Giáo án Đại số 9 - Nguyễn Hồng Chiên

I. Mục tiêu:

* HS được củng cố về phương pháp giải tóan bằng cách lập hệ phương trình.

* HS có kĩ năng phân tích và giải bài toán dạng làm chung, làm riêng, vòi nước chảy.

II. Chuẩn bị:

* GV: Bảng phụ ghi sẵn đề bài, các bảng kẻ sẵn, phấn màu.

* HS: Bảng nhóm.

 

doc65 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 947 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9 - Nguyễn Hồng Chiên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:................................. Ngày giảng:............................... Tiết 40+41: Đ6. giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (Tiếp) I. Mục tiêu: * HS được củng cố về phương pháp giải tóan bằng cách lập hệ phương trình. * HS có kĩ năng phân tích và giải bài toán dạng làm chung, làm riêng, vòi nước chảy. II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ ghi sẵn đề bài, các bảng kẻ sẵn, phấn màu. * HS: Bảng nhóm. III. Tiến trình bài dạy Hoạt động của thày Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút) GV nêu yêu cầu kiểm tra HS1: Chữa BT 35 tr9 SBT Hai HS lên bảng kiểm tra HS1: Chữa bài tập 35 SBT HS2: Chữa BT 36 tr9SBT HS2: Chữa bài tập 36 SBt GV nhận xét và cho điểm hai HS Hoạt động 2: Giải tóan bằng cách lập hệ phương trình (Tiếp) GV đưa ví dụ 3 GV yêu cầu HS nhận dạng bài tóan. HS đọc to đề bài. HS: Ví dụ 3 là toán làm chung, làm riêng. GV nhấn mạnh lại nội dung đề bài và hỏi HS. - Bài tóan này có những đại lượng nào? - GV đưa bảng phân tích và yêu cầu HS nêu cách điền. Một HS lên điền bảng Thời gian HTCV Năng suất 1 ngày Hai đội 24 ngày (cv) Đội A x ngày (cv) Đội B y ngày - Theo bảng phấn tích đại lượng, hãy trình bày bài tóan. Đầu tiên hãy chọn ẩn Một HS trình bày miệng Gọi thời gian đội A làm riêng để HTCV và nêu điều kiện của ẩn. là x (ngày) Và thời gian đội B làm riêng để HTCV là y (ngày) Đk: x, y > 24 Trong 1 ngày, đội A làm được Trong 1 ngày, đội B làm được (cv) Sau đó, GV yêu cầu nêu các đại lượng và lập 2 phương trình của bài. (II) HS trình bày miệng xong, GV đưa bài giải lên màn hình để HS ghi nhớ. GV yêu cầu giải hệ PT bằng cách đặt ẩn phụ (?6) Một HS giải trên bảng Đặt Vậy (TMĐK) (TMĐK) Trả lời Đội A làm riêng thì HTCV trong 40 ngày Đội B làm riêng thì HTCV trong 60 ngày GV kiểm tra bài làm của một số em GV cho HS tham khảo một cách giải khác Sau đây các em sẽ giải bài tóan trên bằng cách khác. Đó là ?7 GV yêu cầu HS hoạt động nhóm lập bảng phân tích, lập hệ phương trình, giải HS hoạt động nhóm Sau 5 phút hoạt động nhóm, GV yêu cầu đại diện một nhóm trình bày HS: Cách giải này chọn ẩn gián tiếp nhưng hệ phương trình lập và giải đơn giản hơn. Cần chú ý, để trả lời bài tóan phải lấy số nghịch đảo của nghiệm hệ phương trình. Hoạt động 3: Luyện tập – Củng cố (8 phút) Bài 32 (SGK) tr23 - Hãy tóm tắt đề bài HS đọc đề bài HS nêu: Lập bảng phân tích đại lượng Thời gian chảy đề bể NS chảy 1 giờ Hai vòi (bể) Vòi I x (h) (bể) Vòi II y (h) (bể) Nêu điều kiện của ẩn Lập hệ phương trình Nêu cách giải hệ phương trình Đk: x, y > Kết luận Vậy nếu ngay từ đầu chỉ mở vòi thứ hai thì sau 8 giờ đầy bể Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Qua