I. Mục tiêu : 
1. Mục tiêu: Học sinh nắm được cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn với các dạng toán năng suất ( khối lượng công việc và thời gian để hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch ) .
2. Kỹ năng: Học sinh nắm chắc cách lập hệ phương trình đối với dạng toán năng suất trong hai trường hợp ( Trong bài giải SGK và ? 7 ) 
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tư duy lôgic, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Giải bài toán theo ?7 ( sgk ) ra bảng phụ . 
2. Học sinh: Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình . Giải bài tập 28 , 29 , 30 ( sgk - 22 ) 
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học : 
1. Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình .
- Giải bài tập 30 ( sgk - 22 ) 
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 4 trang
4 trang | 
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1360 | Lượt tải: 3 
                        
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tiết 42 : Giải bài toán bằng cách lập phương trình ( tiếp ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soan:	Tiết 42
Ngày giảng:
 Giải bài toán bằng cách lập phương trình ( Tiếp ) 
I. Mục tiêu : 
1. Mục tiêu: Học sinh nắm được cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn với các dạng toán năng suất ( khối lượng công việc và thời gian để hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch ) .
2. Kỹ năng: Học sinh nắm chắc cách lập hệ phương trình đối với dạng toán năng suất trong hai trường hợp ( Trong bài giải SGK và ? 7 ) 
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tư duy lôgic, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Giải bài toán theo ?7 ( sgk ) ra bảng phụ . 
2. Học sinh: Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình . Giải bài tập 28 , 29 , 30 ( sgk - 22 ) 
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học : 
Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số.
Kiểm tra bài cũ:
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình .
Giải bài tập 30 ( sgk - 22 ) 
3. Bài mới : 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 Hoạt động 1:
- GV ra ví dụ gọi học sinh đọc đề bài sau đó tóm tắt bài toán . 
- Bài toán có các đại lượng nào tham gia ? Yêu cầu tìm đại lượng nào ? 
- Theo em ta nên gọi ẩn như thế nào ? 
- GV gợi ý HS chọn ẩn và gọi ẩn . 
- Hai đội làm bao nhiêu ngày thì song 1 công việc ? Vậy hai đội làm 1 ngày được bao nhiêu phần công việc ? 
- Số phần công việc mà mỗi đội làm trong một ngày và số ngày mỗi đội phải làm là hai đại lượng như thế nào ? 
- Vậy nếu gọi số ngày đội A làm một mình là x , đội B làm là y thì ta có điều kiện gì ? từ đó suy ra số phần công việc mỗi đội làm một mình là bao nhiêu ? 
- Hãy tính số phần công việc của mỗi đội làm trong một ngày theo x và y ? 
- Tính tổng số phần của hai đội làm trong một ngày theo x và y từ đó suy ra ta có phương trình nào ? 
- Mỗi ngày đội A làm gấp rưỡi đội B đ ta có phương trình nào ? 
- Hãy lập hệ phương trình rồi giải hệ tìm nghiệm x , y ? Để giải được hệ phương trình trên ta áp dụng cách giải nào ? ( đặt ẩn phụ a = ) 
- Giải hệ tìm a , b sau đó thay vào đặt tìm x , y . 
- GV gọi 1 HS lên bảng giải hệ phương trình trên các học sinh khác giải và đối chiếu kết quả . GV đưa ra kết quả đúng . 
- Vậy đối chiếu điều kiện ta có thể kết luận gì ?
* Hoạt động 2 : 
- Hãy thực hiện ? 7 ( sgk ) để lập hệ phương trình của bài toán theo cách thứ 2 . 
- GV cho HS hoạt động theo nhóm sau đócho kiển tra chéo kết quả . 
- GV thu phiếu của các nhóm và nhận xét . 
- GV treo bảng phụ đưa lời giải mẫu cho HS đối chiếu cách làm . 
 - Em có nhận xét gì về hai cách làm trên ? cách nào thuận lợi hơn ?
 Ví dụ 3 ( sgk ) 
Tóm tắt:
Đội A + Đội B : làm 24 ngày xong 1 công việc 
Mỗi ngày đội A làm gấp rưỡi đội B . 
Hỏi mỗi đội làm một mình mất bao nhiêu ngày ? 
