy tình bỏ túi

C. Các hoạt động dạy và học:

1.Tổ chức: (1)

Lớp 9A: ./ .

Lớp 9B: ./ .

Lớp 9C: ./ .

2. Kiểm tra: (Kết hợp chữa bài tập)

3. Bài mới:

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 919 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án đại số 9 năm học 2007- 2008 - Tiết 56 : Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giảng 9A:...../...... 9B:...../...... 9C:./.. Tiết:56 Luyện tập A.Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố cho HS kiến thức về phương trình bậc hai một ẩn Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm. - Có ý thức sử dụng công thức nghiệm thu gọn trong trường hợp có thể. Thái độ: HS có thái độ nghiêm túc B.Chuẩn bị: GV: Sgk, bảng phụ, máy tính bỏ túi HS: Sgk, bảng nhóm, bài tập, máy tình bỏ túi C. Các hoạt động dạy và học: 1.Tổ chức: (1’) Lớp 9A:./.. Lớp 9B:./.. Lớp 9C:./.. 2. Kiểm tra: (Kết hợp chữa bài tập) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung Hoạt động 1: chữa bài tập GV: Gọi hs nêu phương pháp giải bài toán. - Giáo viên gợi ý để hs chứng minh bài toán theo yêu cầu HS: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. Hoạt động 2: Luyện tập GV: Gọi 4 học sinh lên bảng mỗi em thực hiện một ý của bài tập. HS: 4 em lên bảng làm bài tập GV: - Yêu cầu hs nhận xét, sửa sai. - GV chốt lại phương pháp giải cho từng loại pt bậc hai. GV: cho hs nhận xét , GV kết luận. GV: Nêu, phân tích yêu cầu của bài toán: - Cho hs nêu phương pháp giải và yêu cầu hs lên bảng trình bày. HS: thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. GV:- Nêu, phân tích yêu cầu bài toán: - khi nào pt bậc hai vô nghiệm? có nghiệp kép? Có hai nghiệm phân biệt? HS: Trả lời. GV: Yêu cầu học sinh vận dụng làm bài tập 24. HS: Thảo luận nhóm ( 4 nhóm ) GV: Sau 5’ yêu cầu các nhóm trình bày kết quả HS: Thực hiện GV: Nhận xét, chốt lại GV: Nêu bài toán nâng cao (dành cho hs khá giỏi) để giải bài toán ta làm như thế nào? HS: CM < 0 GV: Yêu cầu học sinh chứng minh < 0 với a, b, c là 3 cạnh của một . 5’ 35’ Bài19: Sgk Vì sao a > 0 và pt vô nghiệm thì >0 với mọi x? Khi a > 0 và pt vô nghiệm thì b- 4ac < 0 Do đó -> 0 Bài 20: Sgk Giải phương trình: a. b. nhận xét >0 nên pt vô nghiệm. c. hoặc x= -1,3. d. Bài 22: Sgk Các phương trình có a.c < 0 nên chúng có 2 nghiệm phân biệt. Bài 23: Sgk a. khi t=5( phút) thì: v= (Km/h) b. khi v=120 (Km/h) Bài 24: Sgk Pt: Pt có 2 nghiệm khi m < Pt có nghiệm kép khi m = Pt vô nghiệm khi m > * Bài tập: Cho a, b, c là độ dài các cạnh của tam giác. CMR pt sau vô nghiệm: Ta có: Nhận xét: a, b, c là 3 cạnh của một tam giác nên: a- b- c 0; a + b - c > 0; a + b + c > 0. Vậy < 0 nên phương trình vô nghiệm. 4. Củng cố: (3’) GV: Hệ thống nội dung bài học 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm bài tập 3034 (SBT) - Đọc trước bài 6.

File đính kèm:

  • docGiao an mon Dai So 9 Tiet 56.doc