tiết học hôm nay ta thấy tóan làm chung, làm riêng và vòi nước chảy có cách phân tích đại lượng và giải tương tự như nhau. Cần nắm vững cách phân tích và trình bày bài. - Bài tập về nhà số 31, 33, 34 tr23, 24 SGK - Tiết sau luyện tập. Ngày soạn:................................. Ngày giảng:............................... Tiết 42: luyện tập I. Mục tiêu: * Rèn luyện kĩ năng giải tóan bằng cách lập hệ phương trình, tập trung vào dạng phép viết số, quan hệ số, chuyển động. * HS biết cách phân tích các đại lượng trong bài tóan bằng cách thích hợp, lập được hệ phương trình và biết cách trình bày bài tóan. * Cung cấp cho HS kiến thức thực tế và thấy được ứng dụng của tóan học vào đời sống. II. Chuẩn bị: * GV: Thước thẳng, phấn màu, bút dạ, máy tính bỏ túi. * HS: Bảng nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi. III. Tiến trình bài dạy Hoạt động của thày Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút) GV nêu yêu cầu kiểm tra HS1: Chữa BT 37 tr9 SBT Hai HS lên bảng kiểm tra - HS1 chữa bài 37 SBT HS2: Chữa BT 31 tr23 SGK - HS2 chữa bài 31 SGK HS giải hệ PT rồi trả lời Hệ phương trình GV nhận xét cho điểm HS lớp nhận xét bài của bạn. Hoạt động 2: Luyện tập (30 phút) Bài 34 tr24 SGK GV yêu cầu 1 HS đọc to đề bài Hỏi: Trong bài tóan này có những đại lượng nào? Một HS đọc to đề bài. - Trong bài toan náy có các đại lượng là: số luống, số cây trồng một luống và số cây cả vườn. - Hãy điền vào bảng phân tích đại lượng, nêu điều kiện của ẩn. - HS điền vào bảng của mình. 1 HS lên điền trên bảng Số luống Số cây một luống Số cây cả vườn Ban đầu x y xy (cây) Thay đổi 1 x + 8 y – 3 (x + 8)(y – 3) Thay đổi 2 x – 4 y + 2 (x – 4) (y +2) Đk: x, y ẻN x > 4; y > 3 Lập hệ PT bài toán GV yêu cầu 1 HS trình bày miệng BT 1 HS trình bày miệng bài toán Cả lớp giải hệ phương trình, 1 HS trình bày trên bảng Kết quả Bài 36 tr24 SGK (Đề bài đưa lên màn hình) Vậy số cây cải bắp vườn nhà Lan trồng: 50. 15 = 750 (cây) GV: Bài tóan này thuộc dạng nào đã học Nhắc lại công thức tính giá trị trung bình của biến lượng X - Bài tóan này thuộc dạng tóan thông kê mô tả. Công thức: với mi là tần số xi là giá trị biến lượng x n là tổng tần số Chọn ẩn số Gọi số lần bắn được điểm 8 là x số lần bắn được điểm 6 là y ĐK: x, y ẻ N* Lập hệ PT bài tóan Giải hệ PT được kết quả Trả lời: Vậy số lần bắn được 8 điểm là 14 lần, số lần bắn được 6 điểm là 4 lần. Bài 42 tr10SBT Một HS đọc to đề bài Hãy chọn ẩn số, nêu điều kiện của ẩn? Lập cá phương trình của bài tóan Gọi số ghế dài của lớp là x(ghế) và số HS của lớp là y (HS) Đk: x, y ẻN*, x > 1 Nếu xếp mỗi ghế 3 HS thì 6 HS không có chỗ, ta có phương trình: y = 3x + 6 Nếu xếp mỗi ghế 4 HS thì thừa ra một ghế, ta có phương trình: y = 4. (x – 1) Lập hệ phương trình và giải. Ta có hệ phương trình ị 3x + 6 = 4x – 4 ị x = 10 và y =36 Trả lời: Bài 47 tr10, 11 SBT (Đề bài đưa lên màn hình) GV vẽ sơ đồ bài tóan Số ghế dài của lớp là 10 ghế Số HS của lớp là 36 HS Chọn ẩn số Sau khi chọn ẩn, GV điền x và xuống dưới hai mũi tên chỉ vận tốc. Gọi vận tốc của bác Toàn là và vận tốc của cô Ngần là Đk: x, y > 0 - Lần đầu, biểu thị quãng đường mỗi người đi, lập phương