Giáo án Đại số 9 - Tiết 52 : Luyện Tập

I MỤC TIÊU

+ Kiến thức :

Học sinh được củng cố vững chắc khái niệm phương trình bậc hai một ẩn, thành thạo xác định các hệ số a; b; c , đặc biệt lưu ý a 0

+ Kỹ năng :

Học sinh giải thành thạo các phương trình thuộc hai dạng đặc biệt: khuyết b và khuyết c

Biết và hiểu cách biến đổi một phương trình có dạng tổng quát ax2 +bx+ c=0 (a 0) để được một phương trình có vế trái là một bình phương, vế phải là một hằng số .

II. CHUẨN BỊ

+ GV: Bảng phụ.

+ HS : Máy tính bỏ túi , bảng phụ nhóm.

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1166 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tiết 52 : Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10.3.2007 Ngày dạy: 19.3.2007 Tiết 52 luyện tập I Mục Tiêu + Kiến thức : Học sinh được củng cố vững chắc khái niệm phương trình bậc hai một ẩn, thành thạo xác định các hệ số a; b; c , đặc biệt lưu ý a ạ0 + Kỹ năng : Học sinh giải thành thạo các phương trình thuộc hai dạng đặc biệt: khuyết b và khuyết c Biết và hiểu cách biến đổi một phương trình có dạng tổng quát ax2 +bx+ c=0 (a ạ0) để được một phương trình có vế trái là một bình phương, vế phải là một hằng số . II. Chuẩn bị + GV: Bảng phụ. + HS : Máy tính bỏ túi , bảng phụ nhóm. III các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn ? lấy ví dụ ? Chỉ rõ hệ số a, b, c của phương trình . Làm bài tập 12b GV : Nhận xét và cho điểm . 1HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài . HS ở dưới cùng làm và nhận xét . Dạng 1. Giải hệ phương trình . 1. Chữa bài 12 . Giải phương trình : a) x2- 8 = 0 Hoạt động 2: Luyện tập GV : Cho HS Chữa bài tập 12/42 - SGK . 4HS lên bảng làm bài phần a;c ; d; e . HS ở dưới cùng làm và nhận xét . Vậy phương trình có hai nghiệm : x1 = ; x2 = - c) 0,4x2 +1 = 0 Ta có 0,4x2 ³ 0 " x Nên 0,4x2 +1 > 0 " x Vậy phương trình đã cho vô nghiệm d) Û x=0 hoặc x=- Vậy phương trình có hai nghiệm : x1 =0 ; x2 = - e) -0,4x2 + 1,2 = 0 Û x = hoặc x = - Vậy phương trình có hai nghiệm : x1 = ; x2 = - GV : Cho HS chữa bài 14 . 1HS : Lên bảng chữa bài 14. HS ở dưới cùng làm và nhận xét . 2. Chữa bài 14 / 43 - SGK . 2x2 + 5x +2 =0 Vậy phương trình có hai nghiệm : x1 = - ; x2 = -2 . GV : Cho HS chữa bài tập 16a; c - SBT HS : Trả lời câu hỏi . 3. Chữa bài 16/ SBT GV : Cho HS chữa phần b GV : Cho HS lên bảng xác định vị trí các giá trị trên đồ thị . GV : Cho HS làm bài tập 7 Hoạt động 3: Củng cố Nhắc lại khái niệm, cách giải phương trình bậc hai HS lần lượt trả lời câu hỏi của GV . HS lần lượt lên bảng làm bài theo yêu cầu của GV . HS lên bảng hoàn thiện phần c . Dạng 2. Bài tập trắc nghiệm . Bài 1. Trong các kết luận sau, kết luận nào sai . a) Phương trình bậc hai một ẩn số : ax2 +bx +c = 0 phải luôn có điều kiện a ạ 0 . b) Phương trình bậc hai một ẩn khuyết c không thể vô nghiệm . c) Phương trình bậc hai một ẩn khuyết cả b và c luôn có nghiệm . d) Phương trình bậc hai khuyết b không thể vô nghiệm . Bài 2 . Phương trình 5x2 - 20x = 0 có các nghiệm là : A. x= 2 ;B. x=-2;C. x=±2 ; D. x=±16 Bài 3. x1 =2; x2 =-5 là nghiệm của phương trình bậc hai : A. (x -2)(x - 5)=0 B. (x + 2)(x - 5)=0 C. (x -2)(x + 5)=0 D. (x +2)(x + 5)=0 một ẩn theo các dạng đặc biệt và tổng quát . HS trả lời câu hỏi . Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Nắm vững khái niệm cách giải phương trình bậc hai một ẩn theo các dạng đặc biệt và tổng quát. - Xem lại các bài tập đã chữa trên lớp. - BTVN17; 18; 19 / 40- SBT . - Đọc trước bài " Công thức nghiệm của phương trình bậc hai ."

File đính kèm:

  • doctiet 52.doc
Giáo án liên quan