I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh được củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập hệ ptrình
2. Kỹ năng:
- Chọn ẩn, đặt đk cho ẩn
- Biết tìm được mối liên hệ giữa các dữ kiện trong bài toán để lập ptrình.
- Biết trình bày lời giải một bài toán, ngắn gọn khoa học
3. Thái độ:
- Có ý thức xây dựng bài học
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : Bảng phụ đề bài tập
- HS : SGK, vở ghi
III. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, đàm thoại, hoạt động theo nhóm.
IV. Tổ chức giờ học:
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 959 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 năm học 2010- 2011 - Tiết 43 : Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :23/1/2010
Tiết 43
Ngày giảng :25/1/2010
luyện tập
------------
-----------
Mục tiêu
1. Kiến thức:
Học sinh được củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập hệ ptrình
2. Kỹ năng:
Chọn ẩn, đặt đk cho ẩn
Biết tìm được mối liên hệ giữa các dữ kiện trong bài toán để lập ptrình.
Biết trình bày lời giải một bài toán, ngắn gọn khoa học
3. Thái độ:
Có ý thức xây dựng bài học
II. Đồ dùng dạy học:
GV : Bảng phụ đề bài tập
HS : SGK, vở ghi
III. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, đàm thoại, hoạt động theo nhóm.
IV. Tổ chức giờ học:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung ghi bảng
Khởi động mở bài:
- Mục tiêu: HS nêu lại được các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. Có hứng thú tìm hiểu bài mới.
- Thời gian: 3'
- Cách tiến hành:
Kiểm tra
HS1 : Nêu các bước giải bt bằng cách lập hệ ptrình
G/v chốt lại kiến thức và cho điểm học sinh.
Dạng bài làm chung và làm riêng
Coi (bể) là đơn vị
HS nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
HĐ1. Bài tập chữa nhanh (dạng bài làm chung – làm riêng)
- Mục tiêu: HS làm được bài tập về dạng toán về làm chung, làm riêng.
- Thời gian: 10'
- Cách tiến hành:
Bài 32:
Yêu cầu hs đọc đề bài
Gọi 1 hs nêu cách giải, yêu cầu hs lên bảng trình bày
(Có thể gợi ý: coi toàn bộ lượng nước trong bể là 1 đơn vị)
HS lập được hệ phương trình – yêu cầu giải nhanh hệ phương trình và nêu kết quả.
Yêu cầu hs nhận xét
GV nhận xét và chốt lại cách làm
HS đọc đề bài
Nêu cách giải
1 hs lên bảng trình bày
H/s nhận xét, sửa sai
Bài 32 (23-Sgk)
Gọi x (giờ) là thời gian để vòi thứ 1 chảy đầy bể (x>0)
y (giờ) là thời gian để vòi thứ 2 chảy đầy bể (y>0)
giờ = giờ
1 giờ vòi 1 chảy được phần của bể
1 giờ vòi 2 chảy được phần của bể
cả hai vòi cùng chảy trong 1 giờ được
phần bể
Theo bài ra có: + = (1)
9. + = 1 (2)
Giải hệ pt ta tìm được y = 8 thoả mãn đk bài toán.
Vậy tgian để vòi thứ 2 chảy một mình đầy bể là 8 giờ
HĐ2. Bài tập chữa kĩ
- Mục tiêu: HS làm được bài tập về dạng toán về làm chung, làm riêng.
- Thời gian: 15'
- Cách tiến hành:
Yêu cầu hs đọc đề bài
? Bài toán cho biết gì? yêu cầu tìm gì?
G/v: Số cây trong vườn được tính ntn?
Vậy với bài toán này ta phải chọn ẩn ntn?
Hãy dựa vào các mối quan hệ đã có để giải bài tập
Giải hệ phương trình và trả lời bài toán
H/s đọc bài phân tích bài toán xác định các yếu tố chưa biết, đã biết.
H/s: Số cây trong vườn được tính bằng số cây trong 1 luống x với số luống.
H/s: Gọi số cây trong 1 luống là x, số luống là y (x;y nguyên dương)
HS lập hệ phương trình
HS giải nhanh hệ phương trình và nêu kết quả - đối chiếu kết quả và trả lời
Bài tập số 34
Gọi số cây trong 1 luống là x (cây)
Số luống trong vườn là y (luống)
(x;y: nguyên dương)
Ta có hệ pt:
Giải hệ pt ta được : x=15; y=50
thoả mãn đk đầu bài
Vậy vườn nhà Lan trồng được :
15 x 50 = 750 cây bắp cải
HĐ3. Bài luyện tập
- Mục tiêu: Làm được bài toán dạng chuyển động, sử dụng thành thạo mối liên hệ giữa các đại lượng: quãng đường, vận tốc, thời gian.
- Thời gian: 15'
- Cách tiến hành:
*Dạng toán chuyển động
Y/c 1 học sinh đọc bài
Cho h/s hoạt động nhóm khăn trải bàn lập hệ phương trình trong 7’ (cá nhân 3’- nhóm 4’)
H/dẫn h.s thảo luận, nhận xét kết quả các nhóm
Trong B.toán với các đại lượng quãng đường, vận tốc thời gian đại lượng nào là không đổi?
G/v: B.thị quãng đường theo vận tốc và t/gian trong từng t/hợp ntn?
G/v: yêu cầu học sinh về nhà giải hệ pt và trả lời bài toán
H/s: đọc bài, cả lớp đọc thầm
H/s: thảo luận nhóm (7phút)
Trình bày bước lập hệ pt (ở bảng phụ nhóm)
H/s:Q.đường AB không đổi
H/s: x= 35 (y+2)
x = 50(y-1)
Bài 30 (22-Sgk)
Gọi độ dài qđường AB là x (km) x>0
Thời gian sự định đi để đến B lúc 12h trưa là y (giờ) y>0
Vì xe chạy với vận tốc 35km/h thì đến chậm 2h nên có pt: x= 35(y+2)
Vì xe chạy với vtốc 50km/h thì xe đến B sớm hơn 1h có pt: x= 50(y-1)
Từ đó có hệ pt:
Giải hệ pt ta được x=350; y=8
Thoả mãn điều kiện đầu bài.
Vậy quãng đường AB dài 350 km.
Thời gian dự định xuất phát lúc 4h sáng
Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà (2')
Trong tiết học ta đã đề cập đến những dạng bài nào?
HDVN: Xem lại cách giải các bài tập đã chữa
Làm bài tập: 35; 36; 37; 38; 39 (24-25 Sgk)
File đính kèm:
- t43.doc