trình. Lần đầu, quãng đường bác Toàn đi là 1,5x (km) Quãng đường cô Ngần đi là 2y (km) Ta có phương trình: 1,5x + 2y =38 - Lần sau, biểu thị quãng đường hai người đi, lập phương trình. GV yêu cầu HS về nhà hòan thành nốt bài. - Lần sau, quãng đường hai người đi là (x + y). (km) Ta có phương trình: (x + y). = 38 – 10,5 ị x + y = 22 Ta có hệ phương trình: Hướng dẫn về nhà (5 phút) - Khi giải tóan bằng cách lập phương trình, cần đọc kĩ đề bài, xác định dạng, tìm các đại lượng trong bài, mối quan hệ giữa chúng, phân tích đại lượng bằng sơ đồ hoặc bảng rồi trình bày bài tóan theo ba bước đã biết. - Bài tập về nhà số 37, 38, 39 tr24, 25 SGK; số 44, 45 tr10 SBT - Hướng dẫn bài 37 SGK. ************************************************************************ Ngày soạn:................................. Ngày giảng:............................... Tiết 43: luyện tập I. Mục tiêu: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải tóan bằng cách lập phương trình, tập trung vào dạng tóan làm chung, làm riêng, vòi nước chảy và tóan phần trăm. HS biết tóm tắt đề bài, phân tích đại lượng bằng bảng, lập hệ phương trình, giải hệ phương trình. Cung cấp các kiến thức thực tế cho HS. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi sẵn đề bài, kẻ sẵn sơ đồ vài bài giải mẫu. - Thước thẳng, bút dạ, máy tính bỏ túi. HS: Bảng nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi. III. Tiến trình bài dạy Hoạt động của thày Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Chữa bài tập (13 phút) GV nêu yêu cầu kiểm tra HS1: Chữa BT 37 tr24 SGK. (đã hướng dẫn về nhà tiết trước) Hai HS lên bảng kiểm tra HS1: Chữa bài tập 37 SGK HS2: Chữa BT 45tr10 SBT HS2 lên bảng GV yêu cầu HS kẻ bảng phân tích đại lượng, trình bày miệng, giải hệ phương trình và trả lời bài tóan. GV nhận xét, cho điểm. HS lớp nhận xét bài làm của hai bạn Hoạt động 2: Luyện tập (30 phút) Bài 38 tr24 SGK Hãy tóm tắt đề bài. HS nêu: Hai vòi h ị đầy bể Vòi I + vòi II ị bể Hỏi mở riêng mỗi vòi bao lâu đầy bể? Điền bảng phân tích đại lượng Thời gian chảy đầy bể Năng suất chảy 1h Hai vòi (bể) Vòi 1 x(h) (bể) Vòi 2 y(h) (bể) GV yêu cầu 2 HS lên bảng, 1 HS viết bài trình bày để lập hệ phương trình. 1 HS giải hệ phương trình HS lớp trình bày bài làm vào vở. Đk: x, y > HS1 viết: Gọi thời gian vòi 1 chảy riêng để đầy bể là x (h) Thời gian vòi 2 chảy riêng để đầy bể là y(h) Đk: x, y > Hai vòi cùng chảy trong h thì đầy bể, vậy mỗi giờ hai vòi chảy được bể, ta có phương trình: (1) Mở vòi thứ nhất trong 10 phút được bể. Mở vòi thứ hai trong 12 phút được bể Cả hai vòi chảy được bể, ta có PT: (2) Ta có hệ PT: Nghiệm của hệ PT là: Trả lời: Vòi 1 chảy riêng để đầy bể hết 2 giờ, vòi 2 chảy riêng để đầy bể hết 4 giờ. Bài 46 tr10SBT GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm - Tóm tắt đề bài - Lập bảng phân tích đại lượng - Lập hệ PT - Giải hệPT HS hoạt động theo nhóm Bài làm của các nhóm - Tóm tắt đề Hai cần cẩu lớn (6h) + Năm cầu cẩu bé (3h) ị HTCV Hai cần cẩu lớn (4h) + Năm cần cẩu bé 94h) ị HTCV Phân tích đại lượng Thời gian HTCV Năng suất 1 giờ Cần cẩu lớn x (h) (CV) Cần cẩu bé y (h) (CV) Đk: x > 0; y > 0 Hệ PT: HS có