Giáo án Đại số 9 - Tiết 29 : Ôn tập chương II

I MỤC TIÊU

+ Kiến thức : Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của chương, giúp học sinh hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn về các khái niệm hàm số, biến số, đồ thị của hàm số, khái niệm về hàm số bậc nhất y = ax + b, tính động biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất . Mặt khác giúp học sinh nhớ lại các điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau .

+ Kỹ năng : Học sinh vẽ thành thạo đồ thị của hàm số bậc nhất ; xác định được góc của đường thẳng y = ax+ b và trục Ox; xác định được hàm số y = ax + b thoả mãn một vài điều kiện nào đó ( thông qua việc xác định các hệ số a, b ).

+ Rèn luyện kỹ năng giải toán, kỹ năng tính toán, tính cẩn thận, chính xác.

II. CHUẨN BỊ

- GV : Chuẩn bị trước các bảng phụ viết bài tập, bảng ttổng kết chương II ( có trong SGK)

- HS : Trả lời câu hỏi ôn tập chương, và ôn nội dung kiến thức cần nhớ .

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1072 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tiết 29 : Ôn tập chương II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 29 ôn tập chương II I Mục Tiêu + Kiến thức : Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của chương, giúp học sinh hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn về các khái niệm hàm số, biến số, đồ thị của hàm số, khái niệm về hàm số bậc nhất y = ax + b, tính động biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất . Mặt khác giúp học sinh nhớ lại các điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau . + Kỹ năng : Học sinh vẽ thành thạo đồ thị của hàm số bậc nhất ; xác định được góc của đường thẳng y = ax+ b và trục Ox; xác định được hàm số y = ax + b thoả mãn một vài điều kiện nào đó ( thông qua việc xác định các hệ số a, b ). + Rèn luyện kỹ năng giải toán, kỹ năng tính toán, tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị GV : Chuẩn bị trước các bảng phụ viết bài tập, bảng ttổng kết chương II ( có trong SGK) HS : Trả lời câu hỏi ôn tập chương, và ôn nội dung kiến thức cần nhớ . III các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết . * GV : Cho HS trả lời câu hỏi 1 và 2 ôn tập chương . * GV : Hướng dẫn HS tóm tắt lại các kiến thức cần nhớ của chương theo SGK. Hoạt động 2: Bài tập - Cho học sinh chữa bài tập 32 trang 61 / SGK . * GV : Cho HS chữa bài * GV : Cho HS chữa bài 33. * GV : cho HS chữa bài 34 1HS trả lời câu hỏi, * HS : Lần lượt trả lời câu hỏi . * 2HS làm bài tập 32 * 1HS lên bảng làm bài, HS ở dưới cùng làm và nhận xét. * 1HS lên bảng làm bài 34, HS ở dưới cùng làm và nhận xét . 1. Chữa bài tập 32 trang 61 / SGK . a) Hàm số y = (m -1)x + 3 đồng biến khi : m -1> 0Û m > 1 b) Hàm số y = (5-k)x + 1 nghịch biến khi : (5-k) 5 . 2. Chữa bài 33 trang 61/ SGK Đồ thị hàm số y = 2x+(3+m) cắt đồ thị của hàm số y=3x+(5-m) tại một điểm trên trục tung khi và chỉ khi : 3+m =5 - m Û m =1 Vậy với m = 1 thì hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm trên trục tung . 3) Chữa bài 34 Đường thẳng y = (a-1)x +2 và đường thẳng y = ( 3-a)x + 1 song song với nhau khi và chỉ khi : a - 1 = 3 - a Û a = 2 . 4) chữa bài 35 trang 61/SGK . Hai đường thẳng y = kx+(m - 2) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng * GV : Cho HS chữa bài 35 . * GV : Cho HS chữa bài 37/ 61- SGK . * GV lần lượt gọi ba HS lên bảng làm từng phần và trình bày cách làm . Hoạt động 3: Củng cố - Nhắc lại phần tóm tắt kiến thức cần nhớ phần ôn tập chương II. - Nêu các dạng bài cơ bản của chương ? Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. - Ôn lại bài theo nội dung củng cố. - Xem lại các dạng bài đã chữa - Hoàn thành các bài tập còn lại. - Giờ sau mang SGK tập II * HS lên bảng làm bài 35 O B x A -4 3 1 1 2 3 4 5 -1 -1 y y=0,5x+2 y=5-2x X Y * HS : Lần lượt lên bảng làm bài, HS ở dưới cùng làm và nhận xét . + Vẽ đồ thị hàm số y=0,5x+ 2 cho x = 0 ị y = 2ị X (0; 2) cho y = 0 ị x =- 4ị A(-4;0) Vẽ đường thẳng AX là đồ thị của hàm số y = 0,5x+2 + Vẽ đồ thị hàm số y = 5-2x cho x = 0ị y=5ị Y(0 ; 5) cho y = 0ị x = 2,5 ị B(2,5;0) Vẽ đường thẳng YB là đồ thị của hàm số y = 5 -2x . * HS : Dạng 1: Tìm điều kiện để hàm số bậc nhất đồng biến, nghịch biến . Dạng 2: Vẽ đồ thị, tìm toạ độ giao điểm . Dạng 3: Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau . Dạng 4: Xác định góc tạo bởi một đường thẳng với trục Ox . Dạng 5: Tìm độ dài các đoạn thẳng, tính chu vi, diện tích của hình tạo bởi các giao điểm và y = (5 - k)x + (4 - m) trùng nhau khi và chỉ khi : k = 5 - k và m - 2 = 4 - m Û k = 2,5 và m =3 . Vậy với k = 2.5 và m =3 thì hai đường thẳng đã cho trùng nhau . 5) Chữa bài 37/ 61 - SGK a) b) A( -4;0); B( 2,5; 0) Cẻ (1) và Cẻ (2) nên hoành độ của C là nghiệm của phương trình : 0,5x+2=5 - 2x Û x = 1,2ị y =2,6 Vậy C ( 1,2; 2,6) c) Có AB = 6,5 ; AC = 5.81 BC = 2,91 d) tgA = 0,5 ị éA ằ 26034' tgB = 2 ị éB ằ 63026' ị éCBx ằ 116034'

File đính kèm:

  • doctiet 29.doc