Giải : 
Gọi x là số ngày để đội A làm một mình hoàn thành toán bộ công việc ; y là số ngày để đội B làm một mình hoàn thành toàn bộ công việc . ĐK : x , y > 0 . 
- Mỗi ngày đội A làm được : ( công việc ) ; mỗi ngày đội B làm được ( công việc ) . 
- Do mỗi ngày phần việc của đội A làm nhiều gấp rưỡi phần việc của đội B làm đ ta có phương trình : 
- Hai đội là chung trong 24 ngày thì xong công việc nên mỗi ngày hai đội cùng làm thì được ( công việc ) đ ta có phương trình : 
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : 
Đặt a = 
? 6 ( sgk ) - HS làm 
Û 
Thay vào đặt đ x = 40 ( ngày )
 y = 60 ( ngày ) 
Vậy đội A làm một mình thì sau 40 ngày xong công việc . Đội B làm một mìn thì sau 60 ngày xong công việc .
? 7 ( sgk )
- Gọi x là số phần công việc làm trong một ngày của đội A y là số phần công việc làm trong một ngày của đội B . ĐK x , y > 0 
- Mỗi ngày đội A làm được nhiều gấp rưỡi đội B đ ta có phương trình : x = (1) 
- Hai đội là chung trong 24 ngày xong công việc đ mỗi ngày cả hai đội làm được ( công việc ) đ ta có phương trình : x + y = (2) 
Từ (1) và (2) ta có hệ : 
Vậy đội A làm một mình xong công việc trong 40 ngày , đội B làm một mình xong công việc trong 60 ngày .
4. Củng cố 
- Hãy chọn ẩn , gọi ẩn và đặt điều kiện cho ẩn sau đó lập hệ phương trình của bài tập 32 ( sgk ) 
- GV cho HS làm sau đó đưa ra hệ phương trình của bài cần lập được là : 
5. Hướng dẫn : 
- Xem lại ví dụ và bài tập đã chữa , cả hai cách giải dạng toán năng xuất đã chữa . 
- Giải bài tập 31 , 32 , 33 ( sgk ) - 23 , 24 . 
V. Rút kinh nghiệm:
..
.
Ngày soạn:	Tiết 43
Ngày giảng:
Luyện tập 
I. Mục tiêu : 
1. Mục tiêu: Củng cố lại cho học sinh cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình các dạng đã học như ví dụ 1 ; ví dụ 2 . 
2, Thái độ: Rèn kỹ năng phân tích bài toán , chọn ẩn , đặt điều kiện và lập hệ phương trình . Rèn kỹ năng giải hệ phương trình thành thạo . 
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tư duy lôgic, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập và giải mẫu. 
2. Học sinh: Nắm trắc các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa , giải các bài tập trong sgk . 
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy.
IV.Tiến trình dạy học : 
1. Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số 
2. Kiểm tra bài cũ .
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình . 
Giải bài tập 29 ( sgk ) 
3. Bài mới : 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1 : 
 - GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài sau đó ghi tóm tắt bài toán . 
- Theo em ở bài toán này nên gọi ẩn thế nào ? 
- Hãy gọi quãng đường Ab là x ; thời gian dự định là y từ đó lập hệ phương trình . 
- Thời gian đi từ A đ B theo vận tốc 35 km/h là bao nhiêu so với dự định thời gian đó như thế nào ? vậy từ đó ta có phương trình nào ? 
- Thời gian đi từ A đ B với vận tốc 50 km/h là bao nhiêu ? so với dự định thời gian đó như thế nào ? Vậy ta có phương trình nào ? 
- Từ đó ta có hệ phương trình nào ? Hãy giải hệ phương trình tìm x , y ? 
- GV cho HS giải hệ phương trình sau đó đưa ra đáp số để học sinh đối chiếu kết quả . 
- Vậy đối chiếu điều kiện ta trả lời như thế nào ? 
* Hoạt động 2 : 
- GV ra tiếp bài tập 34 ( sgk ) gọi HS đọc đề bài và ghi tóm tắt bài toán . 
- bài toán cho gì , yêu cầu gì ? 
- Theo em ta nên gọi ẩn như thế nào ? 