thể giải hệ phương trình bằng cách dùng ẩn số phụ Đặt Ta có giải ra được u = ị x = 24; y =30 Giải hệ PT: Nghiệm của hệ PT GV cho HS hoạt động nhóm từ 5 – 7 phút thì yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày bài. GV cho HS lớp kiểm tra thêm bài làm của vài nhóm. Đại diện 1 nhóm trình bày bài HS lớp kiểm tra, nhận xét Bài 39 tr25 SGK Một HS đọc to đề bài GV: Đây là bài tóan nói về thuế VAT, nếu một loại hàng có mức thuế VAT10%, em hiểu điều đó như thế nào HS trả lời - Nếu loại hàng có mức thuế VAT 10% nghĩa là chưa kể thuê, giá của hàng đó là 100%, kể thêm thuế 10%, vậy tổng cộng là 110% - Chọn ẩn số - Gọi số tiền phải trả cho mỗi loại hàng không kể thuế VAT lần lượt là x và y (triệu đồng) Đk: x, y > 0 - Biểu thị các đại lượng và lập phương trình bài tóan. Vậy loại hàng thứ nhất, với mức thuế 10% phải trả x (triệu đồng) Loại hàng thứ hai, với mức thuế 8% phải trả y (triệu đồng) Ta có phương trình: Cả hai loại hàng với mức thuế 9% phải trả (x + y) Ta có phương trình: GV yêu cầu phần giải hệ phương trình, HS về nhà tiếp tục làm. Ta có hệ phương trình: Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Ôn tập chương III làm các câu hỏi Ôn tập chương - Học tóm tắt các kiến thức cần nhớ - Bài tập 39 tr25, bài 40, 41, 42 tr27 SGK *************************************************************************** . Ngày soạn:................................. Ngày giảng:............................... Tiết 44: ôn tập chương 3 đại số (tiết 1) I. Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học trong chương, đặc biệt chú ý: - Khái niệm nghiệm và tập nghiệm của phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn cùng với minh họa hình học của chúng. - Các phương trình giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: phương pháp thế và phương pháp cộng đại số. - Củng cố và nâng cao kĩ năng giải phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, tóm tắt các kiến thức cần nhớ. HS: Làm các câu hỏi ôn tập tr25 SGK, bảng phụ, bút dạ. III. Tiến trình bài dạy Hoạt động của thày Hoạt động của trò Hoạt động 1: Ôn tập về phương trình bậc nhất hai ẩn (8 phút) GV nêu câu hỏi: - Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn? Cho Ví dụ HS trả lời miệng - Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức dạng ax + by = c trong đó a, b, c là các số đã biết (a ạ 0 hoặc b ạ 0) - HS lấy ví dụ minh họa. GV có thể hỏi thêm. Các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất hai ẩn. a) 2x - y =3 b) 0x + 2y = 4 c) 0x + 0y = 7 d) 5x – 0y =0 e) x + y – z = 7 (Với x, y, z là ẩn số) HS trả lời: Phương tình a, b, d là các phương trình bậc nhất hai ẩn. - GV: Phương trình bậc nhaat hai ẩn có bao nhiêu nghiệm số? - GV nhấn mạnh: Mỗi nghiệm của phương trình là một cặp số (x; y) thỏa mãn phương trình. Trong mặt phẳng tọa độ, tập nghiệm của nó được biểu diễn bởi đường thẳng ax+by=c - Phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by =c bao giờ cũng có vô số nghiệm. Hoạt động 2: Ôn tập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn (20 phút) GV: Cho hệ phương trình Em hãy cho biết một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có thể