A/ MỤC TIÊU: Qua bài này HS cần đạt được :
· Kiến thức :
- HS biết cách tìm điều kiện xác định ( hay điều kiện có nghĩa ) của .
- Biết cách chứng minh định lí và biết vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức .
· Kĩ năng :
- Có kĩ năng tìm được điều kiện xác định của khi biểu thức A không phức tạp ( bậc nhất , phân thức mà tử hoặc mẫu là bậc nhất còn mẫu hay tử còn là hằng số , bậc hai dạng a2 + m hay – ( a2 + m ) khi m dương ).
- Có kĩ năng vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức .
· Thái độ : Cẩn thận chính xác trong tính toán và lập luận .
B/ PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, nhóm,trực quan, làm việc với sách, đàm thoại gợi mở.
C/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ ghi bài tập , chú ý .
HS: Ôn tập định lí Py-ta-go , quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số , bảng nhóm .
D/ TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC:
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 951 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 Trường THCS Đông Thành - Tuần 1 - Tiết 2 : Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1
Tiết: 2
Soạn : 07 / 08
§2.CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC
A/ MỤC TIÊU: Qua bài này HS cần đạt được :
Kiến thức :
- HS biết cách tìm điều kiện xác định ( hay điều kiện có nghĩa ) của .
- Biết cách chứng minh định lí và biết vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức .
Kĩ năng :
Có kĩ năng tìm được điều kiện xác định của khi biểu thức A không phức tạp ( bậc nhất , phân thức mà tử hoặc mẫu là bậc nhất còn mẫu hay tử còn là hằng số , bậc hai dạng a2 + m hay – ( a2 + m ) khi m dương ).
Có kĩ năng vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức .
Thái độ : Cẩn thận chính xác trong tính toán và lập luận .
B/ PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, nhóm,trực quan, làm việc với sách, đàm thoại gợi mở.
C/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ ghi bài tập , chú ý .
HS: Ôn tập định lí Py-ta-go , quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số , bảng nhóm .
D/ TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1 (7‘) KIỂM TRA
GV nêu yêu cầu kiểm tra
HS1: Định nghĩa căn bậc hai số học của a . Viết dưới dạng kí hiệu .
HS1: Phát biểu định nghĩa và viết :
x = ĐK : a0
Làm bài tập trắc nghiệm .
Các khẳng định sau đúng hay sai?
a/Căn bậc hai của 64 là 8 và -8
b/ = 8
c/ = 3
d/ < 5 x < 25
HS1: Làm bài tập trắc nghiệm .
a/ Đ
b/ S
c/ Đ
d/ S ( 0 x < 25 )
HS2: Câu 1: Mệnh đề : “Với hai số a và b không âm , ta có
a < b <”
(A) Đúng (B) Sai
HS2 : Đáp án đúng : (A)
Câu 2: So sánh 3 vàđược:
(A) 3
(D) Một kết quả khác .
Đáp án đúng : (A)
Câu 3: Biết 2 = 14 , ta được:
(A) x = 7 (B) x = 14 (C) x = 49
(D) x = 28 .
Đáp án đúng : (C) . Vì
2 = 14 = 7 x = 49
GV đặt vấn đề : Mở rộng căn bậc hai của một số không âm , ta có căn thức bậc hai .
HOẠT ĐỘNG 2 (12‘)
1. CĂN THỨC BẬC HAI
GV yêu cầu HS đọc và trả lời
HS đọc và trả lời
Vì sao AB = ?
Trong tam giác vuông ABC
AB2 + BC2 = AC2 (đ/l Py-ta-go)
AB2 + x2 = 52 AB2 = 25 – x2
AB = (vì AB > 0)
Với A là một biểu thức đại số , người ta gọi là căn thức bậc hai của A , còn A được gọi là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn .
xác định ( hay có nghĩa ) khi A lấy giá trị không âm .
GV giới thiệu là căn thức bậc hai của 25 – x2 , còn 25 – x2 là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn .
GV nhấn mạnh :
xác định khi a 0
Vậy xác định khi nào ?
GV gọi HS đọc phần “ Một cách tổng quát “ SGK
HS: xác định A 0
HS đọc phần “ Một cách tổng quát “ SGK
GV cho HS đọc VD1 SGK
GV hỏi thêm :
Nếu x = 0 , x = 3 và x = -1 thì lấy giá trị như thế nào ?
GV cho HS đọc VD1 SGK
HS : Nếu x = 0 thì = = 0
Nếu x = 3 thì = = 3
Nếu x=-1 thì không có nghĩa
Với giá trị nào của x thì xác định ?
Giải : xác định
5 – 2x 0
– 2x 5 x 2,5
GV cho HS làm Với giá trị nào của x thì xác định ?
