Giáo án Đại số 9 Trường THCS Khánh Cường - Tuần 22 - Tiết 43 : Luyện tập

I. Mục tiêu:

 - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải toán bằng cách lập phương trình, tập trung vào dạng toán làm chung, làm riêng, vòi nước chảy và toán phần trăm.

 - HS biết tóm tắt đề bài, phân tích đai lượng bằng bảng, lập hệ phương trình, giải hệ phương trình.

II. Chuẩn bị của GV và HS :

 GV: - Bảng phụ hoặc giấy trong (đèn chiếu) ghi sẵn đề bài, kẻ sẵn sơ đồ vài bài giải mẫu.

 - Thước thẳng, bút dạ, máy tính bỏ túi.

 HS: Bảng phụ nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi.

III. Tiến trình bài dạy

 

doc5 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 764 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 Trường THCS Khánh Cường - Tuần 22 - Tiết 43 : Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 22 Ngày soạn : 06/02/2006 Tiết 43 Luyện tập I. Mục tiêu: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải toán bằng cách lập phương trình, tập trung vào dạng toán làm chung, làm riêng, vòi nước chảy và toán phần trăm. - HS biết tóm tắt đề bài, phân tích đai lượng bằng bảng, lập hệ phương trình, giải hệ phương trình. II. Chuẩn bị của GV và HS : GV: - Bảng phụ hoặc giấy trong (đèn chiếu) ghi sẵn đề bài, kẻ sẵn sơ đồ vài bài giải mẫu. - Thước thẳng, bút dạ, máy tính bỏ túi. HS: Bảng phụ nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi. III. Tiến trình bài dạy 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: + HS1: Chữa bài tập 37 tr 24 SGK HS1: Gọi vận tốc của vật chuyển động nhanh là x () và vận tốc của vật chuyển động chậm là y (). ĐK: x > y > 0 Khi chuyển động cùng chiều sau 20 giây chúng lại gặp nhau, ta có phương trình 20x - 20y = 20p x - y = p (1) Khi chuyển động ngược chiều, sau 4s chúng lại gặp nhau, ta có phương trình 4x + 4y = 20 p x + y = 5p (2) Ta có hệ phương trình: ị 2x = 6p ị x = 3p Thay x = 3p vào (2) ị y = 2p Nghiệm của hệ phương trình: (TMĐK) Vậy với vận tốc của hai vật chuyển động là 3p () và 2p() + HS2: Chữa bài tập 45 tr 10 SBT GV yêu cầu HS kẻ bảng phân tích đại lượng, trình bày miệng, giải hệ phương trình và trả lời bài toán. Thời gian HTCV Năng suất 1 ngày Hai người 4 (ngày) 1/4 (cv) Người 1 x (ngày) 1/x (cv) Người 2 y (ngày) 1/y (cv) ĐK: x, y > 4 Hệ phương trình: HS2 kẻ theo bảng phân tích, trình bày miệng bài toán rồi giải hệ phương trình (2) Thay x = 12 vào (1) ị y = 6 Nghiệm của hệ phương trình (TMĐK) Người 1 làm riêng để HTCV hết 12 ngày Người 2 làm riêng để HTCV hết 6 ngày 3.Nội dung Hoạt động của thày và trò Nội dung Thời gian chảy đầy bể Năng suất chảy 1h Hai vòi 4/3(h) 3/4(bể) Vòi 1 x (h) 1/x (bể) Vòi 2 y (h) 1/y (bể) Hoạt động 1 Luyện tập Bài 38 tr 24 SGK ? Hãy tóm tắt đề bài HS nêu: Hai vòi (4/3h) ị đầy bể Vòi I (1/6h) + vòi II (1/5h) ị 2/15 bể Hỏi mở riêng mỗi vòi bao lâu đầy bể? - Điền bảng phân tích đại lượng GV yêu cầu 2 HS lên bảng, 1HS viết bài trình bày để lập hệ phương trình. 1 HS giải hệ phương trình HS lớp trình bày bài làm vào vở. Bài 46 tr 10 SBT G yêu cầu H hoạt động theo nhóm - Tóm tắt đề bài - Lập bảng phân tích đại lượng - Lập hệ phương trình - Giải hệ phương trình. HS có thể giải hệ phương trình bằng cách dùng ẩn số phụ Đặt Ta có Giải ra được u = ; v = ị x = 24 ; y = 30 ĐK: x, y > 4/3 HS1: Gọi thời gian vòi 1 chảy riêng để đầy bể là x (h) Thời gian vòi 2 chảy riêng để đầy bể là y (h) ĐK: x, y > 4/3 Hai vòi cùng chảy trong 4/3h thì đầy bể, vậy mỗi giờ hai vòi chảy được 4/3 bể, ta có phương trình: (1) Mở vòi thứ nhất trong 10 phút (=1/6h) được 1/6x bể. Mở vòi thứ hai trong 12 phút (=1/5h) được 1/5y bể Cả hai vòi chảy được 2/15 bể, ta có phương trình (2) Ta có hệ phương trình (I) HS2 giải hệ phương trình Nhân phương trình (2) với 5 (I) Trừ từng vế hai phương trình được Thay x = 2 vào (1) Nghiệm của hệ phương trình là (TMĐK) Vòi 1 chảy riêng để đầy bể hết 2 giờ, vòi 2 chảy riêng để đầy bể hết 4 giờ. HS hoạt động theo nhóm - Tóm tắt đề Hai cần cẩu lớn (6h) + năm cần cẩu bé (3h) ị HTCV Hai cần cẩu lớn (4h) + năm cần cẩu bé (4h) ị HTCV - Phân tích đại lượng ĐK:x > 0; y > 0 - Hệ phương trình - Giải hệ phương trình ta được y = 30 Thay y = 30 vào (1) Nghiệm của hệ phương trình Thời gian HTCV Năng suất 1 giờ Cần cẩu lớn x (h) 1/x (cv) Cần cẩu bé y (h) 1/y (cv) Bài 39 tr 25 SGK GV: Đây là bài toán nói về thuế VAT, nếu một loại hàng có mức thuế VAT 10%, em hiểu điều đó như thế nào? H: - Nếu loại hàng có mức thuế VAT 10% nghĩa là chưa kể thuế, giá của hàng đó là 100%, kể thêm thuế 10%, vậy tổng cộng là 110%. ? Chọn ẩn số: H: Gọi số tiền phải trả cho mỗi loại hàng không kể thuế VAT lần lượt là x và y (triệu đồng) ? Biểu thị các đại lượng và lập phương trình bài toán. Vậy loại hàng thứ nhất, với mức thuế 10% phải trả x (triệu đồng) Loại hàng thứ hai, với mức thuế 8% phải trả y (triệu đồng) Ta có phương trình: x y = 2,17 Cả hai loại hàng với mức thuế 9% phải trả Ta có phương trình Ta có hệ phương trình 4.Củng cố 5.Hướng dẫn về nhà Ôn tập chương III làm các câu hỏi ôn tập chương Học tóm tắt các kiến thức cần nhớ Bài tập 39 tr 25, bài 40, 41, 42 tr 27 SGK IV.Rút kinh nghiệm Ngày.......tháng.....năm 200 Duyệt của BGH

File đính kèm:

  • docDS9-22.doc