có bao nhiêu nghiệm số? HS trả lời miệng: Một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có thể có: - Một nghiệm duy nhất nếu (d) cắt (d’) - Vô nghiệm nếu (d) // (d’) - Vô số nghiệm nếu (d) trùng (d’) GV đưa câu hỏi 1 tr25 SGK lên màn hình: Sau khi giải hệ Bạn Cường kết luận rằng hệ phương trình có hai nghiệm: x = 2 và y = 1. Theo em điều đó đúng hay sai? Nếu sai thì phải phát biểu thế nào cho đúng? HS: Bạn Cường nói sai vì mỗi nghiệm của hệ phương trình hai ẩn là một cặp số (x; y) thỏa mãn phương trình. Phải nói: Hệ phương trình có một nghiệm là (x; y) = (2; 1) - Gv đưa tiếp câu hỏi 2 tr25 SGK lên màn hình GV lưu ý điều kiện: a, b, c, a’, b’, c’ khác 0 và gợi ý: Hãy biến đổi các phương trình trên về dạng hàm số bậc nhất rồi căn cứ vào vị trí tương đối của (d) và (d’0 để giải thích. - Một HS đọc to câu hỏi - HS biến đổi: ax + by = c Û by = - ax +c Û y = (b) a’x + b’y = c’ Û b’y = -a’x + c’ Û (d’) - Nếu thì các hệ số góc và tung độ gốc của đường thẳng (d) và (d’) - Nếu thì và nên (d) trùng với (d’) như thế nào? - Nếu , hãy chứng tỏ hệ phương trình vô nghiệm. Vậy hệ phương trình vô số nghiệm. - HS: Nếu thì và nên (d) song song với (d’). Vậy hệ phương trình vô nghiệm. - Nếu hãy chứng tỏ hệ phương trình có nghiệm duy nhất. Sau đó GV yêu cầu HS hoạt động nhóm giải bài tập 40 tr27 SGK theo các bước: - Dựa vào các hệ số của hệ phương trình, nhận xét số nghiệm của hệ. - Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng hoặc thế. - Minh họa hình học kết quả tìm được. GV chia lớp làm 3 phần Mỗi phần làm một câu. HS hoạt động theo nhóm: Nhận xét: Có ị Hệ PT vô nghiệm HS giải hệ: Hệ (I) vô nghiệm Hệ (II) có 1 nghiệm x = 2; y = -1 Hệ (III) có vô số nghiệm Đại diện các nhóm trình bày lời giải HS lớp nhận xét, chữa bài HS quan sát bài giải của bài 40 vừa chữa, trả lời. Trong quá trình giải hệ PT, có một PT một ẩn. - Nếu phương trình một ẩn đó vô nghiệm thì hệ PT đã cho vô nghiệm. - Nếu phương trình một ẩn có vô số nghiệm thì hệ PT đã cho vô số nghiệm, cần chỉ ra công thức nghiệm tổng quát của hệ. Hoạt động 3: Luyện tập (15 phút) Bài 51a tr11 SBT Giải các hệ PT sau: HS cả lớp làm bài tập Hai HS lên bảng trình bày HS có thể trình bày gọn GV nêu yêu cầu HS giải hai bài bằng hai cách khác nhau: Phương pháp cộng, phương pháp thế. Sau khi giải xong, cho HS nhắc lại cách giải hệ PT bằng các phương pháp đó. Bài 41a. Giải hệ PT GV hướng dẫn HS cách làm - Giả sử muốn khử ẩn x, hãy tìm hệ số nhân thích hợp của mỗi phương trình. HS: Nhân hai vế của phương trình (1) với và nhân hai vế của phương trình (2) với , ta có . Trừ từng hai vế phương trình được Thay vào (1) ta tìm được Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Bài tập 51 (b, d), 52, 53 tr11 SBT. - Bài 43, 44, 46 tr27 SGK - Tiết sau ôn tập tiếp chương III phần giải bài tóan bằng cách lập hệ phương trình. Ngày soạn:................................. Ngày giảng:............................... Tiết 45: ôn tập chương 3 đại số (tiết 2) I. Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức đã học trong chương, trọng tâm là giải bài tóan bằng cách lập hệ phương trình. - Nâng cao kĩ năng phân tích bài tóan, trình bày bài tóan qua các bước (3 bước) II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi sẵn đề bài, một bài giải mẫu, thước thẳng. HS: Ôn tập các bước giải bài tóan bằng cách lập hệ phương trình, kĩ năng giải hệ phương trình. III. Tiến trình bài dạy Hoạt động của thày Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, chữa bài (10 phút) GV nêu yêu cầu kiểm tra + HS1: Nêu các bước giải bài tóan bằng cách lập hệ phương trình + HS1 lên kiểm tra Chữa bài 43 tr27 SGK Trả lời: Vận tốc của người đi nhanh là 4,5kn/h. Vận tốc của người đi chậm là 3,6km/h. GV nhận xét cho điểm HS nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 45 tr27 SGK GV kẻ bảng phân tích đại lượng, yêu cầu HS nêu cách điền. Thời gian HTCV Năng suất 1 ngày Đội I x (ngày) (CV) Đội II y (ngày) (CV) Đội III 12 (ngày) (CV) Đk: x, y > 12 GV gọi HS khác trình bày bài giải đến lập xong phương trình (1) Gọi thời gian đội I làm riêng để HTCV là x ngày. Gọi thời gian đội II làm riêng (với năng suất ban đầu) để HTCV là y ngày. Đk: x, y > 12 Vậy mỗi ngày đội I làm được (CV), đội II làm được (CV) Hai đội làm chung trong 12 ngày thì HTCV, vậy ta có phương trình GV: Hãy phân tích tiếp trường hợp 2 để lập phương trình 2 của bài tóan. Hai đội làm trong 8 ngày được (CV) Đội II làm với năng suất gấp đôi trong 3,5 ngày thì hoàn thành nốt CV, ta có phương trình: y = 21 Ta có hệ phương trình: GV yêu cầu HS lên giải hệ phương trình Bài 46 tr72 SGK GV hướng dẫn HS phân tích bảng. - Chọn ẩn, điền dần vào bảng. HS đọc to đề bài HS phân tích bảng - Năm nay, đơn vị thứ nhất vượt mức Năm ngóai Năm nay 15%, vậy đơn vị thứ nhất đạt bao nhiêu phần trăm so với năm ngóai? Đơn vị 1 x (tấn) 115%x (tấn) - Tương tự với đơn vị thứ hai. - Trình bày miệng bài tóan. Đơn vị 2 y (tấn) 112%y (tấn) Hai đơn vị 720 (tấn) 819 (tấn) Đk: x > 0; y > 0 HS trình bày - GV yêu cầu một HS lên bảng giải hệ phương trình và trả lời bài tóan. Kết quả Trả lời: Năm ngóai đơn vị thứ nhất thu được 420 tấn thóc, đơn vị thứ hai thu được 300 tấn thóc. Bài 44 (tr27 SGK) Một HS đọc to đề bài HS: Gọi khối lượng đồng trong hợp kim là x(g) và khối lượng kẽm trong hợp kim là y(g) Đk: x > 0; y > 0 Vì khối lượng của vật là 124g nên ta có phương trình x + y = 124 - HS: x gam đồng có thể tích là: (cm3) + y gam kẽm có thể tích là (cm3) Thể tích của vật là 15cm3, nên ta có phương trình: Ta có hệ phương trình: GV lưu ý HS: Khi giải tóan bằng cách lập phương trình - Chọn ẩn số cần có đơn vị cho ẩn (nếu có) và tìm điều kiện thích hợp. - Khi biểu diễn các đại lượng chưa biết cần kèm theo đơn vị (nếu có) - Khi lập và giải phương trình không ghi đơn vị. - Khi trả lời phải kèm theo đơn vị (nếu có) Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Ôn tập lý thuyết và các dạng bài tập của chương. - Bài tập về nhà số 54, 55, 56, 57 tr12 SBT - Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương III Đại số ************************************************************************* Ngày soạn:................................. Ngày giảng:............................... Tiết 46: kiểm tra chương III A/ Trắc nghiệm : Khoanh tròn chữ cái đứng trước những đáp án đúng. Câu1: Phương