1HS làm
xác định 5 – 2x 0
– 2x 5
x 2,5
Củng cố : BT 6 TR 10 SGK
HS làm theo nhóm , kết quả :
GV cho HS làm theo nhóm
Nữa lớp làm câu a và c
Nữa lớp làm câu b và d
Sau thời gian 5’ GV mời đại diện hai nhóm lên bảng trình bày .
GV gọi 2 nhóm còn lại nhận xét
a/ có nghĩa 0 a 0
b/có nghĩa-5a0a 0
c/ có nghĩa4 – a 0
a 4
b/ có nghĩa3a + 7 0
a
HOẠT ĐỘNG 3 (18‘)
2. HẰNG ĐẲNG THỨC
GV cho HS làm
2HS làm điền vào bảng phụ
(treo đề bài lên bảng )
a
-2
-1
0
2
3
a2
4
1
0
4
9
2
1
0
2
3
GV: Gọi HS khác nhận xét bài làm của bạn .
Hãy nhận xét mối quan hệ giữa và a
GV: Như vậy khi bình phương một số rồi khai phương kết quả đó không phải lúc nào cũng được số ban đầu .
HS nhận xét :
Nếu a < 0 thì = -a
Nếu a 0 thì = a
ĐỊNH LÍ
Với mọi số a , ta có
GV giới thiệu định lí
GV : Để chứng minh ta cần chứng minh những điều kiện gì?
- Hãy chứng minh định lí trên .
GV: Không cần tính căn bậc hai mà vẫn tìm được giá trị của căn bậc hai ( nhờ biến đổi về biểu thức không chứa căn bậc hai )
HS : Để chứng minh ta cần chứng minh:
- Theo định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số aR , ta có 0 với mọi a .
- Nếu a 0 thì = a = a2
- Nếu a < 0 thì = -a
= (-a)2 = a2
Vậy = a2 với mọi a .
GV yêu cầu HS đọc ví dụ 2 và ví dụ 3 và bài giải .
1 HS đọc ví dụ 2 và ví dụ 3 và bài giải .
Ví dụ 2: a/
b/
Củng cố : BT7 tr 10 SGK
GV cho HS làm theo nhóm
Nữa lớp làm câu a và c
Nữa lớp làm câu b và d
Sau thời gian 3’ GV mời đại diện hai nhóm lên bảng trình bày .
GV gọi 2 nhóm còn lại nhận xét
HS làm theo nhóm BT7 tr 10
a/
b/
c/
d/
= - 0,4 . 0,4 = - 0,16 .
Chú ý :
Với A là một biểu thức ta có có nghĩa là :
nếu A 0
nếu A < 0
GV nêu “ chú ý “
HS ghi “ chú ý “
Ví dụ 4 : Rút gọn
a/với x 2
= |x – 2 | = x – 2
(vì x 2 nên x – 2 0 )
GV giới thiệu Ví dụ 4 :
a/ Rút gọn với x 2
= |x – 2 | = x – 2
(vì x 2 nên x – 2 0 )
GV hướng dẫn câu b
b/ với a < 0
HS làm câu b /
= =
Vì a < 0 a3 < 0
= - a3 với a < 0 .
Củng cố : BT 8 c , d SGK .
GV gọi 2 HS lên bảng giải
GV gọi HS khác nhận xét .
GV nhận xét .
2 HS lên bảng giải
c/ 2= 2a ( vì a 0 )
d/ 3 với a < 2
= 3 | a – 2 |
= 3 ( 2 – a ) (Vì a – 2 < 0 )
| a – 2 | = 2 – a .
HOẠT ĐỘNG 4 (6‘)
LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ .
GV nêu câu hỏi :
+ có nghĩa khi nào ?
+ = ?
HS trả lời :
+ có nghĩa A 0
+ =
GV cho HS làm theo nhóm BT9 SGK .
Nữa lớp làm câu a và c
Nữa lớp làm câu b và d
Sau thời gian 3’ GV mời đại diện hai nhóm lên bảng trình bày .
GV gọi hai nhóm còn lại nhận xét
HS làm theo nhóm BT9 SGK .
a/ = 7
| x | = 7 x1,2 = 7
b/ = |-8 |
| x | = 8 x1,2 = 8
c/ = 6
| 2x | = 6 x1,2 = 3
d/ = |-12 |
| 3x | = 12 x1,2 = 4
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)
HS nắm vững điều kiện để có nghĩa , và hằng đẳng thức
Bài tập về nhà số 8 ab , 10 , 11 , 12 , 13 tr 10 SGK .
Tiết sau luyện tập .
File đính kèm:
- t2 dai so 9.doc