- hãy chọn số luống là x , số cây trồng trong một luống là y đ ta có thể gọi và đặt điều kịên cho ẩn như thế nào ? 
- Gợi ý : 
 + Số luống : x ( x > 0 ) 
 + Số cây trên 1 luống : y cây ( y > 0 ) 
đ Số cây đã trồng là ? 
+ Nếu tăng 8 luống và giảm 3 cây trên 1 luống đ số cây là ? đ ta có phương trình nào ? 
+ Nếu giảm 4 luống và tăng mỗi luống 2 cây đ số cây là ? đ ta có phương trình nào ? 
- Vậy từ đó ta suy ra hệ phương trình nào ? Hãy giải hệ phương trình trên và rút ra kết luận . 
- Để tìm số cây đã trồng ta làm như thế nào ? 
- GV cho HS làm sau dó đưa ra đáp án cho HS đối chiếu .
Giải bài tập 30 
Tóm tắt : Ô tô : A đ B . Nếu v = 35 km/h đ chậm 2 h Nếu v = 50 km/h đ sớm 1 h . Tính SAB ? t ? 
 Giải : 
Gọi quãng đường AB là x km ; thời gian dự định đi từ A đ B là y giờ ( x , y > 0 ) 
- Thời gian đi từ A đ B với vận tốc 35 km/h là : (h) Vì chậm hơn so với dự định là 2 (h) nên ta có phương trình : (1) 
- Thời gian đi từ A đ B với vận tốc 50 km/h là : ( h) Vì sớm hơn so với dự định là 1 (h) nên ta có phương trình : (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : 
Û 
Vậy quãng đường AB dài 230 km và thời điểm xuất phát của ô tô tại A là 4 giờ . 
Giải bài tập 34 ( sgk - 24 )
Tóm tắt : Tăng 8 luống , mỗi luống giảm 3 cây đ Cả vườn bớt 54 cây .
Giảm 4 luống , mỗi luống tăng 2 cây đ Cả vườn tăng 32 cây . 
Hỏi vườn trồng bao nhiêu cây ? 
Giải : 
 Gọi số luống ban đầu là x luống ; số cây trong mỗi luống ban đầu là y cây ( x ; y nguyên dương ) 
- Số cây ban đầu trồng là : xy (cây ) .
- Nếu tăng 8 luống đ số luống là : ( x + 8 ) luống ; nếu giảm mỗi luống 3 cây đ số cây trong một luống là : ( y - 3) cây đ số cây phải trồng là : ( x + 8)( y - 3) cây . 
Theo bài ra ta có phương trình : 
xy - ( x + 8)( y - 3) = 54 Û 3x - 8y = 30 (1)
- Nếu giảm đi 4 luống đ số luống là : ( x - 4 ) luống ; nếu tăng mỗi luống 2 cây đ số cây trong mỗi luống là : ( y + 2) cây đ số cây phải trồng là ( x - 4)( y + 2) cây . Theo bài ra ta có phương trình : 
 ( x - 4)( y + 2) - xy = 32 ( 2) Û 2x - 4y = 40 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : 
 Vậy số luống cải bắp cần trồng là 50 luống và mỗi luống có 15 cây đ Số cây bắp cải trồng trong vườn là : 50 x 15 = 750 ( cây )
4. Củng cố.
- Nêu lại cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình , dạng toán thêm bớt , tăng giảm , hơn kém và tìm hai số . 
- Gọi ẩn , đặt điều kiện cho ẩn và lập hệ phương trình của bài tập 35 ( sgk ) - 24 
( ta có hệ phương trình : 
5. Hướng dẫn : 
- Xem lại các bài tập đã chữa . Nắm chắc cách giải tưng dạng toán ( nhất là cách lập hệ phương trình ) 
- Giải tiếp bài tập 35 ( sgk ) 
- Giải bài tập 36 , 37 , 39 ( sgk ) . 
BT 36 ( dùng công thức tính giá trị trung bình của biến lượng ) 
	BT 37 ( dùng công thức s = vt ) toán chuyển động đi gặp nhau và đuổi kịp nhau ) 
V. Rút kinh nghiệm.
..
..
..
..
..
..
            File đính kèm:
 Tiet 42-43.doc Tiet 42-43.doc