trình 3x+4y=5 có công thức nghiệm tổng quát là: A. (xR; y=) B. (xR; ) C. ( R) Câu2: Phương trình 2x-3y=4 là phương trình đường thẳng được viết dưới dạng hàm số là: A. y= B. y= C. y= Câu3: Hệ phương trình tương đương với hệ phương trình: A. B. C. Câu4: Cho (d1): 2x+y=3 và (d2): x-y=5. Khi đó ta nói: A. (d1) cắt (d2) B. (d1) // (d2) C. (d1) trùng với (d2). Câu5: Giao điểm của đường thẳng x+y=1 và đường thẳng 2x-y=2 có toạ độ là: A. (1;1) B. (1;0) C. (0;1) Câu6: Đường thẳng y=mx+n đi qua hai điểm M(0;1) và N(1;-1) thì ta có: A. (m =2;n=1) B. (m =-2;n=-1) C. (m =-2;n=1) Câu7: Hệ phương trình tương đương với hệ phương trình: A. B. C. Câu8: Trong các hệ phương trình sau, hệ nào vô nghiệm: A. B. C. B/ Tự luận. (6đ) Bài1:(3đ). Giải các hệ phương trình sau. 1/ 2/ Bài2:(3đ). Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 340m. Ba lần chiều dài hơn 4 lần chiều rộng là 20m . Tính kích thước của mảnh vườn./ Ngày soạn:................................. Ngày giảng:............................... Chương IV: hàm số y = ax2 (a ạ0) Tiết 47: Đ1. hàm số hàm số y = ax2 (a ạ0) I. Mục tiêu: Về kiến thức cơ bản: HS phải nắm vững các nội dung sau: - Thấy được trong thực tế có những hàm số dạng y = ax2 (a ạ 0) - Tính chất và nhận xét về hàm số y = ax2 (a ạ 0) Về kỹ năng: HS biết cách tính giá trị của hàm số tương ứng với gía trị cho trước của biến số. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi ?1; ?2; ?3. Nhận xét tr30 SGK HS: Mang theo máy tính bỏ túi CASIO fx – 220. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Đặt vấn đề và giới thiệu nội dung chương IV (3 phút) Hoạt động 2: 1. Ví dụ mở đầu (7 phút) Gv đưa: “Ví dụ mở đầu” ở SGK tr28 lên màn hình và gọi 1 HS đọc. - 1 HS đứng lên đọc to, rõ ràng. - GV đặt câu hỏi: Nhìn vào bảng trên, em hãy cho biết s1 =5 được tính như thế nào? s4=80 được tính như thế nào? - GV hướng dẫn: Trong công thức s = 5t2, nếu thay s bởi y, thay t bởi x, thay 5 bởi a thì ta có công thức nào? Sau đó đọc tiếp bảng giá trị tương ứng của t và s. HS: y = ax2 (a ạ 0) Trong thực tế còn nhiều cặp đại lượng cũng được liên hệ bởi công thức dạng y = ax2 (a ạ 0) như diện tích hình vuông và cạnh của nó. Hoạt động 3: 2. Tính chất của hàm số y = ax2 (a ạ 0) (25 phút) GV đưa lên màn hình bài ?1 Điền vào những ô trống các giá trị tương ứng của y trong hai bảng sau: Bảng 1: x -3 -2 -1 0 1 2 3 y = 2x2 18 8 2 0 2 8 18 Bảng 2: x -3 -2 -1 0 1 2 3 y = -2x2 -18 -8 -2 0 -2 -8 -18 - GV cho HS dưới lớp điền bằng bút chì vào SGK - Gọi HS nhận xét bài tập của 2 bạn. - Đưa bài ?2 cho HS chuẩn bị khoảng 1 phút. - Gọi 1 HS trả lời ?2 HS điền bằng bút chì vào SGK. GV đưa bảng phụ các t/c của hàm số y = ax2 1 HS đọc to kết luận SGK. