I MỤC TIÊU
+ Kiến thức : Qua bài này HS cần nắm vững các kiến thức sau :
Nắm vững điều kiện để hai đường thẳng y = ax+b ( a0) và y = ax + b ( a0) cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
+ Kỹ năng : HS biết vận dụng lí thuyết vào việc giải các bài toán tìm giá trị của các tham số đã cho trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
Biết tìm giao điểm của hai đường thẳng bằng phường pháp đại số .
+ Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
- GV : chuẩn bị trước các bảng phụ ghi bài tập.
- HS : Ôn lại tính chất của đồ thị hàm số y = ax + b ( a 0), cách vẽ đồ thị hàm số
y = ax + b ( a 0), cáh tìm giao điểm của hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau .
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1301 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tiết 26 : Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Tiết 26 Luyện tập Ngày dạy :
I Mục Tiêu
+ Kiến thức : Qua bài này HS cần nắm vững các kiến thức sau :
Nắm vững điều kiện để hai đường thẳng y = ax+b ( aạ0) và y = a’x + b’ ( a’ạ0) cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
+ Kỹ năng : HS biết vận dụng lí thuyết vào việc giải các bài toán tìm giá trị của các tham số đã cho trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
Biết tìm giao điểm của hai đường thẳng bằng phường pháp đại số .
+ Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị
GV : chuẩn bị trước các bảng phụ ghi bài tập.
HS : Ôn lại tính chất của đồ thị hàm số y = ax + b ( a ạ 0), cách vẽ đồ thị hàm số
y = ax + b ( a ạ 0), cáh tìm giao điểm của hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau .
III các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1. kiểm tra bài cũ.
* GV : Nêu điều kiện để các đường thẳng: y = ax+ b ( a ạ 0) và y = a'x+b' (a'ạ0) cắt nhau; song song với nhau; trùng nhau .
Hoạt động 2: Luyện tập.
- Cho học sinh làm bài tập 20 trang 54 / SGK dưới dạng trò chơi tiếp sức .
* GV cho HS chép lại nội dung yêu cầu của đề bài cho chính xác: Hãy chỉ ra các cặp đường thẳng cắt nhau và ba cặp đường thẳng song song với nhau trong số các đường thẳng sau .
* GV : Kiểm tra và tính điểm cho mỗi đội chơi .
* GV : Cho HS chữa bài 21/ 54 - SGK .
* GV : điều kiện để các hàm số là hàm số bậc nhất là gì ?
1HS trả lời câu hỏi,
HS của hai dãy tham gia chơi, trong cùng một khoảng thời gian dãy nào hoàn thành song yêu cầu của bài thì sẽ dành phần thắng .
* HS ở dưới cùng kiểm tra kết quả .
1. Chữa bài 20.
Các cặp đường thẳng cắt nhau là
1) y =1,5x + 2 và y = x - 3
2) y= 1,5x +2 và y = x + 2
3) y = 1,5x +2 và y = 0,5x - 3
4) y= 1,5x +2 và y = 0,5x +2
5) y = x - 3 và y = 1,5x - 1
6) y = x- 3 và y = 0,5x - 3
7) y = x - 3 và y = 0,5x +3
8) y = x + 2 và y = 1,5x - 1
9) y = x +2 và y = 0,5x - 3
10) y = x + 2 và y = 0,5x + 3
11) y = 1,5x - 1 và y = 0,5x - 3
12) y= 1,5x -1 và y = 0,5x + 3
Ba cặp đường thẳng song song là :
1) y = 1,5x + 2 và y =1,5x -1
2) y = x + 2 và y = x - 3
3) y = 0,5x -3 và y= 0,5x +3
2. Chữa bài 21/ 54 - SGK . âúCc hàm số đã cho là hàm số bậc nhất nên phải có điều kiện :
m ạ 0 và m ạ -0,5
a) Để hai đường thẳng song song thì :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
* GV : Khi nào hai đường thẳng song song với nhau; cắt nhau .
GV : Cho HS làm bài và chữa theo mẫu .
* GV : Cho HS làm bài 22
* GV : Khi nào thì đồ thị của hàm số y = ax + 3 song song với đường thẳng y = -2x ?
* GV : Cho HS làm bài tập 23/ 55 - SGK
* GV : Em hiểu đồ thị hàm số đã cho cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -3 nghĩa là thế nào ? Và với điều kiện nào của b thì xảy ra điều đó ?
* GV : Cho HS làm bài tập 25.
Hoạt động 3: Củng cố .
* GV : Nhắc lại các dạng bài đã chữa .
* Gv : trình bày cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b(a ạ0)
* Nếu một điểm thuộc đồ thị hàm số thì toạ độ của điểm đó thoả mãn gì ? cách tìm toạ độ giao điểm của hai đường thẳng.
Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà .
- Hoàn thành các bài tập còn lại của SGK .
- Hoàn thành VBT
- Đọc trước bài 4
- HS khá, giỏi làm thêm 3 bài tập trong SBT .
* HS trả lời câu hỏi
2HS lên bảng trình bày lời giải .
HS chữa bài :
HS lần lượt trả lời câu hỏi, HS ở dưới cùng nghe và nhận xét.
* HS : Khi chúng có cùng hệ số a = - 2
* HS : Trả lời câu hỏi, HS lên bảng làm bài, HS ở dưới cùng làm và nhận xét .
* HS lên bảng làm bài
+Vẽ đồ thị hàm số y=x+ 2
Cho x = 0 ị y = 2 ịA(0;2)
Cho y= 0ịx = -3ịB(-3;0)
Vẽ đường thẳng AB là đồ thị của hàm số y = x+ 2
+Vẽ đồ thị hàm số y=-x+2
cho x = 0ịy=2ịC(0;2)
cho y=0ịx=ịD(;0)
Vẽ đường thẳng CD là đồ thị
hàm số y=-x+2
m = 2m + 1 Û m = - 0,5
b) Hai đường thẳng cắt nhau
Û m ạ - 0,5 ,
Vậy 3 với m = -0,5 thì hai đường thẳng đã cho song song và với m ạ - 0,5 , m ạ 0 và m ạ -0,5 thì hai đường thẳng cắt nhau .
3. Chữa bài 22/ 54 - SGK
a) đường thẳng y = ax + 3 song song với đường thẳng y = - 2x khi a = -2
b) Thay x = 2, y = 7 vào công thức hàm số ta có : 7 = a.2+3
Û a = 2
4. Chữa bài 23/55 - SGK .
a) Đồ thị cắt trục tung tai điểm có tung độ bằng -3, do đó đường thẳng có tung độ gốc bằng - 3 . Vậy b = -3 .
b) Vì điểm A ( 1 ; 5 ) thuộc đồ thị hàm số y = 2x + b nên toạ độ của A thoả mãn công thức hàm số : 5 = 2 . 1 + b
Û b = 3
Vậy với b = 3 thì A(1; 5 ) thuộc đồ thị hàm số y = 3x + b
y=x+ 2
2
M
N
O
y=x+ 2
2
3
- 3
- 2
- 1
- 1
1
1
3
y
x
b) M là giao điểm của hai đường thẳng y = x+ 2 và y = 1 nên hoành độ của M là nghiệm của phương trình :
x+ 2=1Û x = -1,5
Vậy M(-1,5; 1) . Tương tự ta có : N( ; 1)
File đính kèm:
- tiet 26.doc