I. Mục tiêu : 
 Học sinh cần nắm được :
- Khái niệm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn ; 
- Phương pháp minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn .
- Khái niệm hai hệ phương trình tương đương . 
II. Chuẩn bị của thày và trò : 
Thày : 
- Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án . 
- Bảng phụ kẻ ô vuông , thước kẻ . 
Trò :
- Nắm chắc cách vễ đồ thị hàm số bậc nhất . Dạng tổng quát nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn số . 
 - Giấy kẻ ô vuông , thước kẻ . 
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy.
IV. Tiến trình dạy học : 
1. Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số .
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Giải bài tập 2 (a , b ) - 7 ( sgk ) 
- Giải bài tập 3 ( sgk - 7) 
 
              
            Ngày soạn:	 	Tiết 31
Ngày giảng:
hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn số 
I. Mục tiêu : 
 	Học sinh cần nắm được :
Khái niệm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn ; 
Phương pháp minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn .
Khái niệm hai hệ phương trình tương đương . 
II. Chuẩn bị của thày và trò : 
Thày : 
Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án . 
- Bảng phụ kẻ ô vuông , thước kẻ . 
Trò :
- Nắm chắc cách vễ đồ thị hàm số bậc nhất . Dạng tổng quát nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn số . 
	- Giấy kẻ ô vuông , thước kẻ . 
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy.
IV. Tiến trình dạy học : 
Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số .
Kiểm tra bài cũ : 
Giải bài tập 2 (a , b ) - 7 ( sgk ) 
Giải bài tập 3 ( sgk - 7) 
3. Bài mới : 
* Hoạt động 1 : Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn 
- GV ra ví dụ sau đó yêu cầu HS thực hiện ? 1 ( sgk ) suy ra nghiệm của 2 phương trình . 
- Cặp số ( 2 ; -1 ) là nghiệm của phương trình nào ? 
- GV giới thiệu khái niệm . 
- Nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn là cặp số thoả mãn điều kiện gì ? 
- Giải hệ phương trình là tìm gì ? 
 Xét hai phương trình bậc nhất hai ẩn : 
2x + y = 3 và x - 2y = 4 
? 1 ( sgk ) 
Cặp số ( x ; y ) = ( 2 ; -1) là một nghiệm của hệ phương trình : 
Tổng quát ( sgk ) . Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn : 
- Nếu ( x0 ; y0) là nghiệm chung của hai phương trình đ (x0 ; y0) là một nghiệm của hệ (I) .
- Nếu hai phương trình không có nghiệm chung đ hệ (I) vô nghiệm . 
- Giải hệ phương trình là tìm tập nghiệm của nó . 
* Hoạt động 2 : Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn 
 - GV ra ? 2 ( sgk ) sau đó gọi HS làm ? 2 từ đó nêu nhận xét về tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn . 
- Tập nghiệm của hệ phương trình (I) được biểu diễn bởi tập hợp điểm chung của những đường nào ? 
- GV lấy ví dụ sau đó hướng dẫn HS nhận xét về số nghiệm của hệ phương trình dựa theo số giao điểm của hai đường thẳng (d1) và (d2) . 
- Hãy vẽ hai đường thẳng (d1) và (d2) ở ví dụ 1 trên cùng một hệ trục toạ độ sau đó tìm giao điểm của chúng .
- Từ đó suy ra nghiệm của hệ phương trình là cặp số nào ? 
- GV cho HS làm sau đó tìm toạ độ giao điểm và nhận xét . 
- GV ra tiếp ví dụ 2 sau đó yêu cầu HS làm tương tự như ví dụ 1 để nhận xét và tìm số nghiệm của hệ hai phương trình ở ví dụ 2 . 
- Vẽ (d1) và (d2) trên cùng (Oxy) sau đó nhận xét về số giao điểm của chúng đ số nghiệm của hệ ? 
- GV gợi ý HS biến đổi phương trình về dạng đường thẳng y = ax + b rồi vẽ đồ thị 
- Hai đường thẳng trên có vị trí như thế nào ? vậy số giao điểm là bao nhiêu ? đ hệ có bao nhiêu nghiệm . 
- GV ra ví dụ 3 đ HS biến đổi các phương trình về dạng y = ax + b sau đó nhận xét số giao điểm . 
- Hệ phương trình trên có bao nhiêu nghiệm . 
- Một cách tổng quát ta có điều gì về nghiệm của hệ phương trình . GV nêu chú ý cho HS ghi nhớ . 
 ? 2 ( sgk ) 
Nhận xét ( sgk ) 
Tập nghiệm của hệ phương trình (I) được biểu diễn bởi tập hợp các điểm chung của (d) và (d’) . (d) là đường thẳng ax + by = c và (d’) là đường thẳng a’x + b’y = c’ .
Ví dụ 1 : ( sgk ) 
Xét hệ phương trình : 
Gọi (d1 )là đường thẳng x + y = 3 và (d2 ) là đường thẳng x - 2y = 0 . Vẽ (d1) và (d2) trên cùng một hệ toạ độ đ ta thấy (d1) và (d2) 
cắt nhau tại 
điểm M ( 2 ; 1 ) .
đ Hệ phương trình 
đã cho có nghiệm 
duy nhất 
(x ; y) = (2 ; 1) . 
Ví dụ 2 ( sgk ) 
Xét hệ phương trình : 
Ta có 3x - 2y = - 6 
đ y = ( d1) 
3x - 2y = 3 
đ y = ( d2) 
ta có (d1) // (d2) 
( vì a = a’ = và b ạ b’ ) đ (d1) và (d2) không có điểm chung đ Hệ đã cho vô nghiệm . 
Ví dụ 3 ( sgk ) 
Xét hệ phương trình : 
Ta thấy (d1) : y = 2x - 3 và (d2) : y = 2x - 3 đ ta có (d1) º (d2) ( vì a = a’ ; b = b’ ) đ hệ phương trình có vô số nghiệm vì (d1) và (d2) có vô số điểm chung . 
Tổng quát ( sgk ) 
Chú ý ( sgk ) 
Hoạt động 3 : Hệ phương trình tương đương 
- GV gọi HS nêu định nghĩa hai phương trình tương đương từ đó suy ra định nghĩa hai hệ phương trình tương đương .
- GV lấy ví dụ minh hoạ . 
Định nghĩa ( sgk ) 
Ví dụ : 
4. Củng cố - Hướng dẫn : 
	a) Củng cố : 
Thế nào là hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn ; nghiệm và số nghiệm của hệ .
Để đoán nhận số nghiệm của hệ ta dựa vào điều gì ? áp dụng giải bài tập 4 ( sgk - 11 ) 
	b) Hướng dẫn : 
 Nắm chắc khái niệm hệ phương trình bậc nhất hai ẩn ; cách tìm số nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn . 
Giải bài tập 5 , 6 ( sgk - 11 ) - Như BT 4 và 3 ví dụ đã chữa . 
V. Rút kinh nghiệm