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?3 HS hoạt động nhóm làm ?3 Hoạt động 4: Bài đọc thêm: Dùng máy tính bỏ túi Casio Fx –220 để tính gía trị của biểu thức (8 phút) - GV cho nội dung ví dụ 1 tr32 SGK lên màn hình đèn chiếu, cho HS đọc SGK rồi tự vận dụng trong khoảng 2 phút. - GV cho HS dùng máy tính bỏ túi để làm bài tập 1 tr30 SGK HS đọc SGK rồi tự vận dụng theo hướng dẫn của SGK. Một HS lên bảng làm bài tập 1(a) GV yêu cầu HS trả lời miệng câu (b) và (c). b) Nếu bán kính tăng gấp 3 lần thì diện tích tăng 9 lần. R = Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Bài tập về nhà số 2, 3 tr21 SGK; bài 1; 2 tr36 SBT. Hướng dẫn bài 3 SGK. Công thức F = av2 a) Tính a b) Tính F v = 2m/s v1 = 10m/s; v2=20m/s F = 120N F = av2 F = av2 ị a = -8 Ngày soạn:................................. Ngày giảng:............................... Tiết 48: luyện tập I. Mục tiêu: Về kiến thức cơ bản: HS được củng cố lại cho vững chắc tính chất của hàm số y = ax2 và hai nhận xét. Về kĩ năng: HS biết tính giá của hàm số khi biết giá trị cho trước biến số và ngược lại. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi sẵn đề bài, các bảng kẻ sẵn, phấn màu. HS: Bảng nhóm. III. Tiến trình bài dạy Hoạt động của thày Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra (7 phút) GV gọi 1 HS lên bảng kiểm tra bài cũ a) Hãy nêu tính chất của hàm số y = ax2 (a ạ 0) HS: trả lời b) Chữa bài số 2 tr31 SGK GV gọi HS ở dưới lớp nhận xét bài của bạn rồi cho điểm. Hoạt động 2: Luyện tập (35 phút) GV gọi 1 HS đọc to phần “Có thể em chưa biết” của SGK tr31 Bài 2 tr36 SBT - GV kẻ bằng sẵn, gọi 1 HS lên điền vào bảng. HS1 lên bảng điền. - GV gọi HS2 lên bảng làm câu b, GV vẽ hệ toạ độ Oxy trên bảng có lưới ô vuông sẵn: b) Xác định A; A’ B(-1; 3); B’(1; 3) C(-2; 12); C' Bài 5 tr37 SBT. GV đưa đề bài lên bảng phụ, yêu cầu HS hoạt động nhóm trong thời gian 5 phút. GV gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày bài. GV gọi HS lên nhận xét phần trình bày của nhóm 1. HS nhận xét: Đúng, sai, chỗ cần sửa, cần bổ sung. GV gọi HS đứng tại chỗ nêu nhận xét bài làm của nhóm 2 HS nhận xét bài của nhóm 2 trên cơ sở đối chiếu với bài đã sửa của nhóm 1. GV hỏi: Đề bài cho ta biết điều gì? HS nêu: Q =0,24. R. I2. t R = 10 W t = 1s Còn đại lượng nào thay đổi? - Đại lượng I thay đổi Yêu cầu: a) Điền số thích hợp vào bảng sau: I(A) 1 2 3 4 Q(calo) b) Nếu Q = 60 calo. Hãy tính I? - GV cho HS hoạt động cá nhân trong 2 phút. HS dưới lớp làm việc cá nhân - GV gọi HS thứ 2 lên bảng thực hiện câu b. - GV gọi 1 HS đứng tại chỗ nhận xét bài làm của HS trên bảng. HS nhận xét - Nếu bài tốt, GV có thể cho điểm. Hướng dẫn về nhà (3 phút) - Ôn lại tính chất hàm số y =ax2 (a ạ 0) và các nhận xét về hàm số y = ax2 khi a > 0; a < 0, khái niệm đồ thị hàm số y = f(x) - Làm bài tập 1, 2, 3 tr 36 SBT. - Chuẩn bị đủ thước kẻ, compa, bút chì để tiết sau học đồ thị hàm số y = ax2 (a ạ0) ****************************************************************** Ngày soạn:................................. Ngày giảng:............................... Tiết 49: Đồ thị của hàm số y = ax2(a ạ 0) I. Mục tiêu: HS biết được dạng của đồ thị hàm số y = ax2 (a ạ 0) và phân biệt được chúng trong hai trường hợp a > 0; a < 0. Nắm vững tính chất của đồ thị và liên hệ được tính chất của đồ thị với tính chất của hàm số. Biết cách vẽ đồ thị y = ax2 (a ạ 0) II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ bài ?1, ?2, ?3 HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô li, thước kẻ. III. Tiến trình bài dạy Hoạt động của thày

File đính kèm:

  • docHk2-Da sua.doc
Giáo án liên quan