Giáo án Đại số 9 - Tiết 55 : Ôn tập chương III (tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1) Kiến thức: Giúp HS ôn lại các kiến thức đã học về phương trình và giải toán bằng cách lập phương trình.

2) Kỹ năng: Củng cố và nâng cao kỹ năng giải toán bằng cách lập phương trình.

3) Thái độ: Bồi dưỡng năng lực hệ thống hóa các vấn đề đã học.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên : SGK, bảng phụ ghi đề bài tập, bảng phân tích

2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước kẻ, bảng nhóm.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp tổ chức lớp : 1 phút kiểm diện

2. Kiểm tra bài cũ : 6

HS1 : Chữa bài tập 54 tr 34 SGK

Đáp án : Gọi khoảng cách giữa hai bến AB là x (km). ĐK : x > 0

 Vận tốc xuôi dòng là (km/h)

 Vận tốc ngược dòng là : (km/h)

 Vận tốc dòng nước là 2 (km/h)

3. Giảng bài mới :

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 957 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tiết 55 : Ôn tập chương III (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/3/2009 Tiết: 55 Bài dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiết 2) I. MỤC TIÊU 1) Kiến thức: Giúp HS ôn lại các kiến thức đã học về phương trình và giải toán bằng cách lập phương trình. 2) Kỹ năng: Củng cố và nâng cao kỹ năng giải toán bằng cách lập phương trình. 3) Thái độ: Bồi dưỡng năng lực hệ thống hóa các vấn đề đã học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên : - SGK, bảng phụ ghi đề bài tập, bảng phân tích 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước kẻ, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp tổ chức lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 6’ HS1 : Chữa bài tập 54 tr 34 SGK Đáp án : Gọi khoảng cách giữa hai bến AB là x (km). ĐK : x > 0 Ta có phương trình : = 2.2 Û 5x - 4x = 80 Û x = 80 khoảng cách giữa hai bến AB là 80km Vận tốc xuôi dòng là (km/h) Vận tốc ngược dòng là : (km/h) Vận tốc dòng nước là 2 (km/h) 3. Giảng bài mới : TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh NỘI DUNG 9’ HĐ 1 : Luyện tập Bài 69 SBT tr 14 (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV hướng dẫn HS phân tích bài toán : Hỏi : Trong bài toán này hai ô tô chuyển động như thế nào ? GV : Vậy sự chênh lệch thời gian xảy ra ở 120km sau Hỏi : Hãy chọn ẩn số và lập bảng phân tích Hỏi : Hãy đổi 40phút ra giờ ? GV yêu cầu HS lập phương trình bài toán GV hướng dẫn HS thu gọn phương trình : rồi hoàn thành bài toán 1HS đọc to đề bài HS hai ô tô chuyển động trên quãng đường dài 163km. Trong 43 km đầu hai xe có cùng vận tốc. Sau đó xe thứ nhất tăng vận tốc lên gấp 1,2 lần vận tốc ban đầu nên đã về sớm hơn xe thứ hai 40 phút HS chọn ẩn : gọi vận tốc ban đầu của hai xe là x(km/h). ĐK x > 0. Quãng đường còn lại sau 43 km đầu là : 163 - 43 = 120km Và lập bảng HS : 40phút = giờ HS lập phương trình HS thu gọn phương trình và tìm ra kết quả x = 30 Bài 69 SBT tr 14 Giải Gọi vận tốc ban đầu của 2 xe là x (km/h). ĐK : x > 0 Quãng đường còn lại sau 40 km đầu là : 120(km) Vkm/h t(h) S(km) Ô tô 1 1,2x 120 Ô tô 2 X 120 40phút = (h) Theo đề bài ta có phương trình : Û Û Û x = 30 (TMĐK) Vậy vận tốc ban đầu của hai xe là 30 (km/h) 7’ Bài 68 tr 14 SBT (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV yêu cầu HS lập bảng phân tích và lập phương trình bài toán 1HS đọc to đề bài HS : lập bảng phân tích và lập phương trình bài toán Bài 68 tr 14 SBT NS 1ngày (tấn/ ngày) Số ngày (ngày) Số than (tấn) Kế hoạch 50 x(x>0) Thực hiện 57 x + 13 GV gọi 1HS lên bảng giải phương trình và trả lời bài toán GV gọi HS nhận xét 1 HS lên bảng giải phương trình và trả lời bài toán 1 vài HS nhận xét bài làm của bạn Ta có phương trình : = 1 Û 57x - 50x - 650 = 2850 Û 7x = 3500 Þ x = 500 (TMĐK) Theo kế hoạch đội phải khai thác 500 tấn than 7’ Bài 55 tr 34 SGK (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài toán : Hỏi : Trong dung dịch có bao nhiêu gam muối ? lượng muối có thay đổi không ? Hỏi : Dung dịch mới chứa 20% muối, em hiểu điều này cụ thể là gì ? Hỏi : Hãy chọn ẩn và lập phương trình GV gọi 1 HS lên bảng giải phương trình GV gọi HS nhận xét 1HS đọc to đề bài HS : Trong dung dịch có 50g muối. Lượng muối không thay đổi HS : Điều này nghĩa là khối lượng muối bằng 20% khối lượng dung dịch 1HS đứng tại chỗ chọn ẩn và lập phương trình 1HS lên bảng giải phương trình và trả lời kết quả 1 vài HS nhận xét Bài 55 tr 34 SGK Giải Gọi lượng nước cần pha thêm là : x (g). ĐK : x > 0 Khi đó khối lượng dung dịch sẽ là : 200 + x(g) Khối lượng muối là 50(g) Theo đề bài ta có phương trình : (200 + x) = 50 Û 200 + x = 250 Þ x = 50 (TMĐK) Vậy lượng nước cần pha thêm là 50 (g) 12’ HĐ 2 : Toán phần trăm có nội dung thực tế Bài 56 tr 34 SGK (Đưa đề bài lên bảng phụ) GV giải thích về thuế VAT là : Thuế VAT 10% ví dụ : tiền trả theo các mức có tổng là 100 000đồng thì còn phải trả thêm 10% thuế VAT. Tất cả phải trả: 100000. (100% + 10%) đồng = 100000 . 110% Sau đó GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài GV quan sát các nhóm hoạt động gợi ý nhắc nhở khi cần thiết. Sau 7phút GV yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày bài giải Bài 56 SGK HS : nghe GV giải thích HS : hoạt động theo nhóm Bảng nhóm : Gọi mỗi số điện ở mức thấp nhất có giá trị là x (đồng) ĐK : x > 0. Nhà Cường dùng hết 165 số điện nên phải trả tiền theo mức : + 100 số điện đầu tiên : 100 x (đồng) + 50 số điện tiếp theo : 50 (x+150) (đồng) + 15 số điện tiếp theo nữa là : 15 . (x+350) (đồng) Kể cả thuế VAT nhà Cường phải trả 95700 (đồng) Vậy ta có phương trình : [100x+50(x+150)+15(x+350)]. = 95700 Giải phương trình ta được : x = 450 (TMĐK) Vậy giá một số điện ở mức thấp nhất là : 450 (đồng) Đại diện một nhóm trình bày bài giải HS lớp theo dõi sửa bài 4. Hướng dẫn học ở nhà : (3’) - Xem lại các bài đã giải, ghi nhớ những đại lượng cơ bản trong từng dạng toán, những điều cần lưu ý khi giải bài toán bằng cách lập phương trình - Ôn lý thuyết : định nghĩa hai phương trình tương đương, hai quy tắc biến đổi phương trình, định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn. - Ôn lại và luyện tập giải các dạng phương trình và các bài toán giải bằng cách lập phương trình - Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương III - Chú ý trình bày bài giải cẩn thận không sai sót. IV RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG

File đính kèm:

  • docTiet55DS9.doc